Đánh giá chi tiết xe Honda CR-V 2021

Giá: 998 triệu

Tổng quan

Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng
Vận hành
Tiện nghi
An toàn
Giá cả

4.7

Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!

Giới thiệu

Ra mắt lần đầu vào năm 2008 và trải qua nhiều thế hệ, có thể nói Honda CR-V là một trong những "tượng đài" của phân khúc xe crossover trong tầm giá 1 tỷ đồng. Điều này được minh chứng rõ ràng nhất bởi doanh số vào cuối năm 2017 đã lên đến hơn 26.000 xe và 13.337 xe giao đến tay khách hàng trong năm 2019. Cạnh tranh với các đối thủ "sừng sỏ: như Hyundai Santafe, Mitsubishi Outlander, Nissan X-Trail hay Mazda CX-8Subaru Forester liệu Honda CR-V 2021 có giữ vững được vị thế của mình?

Giá bán

Honda CR-V 2021 sẽ được chuyển từ nhập khẩu sang lắp ráp trong nước với tỷ lệ nội địa hóa 15%, mức giá cho từng phiên bản như sau:

  • Honda CR-V E 2020: 998 triệu đồng
  • Honda CR-V G 2020: 1,048 tỷ đồng
  • Honda CR-V L 2020: 1,118 tỷ đồng

So với Honda CR-V trước đó được nhập khẩu nguyên chiếc thì CR-V 2021 lắp ráp được hưởng lợi thể do được giảm 50% phí trước bạ. Do đó, mức giá lăn bánh của Honda CR-V 2021 sẽ khởi điểm từ 1,07 tỷ đồng.

Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác.

ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35%

Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s.

P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam.

Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY

Ngoại thất

Ngoại thất Honda CR-V gây ấn tượng mạnh mẽ Ngoại thất Honda CR-V gây ấn tượng mạnh mẽ

Phiên bản mới Honda CR-V 2021 tiếp tục gây ấn tượng mạnh mẽ bởi thiết kế "mặt tiền" với phần cản trước có hốc hút gió lớn hơn hẳn và lướt tản nhiệt được chỉnh sửa đôi chút.

Honda CR-V sở hữu lưới tản nhiệt nay được thiết kế nổi bật một thanh crom sáng bóng nối liền với 2 cụm đèn pha sắc nét, nằm dưới là thanh ngang được sơn màu đen bóng đi cùng biểu tượng Honda. Đèn sương mù dạng LED mang đến thêm phần hiện đại cho xe.

Nổi bật là cụm đèn pha full led được trang bị trên các phiên bản G và L trong khi bản E sử dụng loại halogen. Các phiên bản sử dụng đèn led có tính năng thích ứng tự động (AHB), ví dụ như trong điều kiện lái xe vào ban đêm, hệ thống tự động chuyển đổi giữa đèn chiếu gần và đèn chiếu xa tùy thuộc vào tình trạng giao thông.

Phần thân xe mang đến cảm giác mạnh mẽ và nam tính với đường gân nổi ngang qua tay nắm cửa hay tại hốc bánh trước/sau. Viền khung cửa sổ và ốp thân xe mạ chrome đi cùng ăng ten "vây cá" mang đến sự sang trọng.

Về kích thước, Honda CR-V 2020 không có sự thay đổi so với phiên bản tiền nhiệm. Các thông số Dài x Rộng x Cao của xe lần lượt là 4.584 x 1.855 x 1.679 (mm), trục cơ sở 2.660 mm, ngắn hơn Tucson 10 mm và CX-5 40 mm.

Cản sau với ống xả kép được thiết kế mới đem lại cho chiếc xe vẻ ngoài khỏe khoắn, thể thao cuốn hút. La-zăng cũng trở nên hiện đại, tinh tế hơn với đường kính 18 inch và 5 chấu cách điệu. Cụm sương mù dạng LED được trang bị trên cả 3 bản L, G, E mang lại cảm giác sang trọng, cao cấp.

Nội thất

Honda CR-V 2020 vẫn sở hữu khoang nội thất đơn giản và cân đối. Điểm nhấn chính nằm ở kết cấu 7 chỗ theo dạng 5+2 giúp chở thêm được hành khách khi cần thiết. Khu vực táp-lô thiết kế đối xứng, sử dụng ốp nhựa màu kim loại trên bản E và ốp gỗ trên bản L và G.

Vô lăng 3 chấu bọc da với thiết kế cứng cáp và sắc sảo quen thuộc nhà Honda vẫn tiếp tục được sử dụng. Tích hợp cùng với đó là hai cụm nút bấm chức năng như đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh âm thanh và cài đặt hệ thống ga tự động Cruise Control. Bên cạnh đó là nút tắt mở tính hệ thống hỗ trợ giữ làn đường và điều chỉnh khoảng cách với xe phía trước khi sử dụng Cruise Control thích ứng.

Toàn bộ ghế ngồi đều được bọc da màu be trên bản E và màu đen cho bản G và L. Ghế lái tích hợp chỉnh điện 8 hướng, hỗ trợ bơm lưng và ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng cho cả 3 phiên bản. Bệ tỳ tay trung tâm có thể trượt lên/xuống để phù hợp cho nhiều người có thể trạng khác nhau. Đáng chú ý, hộc chứa đồ khá rộng được chia làm 2 tầng hoặc có thể tháo vách chia, giúp cho chủ xe thoải mái để đồ dùng cá nhân như điện thoại, túi xách.

Hàng ghế thứ hai có khoảng để chân dư dả cho hành khách cao trên 1m7. Ghế ngồi tạo hình phẳng, tựa lưng dày và tựa đầu có thể điều chỉnh. Xe vẫn giữ trang bị cửa gió làm mát riêng cho hàng ghế sau.

Tiện nghi 

Về hệ thống làm lạnh, bản E sử dụng điều hòa tự động 1 vùng trong khi bản G và L là 2 vùng độc lập, có thể điều chỉnh trên màn hình cảm ứng trung tâm hoặc cụm nút bên dưới. Đặc biệt, Honda CR-V là mẫu xe duy nhất trong phân khúc có cửa gió điều hòa ở cả hàng ghế 2 và 3.

Trong quá trình sử dụng thực tế, hệ thống làm mát của CR-V cho tốc độ tạm được khi xe đứng yên nhưng khá lạnh khi xe di chuyển ổn định bởi đã có luồng gió làm mát dàn nóng. Chỉ cần xe lăn bánh khoảng 3 phút là cả xe đều mát lạnh, chỉ cần chỉnh mức 24 độ và 2 nấc gió là có thể thoải mái ngay cả dưới buổi trưa nắng gắt. 

Ở chính giữa là màn hình giải trí trung tâm 7 inch (5 inch trên bản E), ngay dưới là các nút bấm bố trí gọn gàng, dễ sử dụng. Các trang bị về kết nối và giải trí tạo nên sự khác biệt rất lớn giữa phiên bản E so với G và L. Điều này thể hiện qua màn hình 5 so với 7 inch, khả năng kết nối điện thoại, ra lệnh giọng nói, kết nối wifi, quay số nhanh, dàn âm thanh 4 và 8 loa.

Bên cạnh đó, phiên bản mới Honda CR-V 2021 còn được trang bị cốp chỉnh điện với tính năng mở cốp rảnh tay (L). Với chìa khóa thông minh mang theo, khách hàng có thể dễ dàng đóng/mở cốp chỉ bằng thao tác đá chân vào khoảng không giữa cản sau với mặt đất, rất hữu ích trong trường hợp mang vật cồng kềnh bằng cả 2 tay.

Trên 2 phiên bản G và L sẽ được tích hợp thêm lẫy chuyển số thể thao. Cần số cũng được đưa lên cao hơn, tạo nhiều không gian hơn cho khu vực khay để ly và bệ tỳ tay. Một số tính năng tiêu chuẩn khác như phanh tay điện tử, chế độ giữ phanh tự động Auto Hold, chìa khóa thông minh. Đặc biệt là chức năng sạc không dây chỉ có trên CR-V L.

Vận hành - An Toàn

Phiên bản mới Honda CR-V 2021 vẫn tiếp tục duy trì những giá trị nền tảng đã tạo nên thành công của mẫu xe trên toàn cầu. Honda CR-V 2020 sở hữu khả năng vận hành mạnh mẽ với động cơ tăng áp 1.5L VTEC TURBO với công suất cực đại lên tới 188hp/5600rpm tương đương với động cơ 2.4L khí nạp thông thường nhưng vẫn thân thiện với môi trường với mức tiêu hao trung bình chỉ 6,9L/100km.

Hệ thống trợ lực lái của CR-V 2021 là dạng trợ lực điện thích ứng khiến tôi ngạc nhiên với những phản hồi chính xác và tức thời, bên cạnh đó vẫn chứa đựng những “cảm xúc” cần có để người lái nắm được những gì đang diễn ra giữa các bánh xe và mặt đường. Bên dưới dáng vẻ hào nhoáng, CR-V chứa đựng một bộ khung vững chãi hơn cùng hệ thống treo được tinh chỉnh, hai yếu tố này cùng nhau tạo nên khả năng xử lý tình huống gần như hoàn hảo trong từng pha đánh lái vào cua.

Vận hành trong thành phố với chế độ sang số D thì CR-V 2021 cho cảm giác tăng tốc nhẹ nhàng, nếu muốn tối ưu khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn thì người điều khiển có thể sử dụng nút bấm "Econ". Lúc này, độ trễ chân ga cũng tăng lên và xe lại lăn bánh mượt mà hơn ngay cả khi bạn thốc ga. 

Gạt cần số xuống thêm một lần nữa để chuyển sang chế độ lái S (thể thao), CR-V 2021 đã khiến tôi là hết sức ấn tượng, bởi độ trễ của động cơ tăng áp đã được Honda khéo léo tinh chỉnh giảm đi chỉ còn hơn 1 giây đôi chút. Hộp số CVT sẽ luôn giữ tua máy ở mức cao giúp xe có được phản hồi nhanh nhạy với từng cú nhấn ga, điều này cũng giúp duy trì lượng khí xả dồi dào để quay turbo nạp thêm không khí để đáp úng tức thời với từng cú ép chân ga.

Thay đổi lớn nhất trên Honda CR-V 2021 là Honda SENSING - Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến lần đầu tiên được trang bị trên dòng xe ô tô Honda tại Việt Nam. 

Trải nhiệm thực tế, hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF) nổi bật hơn các xe khác bởi khả năng tự phanh để duy trì khoảng cách với xe phía trước ngay cả khi dừng lại. Điều này giúp mang đến sự an toàn tuyệt đối vì đa phần các hệ thống khác sẽ không tiếp tục phanh khi xe đạt tốc độ an toàn ( ví dụ như dưới 20 kmh/h).

Một số hệ thống khác khá hiện đại như:

• Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm (CMBS): Cảnh báo người lái khi phát hiện vật cản phía trước. Ngoài ra, trong trường hợp người lái không thể tránh khỏi va chạm, hệ thống sẽ tự động phanh để giảm thiểu thiệt hại.

• Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường (RDM): Cảnh báo và hỗ trợ người lái đi đúng làn đường khi hệ thống phát hiện xe di chuyển quá gần hoặc đè lên vạch kẻ phân cách các làn đường.

• Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKAS): Hỗ trợ đánh lái để giữ cho xe luôn đi ở giữa làn đường, đồng thời hiển thị cảnh báo trong trường hợp xe đi chệch khỏi làn đường.

Bên cạnh đó, phiên bản mới Honda CR-V 2021 còn được trang bị Honda LaneWatch (L/G) giúp cải thiện tầm nhìn của người lái lớn hơn gần bốn lần so với chỉ sử dụng gương phía hành khách.

Chế độ cảnh báo chống buồn ngủ (Driver attention monitor) cũng được áp dụng cho cả 3 phiên bản L, G và E. Với những trang bị an toàn chủ động cũng như bị động tối ưu, Honda CR-V 2020 vinh dự đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP.

Đánh giá chung

Với nâng cấp triệt để về các công nghệ an toàn thế hệ mới nhất từ gói Honda Sensing mà đặc biệt là được trang bị ngay cả ở phiên bản tiêu chuẩn, có thể nói CR-V là một lựa chọn đáng cân nhắc cho nhu cầu mua 1 chiếc crossover 7 chỗ, rộng rãi, nhiều tiện nghi, phục vụ gia đình và công việc. 

Thông số kỹ thuật

Honda CR-V E

998 triệu

Honda CR-V 1.5 E

983 triệu

Honda CR-V 1.5 G

1,023 tỷ

Honda CR-V 1.5 L

1,093 tỷ
Dáng xe
SUV 5 chỗ
Dáng xe
SUV 7 chỗ
Dáng xe
SUV 7 chỗ
Dáng xe
SUV 7 chỗ
Số chỗ ngồi
7
Số chỗ ngồi
7
Số chỗ ngồi
7
Số chỗ ngồi
7
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Dung tích động cơ
1.50L
Dung tích động cơ
1.50L
Dung tích động cơ
1.50L
Dung tích động cơ
1.50L
Công suất cực đại
188.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút
Công suất cực đại
188.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút
Công suất cực đại
188.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút
Công suất cực đại
188.00 mã lực , tại 56000.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
240.00 Nm , tại 2000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
240.00 Nm , tại 2.000-5000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
240.00 Nm , tại 2.000-5000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
240.00 Nm , tại 2.000-5000 vòng/phút
Hộp số
Hộp số
Hộp số
Hộp số
Kiểu dẫn động
FWD
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu
6.90l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Điều hòa
2 vùng
Điều hòa
 
Điều hòa
 
Điều hòa
 
Số lượng túi khí
6 túi khí
Số lượng túi khí
4 túi khí
Số lượng túi khí
6 túi khí
Số lượng túi khí
6 túi khí
Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài đánh giá nổi bật

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất