Đánh giá xe Honda CR-V 2015

Giá: 898 triệu - 1,028 tỷ

Tổng quan

Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng
Vận hành
Tiện nghi
An toàn
Giá cả

4.0

Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!

Giới thiệu chung

Thông tin bài viết đã cũ, mời các bác tham khảo bài viết mới cập nhật tại link: Đánh giá Honda CR-V 2024: thiết kế khoẻ khoắn và hiện đại, trang bị an toàn nổi bật

Kể từ khi thế hệ đầu tiên ra mắt vào năm 1995, CR-V đã trở thành một trong những mẫu xe toàn cầu dẫn đầu của Honda với doanh số cộng dồn gần 7 triệu xe tại 160 quốc gia trên toàn thế giới. Mẫu xe này khẳng định vị thế dẫn đầu trong dòng xe thể thao đa dụng của mình nhờ thiết kế, khả năng vận hành linh hoạt mạnh mẽ và tính năng an toàn cao.

Honda CR-V 2015 là phiên bản Facelift của thế hệ thứ tư đã ra mắt tại thị trường Việt Nam vào tháng 3/2013. Dù mới chỉ chính thức ra mắt thị trường thế giới tháng 10/2014 nhưng Honda Việt Nam đã nhanh chóng giới thiệu CR-V 2015 tại Việt Nam trong khuôn khổ triển  lãm Vietnam Motor Show 2014 (Việt Nam là thị trường thứ 3 được giới thiệu mẫu xe này sau Mỹ và Thái Lan). Đây được xem là một trong những mẫu xe có thời gian "bay" về Việt Nam nhanh kỷ lục.

Phiên bản nâng cấp CR-V 2015 với những thay đổi cần thiết cũng đã giúp mẫu xe này chiến thắng giải "SUV của năm 2015" qua bình chọn của Tạp chí Motor Trend danh tiếng. Tạp chí này đã dựa trên 6 tiêu chí từ tổng thể thiết kế cho đến khả năng tiết kiệm nhiên liệu, tính an toàn, mức giá hợp lý để chọn ra mẫu xe thắng cuộc. CR-V 2015 cũng là mẫu xe có kết quả an toàn hàng đầu tại khu vực Đông Nam Á - ASEAN-NCAP Grand Prix Awards 2014 với kết quả với kết quả ASEAN NCAP 5 sao trong hạng mục an toàn về bảo vệ người lớn và trẻ em. 

Tại thị trường Việt Nam, Honda CR-V 2015 được phân phối với 5 màu sơn ngoại thất: Trắng ngà, titan, đen ánh, ghi bạc và xanh dương. Xe có giá bán 1,008 tỷ đồng cho phiên bản 2.0AT và 1,158 tỷ đồng cho phiên bản 2.4AT.

Mẫu xe mà danhgiaxe dùng để đánh giá là phiên bản 2.4AT. Trong bài viết chúng tôi sẽ lồng ghép thông tin các phiên bản khác để người đọc có thể hình dung một cách tổng quan nhất...

Xem thêm:

 Đánh giá chi tiết xe Honda CR-V 2021
So sánh nhanh Honda CR-V 2020 và Mitsubishi Outlander 2020

Ngoại thất

Tổng quan về ngoại hình

Là phiên bản nâng cấp ngoại hình (facelift) của thế hệ trước nhưng với những thay đổi nhỏ đã mang đến một diện mạo thể thao và năng động hơn cho CR-V 2015. Những điểm thay đổi đáng chú ý trên phiên bản mới này bao gồm: 

  • Chiều dài tổng thể xe tăng 45mm với phần cản trước dưới hốc gió thiết kế góc cạnh
  • Thay đổi thiết kế đầu xe với điểm nổi bật là cụm đèn trước với dải đèn LED chạy ban ngày nối liền với phần mạ crôm của mặt ga lăng. Hốc đèn sương mù thiết kế ấn tượng hơn và được bao quanh bởi đường viền mạ Crôm
  • Thiết kế đuôi xe với sự bổ sung của thanh crôm thiết kế dạng cánh chim, nối liền với cụm đèn hậu; Thiết kế mới của ốp cản sau và đèn trang trí
  • Thiết kế la zăng mới hiện đại và thể thao hơn 

Honda CR-V sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng 4.580 x 1.820 x 1.685 (mm) chiều dài cơ sở 2.620 mm, khoảng sáng gầm xe 170 mm. Bán kính quay vòng tối thiểu 5,9 m.

Đầu xe

Thay thế lưới tản nhiệt dạng nan ngang lịch lãm của phiên bản trước bằng kiểu lưới tản nhiệt tổ ong kết hợp với thanh ngang lớn liền mạch cụm đèn pha mang đến dáng vẻ rắn rỏi hơn cho CR-V 2015. Bên cạnh đó là cản trước có thiết kế sắc cạnh hơn cùng với hốc đèn sương mù viền crom sáng tạo điểm nhấn ấn tượng cho thiết kế xe. 

Cả hai phiên bản đều được trang bị cụm đèn pha HID kiểu bóng projector tự động bật tắt theo thời gian, dải đèn LED ban ngày liền mạch với đường viền crom mới ở lưới tản nhiệt và đèn sương mù

 

Thân xe

Thiết kế "lưng gù" giúp dáng xe CR-V bề thế hơn so với các đối thủ trong phân khúc. Nhìn từ thân xe, mẫu xe này vẫn tạo được ấn tượng với người tiêu dùng nhờ đường gân dập nổi chạy thẳng từ hốc bánh xe trước đến cụm đèn hậu và phần nhựa cứng bên dưới giúp xe nhìn chắc chắn và năng động hơn. Việc sử dụng chất liệu này cũng giúp hạn chế tối đa các vết trầy xước do va quẹt khi phải di chuyển trên những đoạn đường nhỏ hay nhiều xe máy.

Phiên bản CR-V 2015 được làm mới với lazang hợp kim kích thước 17'' đi cùng lốp xe 225/65R17 cho phiên bản 2.0AT và lazang hợp kim kích thước 18'' đi cùng lốp xe 225/60R18 cho phiên bản 2.4AT. Xe trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ, tay nắm cửa mạ crom sáng sang trọng.

Đuôi xe

Phiên bản nâng cấp CR-V 2015 trông gọn gàng hơn ở đuôi xe nhờ ốp cản sau màu bạc cùng cụm đèn phản quang được đưa lên cao, bên cạnh đó là  thanh crom sáng dạng cánh chim liền mạch với cụm đèn hậu tạo điểm nhấn . Với những thay đổi nhỏ này cùng việc kết hợp với một cánh gió thể thao được lắp thêm sẽ khắc phục đáng kể cái "lưng gù" gây nhiều tranh cãi của những người yêu thích dòng xe CR-V .

Nội thất

Tổng quan khoang xe

Nội thất xe được làm mới với họa tiết ghế da cùng các nút bấm và các hốc gió viền mạ crom. Khoang xe được thiết kế theo phong cách thực dụng với các khoảng không gian được tận dụng tối đa cùng các chi tiết nhỏ hoàn thiện hướng đến sự thoải mái cho người sử dụng.

Điểm khác biệt trong thiết kế, trang bị giữa phai phiên bản CR-V 2015 là phiên bản 2.4AT được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch và cửa sổ trời mang đến sự sang trọng và cao cấp hơn.

Ghế ngồi

Honda CR-V 2015 sở hữu chiều dài cơ sở 2.620 mm, dù thông số kích thước này của CR-V ngắn hơn 80mm so với Mazda CX-5 nhưng thiết kế khoang xe và cách bố trí các hàng ghế giúp CR-V được đánh giá cao hơn ở độ thoải mái khi sử dụng. Xe được trang bị ghế bọc da cho cả hai phiên bản, riêng phiên bản 2.4AT được trang bị ghế lái chỉnh điện 8 hướng giúp tăng tính tiện nghi. Các vị trí gác tay và hộc để ly được bố trí hợp lý mang đến sự thoải mái cho người ngồi.

Hàng ghế sau là ưu điểm nổi trội của CR-V so với các đối thủ trong phân khúc nhờ lưng ghế sau có thể điều chỉnh độ nghiêng đáng kể. Điều này sẽ mang lại sự thoải mái cho những người thân trong gia đình khi phải di chuyển đường xa. Các khoảng để chân và không gian trần xe cũng rất rộng rãi và thoải mái.

Bảng đồng hồ lái

Bảng đồng hồ lái có thiết kế thu gọn với đồng hồ tốc độ đặt ở giữa giúp dễ dàng quan sát, trung tâm bảng đồng hồ hiển thị các thông tin giúp tài xế nắm bắt nhanh các thông số hoạt động của xe. Hệ thống Eco Coaching hướng dẫn lái xe tiết kiệm nhiên liệu thể hiện qua việc thay đổi màu sắc ở hai đường vạch bên ngoại cụm đồng hồ tốc độ, qua đó người lái sẽ thay đổi cách thức lái xe của mình để tiết kiệm nhiên liệu nhất.

Bảng tablo

Bảng tablo trên CR-V 2015 với sự kết hợp của chất liệu nhựa giả vân chỉ da tinh tế cùng chi tiết ốp gỗ giúp làm tăng tính sang trọng hơn cho cabin xe. Thiết kế cân đối với cách bố trí các hệ thống, cửa thoát gió điều hòa tạo sự hài hòa, hợp mắt người tiêu dùng.

Vô-lăng

Vô-lăng thiết kế 3 chấu thể thao tạo điểm nhấn với viền mạ bạc hình chữ V. Trên Vô-lăng tích hợp đầy đủ các phím bấm điều khiển hệ thống giải trí và điện thoại rảnh tay giúp tài xế thao tác dễ dàng, lái xe an toàn hơn. Hệ thống điều khiển hành trình và ga tự động cũng được bố trí cho cả hai phiên bản hỗ trợ tốt khi di chuyển trên những đoạn đường giới hạn tốc độ.

Cửa xe

Hướng đến đối tượng khách hàng là gia đình, những chi tiết nhỏ trên CR-V 2015 được hoàn thiện mang đến sự thoải mái và tiện dụng. Các chi tiết nắm tay, hộc để đồ nhỏ được trang bị trên tất cả các cửa xe. Bệ tỳ tay trên cửa xe cũng được thiết kế vừa tầm mang giúp thoải mái hơn khi di chuyển đường xa.

Thiết bị tiện nghi

Hệ thống nghe nhìn

Với mức giá chênh lệch 150 triệu đồng giữa hai phiên bản 2.0AT và 2.4AT, có sự khác nhau đến từ sức mạnh động cơ và các trang bị tiện nghi trong khi trang bị ngoại thất và an toàn không nhiều sự khác biệt. 

Phiên bản 2.0AT được trang bị hệ thống giải trí với đầu CD đài AM/FM nghe nhạc MP3, WMA, hỗ trợ kết nối USB/AUX, kết nối Bluetooth với các phím bấm điều khiển hệ thống âm thanh, đàm thoại rảnh tay trên vô-lăng, hệ thống âm thanh 6 loa.

Phiên bản 2.4AT được trang bị các tiện nghi cao cấp hơn với màn hình cảm ứng 7 inch vị trí trung tâm tablo, đầu CD đài AM/FM nghe nhạc MP3, WMA, hỗ trợ kết nối USB/AUX, kết nối Bluetooth, các phím bấm điều khiển hệ thống âm thanh, đàm thoại rảnh tay trên vô-lăng, hệ thống âm thanh 6 loa.

Phiên bản 2.4AT còn được trang bị hệ thống dẫn đường Sygic với chức năng dẫn đường bằng giọng nói, cảnh báo giao thông, bản đồ ngoại tuyến cùng dữ liệu bản đồ chi tiết 63 tỉnh, thành phố trên cả nước, giúp đáp ứng nhu cầu đi chơi xa cho gia đình. Tuy nhiên hệ thống này mới chỉ áp dụng cho điện thoại iphone 5 trở lên.

Hệ thống điều hòa

Honda CR-V 2015 được trang bị hệ thống điều hòa tự động với cụm phím điều khiển sử dụng dễ dàng. Cửa gió điều hòa riêng biệt cho hàng ghế sau giúp tăng khả năng làm mát cho cabin xe

Đèn nội thất & cửa sổ trời

Trần xe cao kết hợp cùng cửa sổ trời mang đến không gian rộng mở hơn cho cabin CR-V 2015. Tuy nhiên tính năng cao cấp này và đèn trần đọc sách ở hàng ghế sau chỉ được trang bị trên phiên bản 2.4AT. Cả hai phiên bản đều được trang bị đèn chiếu sáng trong xe, che nắng tích hợp gương trang điểm và hộc để kiếng mát trên trần xe.

Không gian chứa đồ

Sở hữu chiều dài tổng thể dài nhất trong phân khúc các đối thủ cạnh tranh kết hợp cùng "lưng gù" mang đến không gian chứa đồ cực kỳ rộng rãi cho CR-V. Điều này sẽ đáp ứng tốt các nhu cầu đi du lịch dài ngày của cả gia đình. Bên cạnh đó là hàng ghế sau có thể gập lại linh hoạt theo tỷ lệ 60:40 chỉ với thao tác lẫy gạt ở khoang hành lý giúp mở rộng không gian lên đáng kể. Các hộc chứa đồ, hộc để ly bên trong cabin xe cũng được bố trí hợp lý ở nhiều vị trí mang đến sự tiện dụng với thói quen sử dụng của người tiêu dùng.

Vận hành, cảm giác lái & an toàn

Tổng quan về động cơ, hộp số & công suất máy

Honda CR-V 2015 được phân phối tại thị trường Việt Nam với hai phiên bản động cơ đi kèm hộp số tự động 5 cấp và hệ dẫn động cầu trước. Xe trang bị hệ thống hỗ trợ cân bằng xe (VSA) và hệ thống trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS) tạo nên trải nghiệm lái tốt hơn. Hệ thống treo trước thanh giằng xoắn của MacPherson và hệ thống treo sau đa điểm mang đến sự êm ái, hỗ trợ tốt hơn cho xe khi thay đổi hướng lái.

Phiên bản động cơ 2.0L sản sinh công suất 155 mã lực tai vòng tua 6.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 190 Nm tại vòng tua 4.300 vòng/phút.

Phiên bản động cơ 2.4L sản sinh công suất 190 mã lực tại vòng tua 7.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 222 Nm tại vòng tua 4.400 vòng/phút.

Cảm giác lái

Sự thành công của Honda CR-V được đánh giá cao ở khả năng vận hành và sự thoải mái khi sử dụng, điều này đã được khẳng định với vị trí đứng đầu phân khúc xe đa dụng tại nhiều thị trường, đặc biệt là thị trường Mỹ khó tính. Với phiên bản 2015, điều này càng được khẳng định khi khả năng cách âm của xe đã tăng lên đáng kể, những tiếng ồn khó chịu vọng vào cabin xe không nhiều, khả năng cách âm tốt sẽ đặc biệt hiệu quả khi sử dụng xe cho cả gia đình trong những chuyến du lịch xa, tránh việc mệt mỏi khi ngồi trên xe lâu.

Hệ thống lái trợ lực điện giúp việc xoay vô-lăng nhẹ nhàng và cảm nhận mặt đường tốt, tay lái cũng có khả năng trả lái khá nhanh giúp di chuyển trên những con phố đông đúc nhàn nhã hơn. Khi di chuyển ở tốc độ cao, vô lăng xe đầm chắc hơn, độ cân bằng và ổn định của xe mang đến cảm giác an toàn cho những người ngồi trên xe khi vận hành ở tốc độ 120 Km/h trên đường cao tốc. 

Ở chế độ lái bình thường, chân ga của CR-V đáp ứng nhanh sức mạnh từ động cơ 2.4L giúp cho việc tăng tốc hay vượt xe ở tốc độ cao dễ dàng hơn. Tuy nhiên, ở chế độ này, vòng tua làm việc của động cơ, hộp số khá cao sẽ khiến cho việc tiêu hao nhiên liệu của xe tăng lên tương đối. Nếu chỉ liên tục di chuyển trong thành phố thì lựa chọn chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu Econ Mode sẽ là lựa chọn kinh tế hơn. Hệ thống chân ga ở chế độ này trễ hơn và khi kết hợp với chế độ Eco Coaching dần dần sẽ tạo được thói quen sử dụng chân ga, chân phanh "điềm tĩnh" hơn cho người lái, tạo thói quen lái xe tiết kiệm nhiên liệu. Econ Mode cũng điều chỉnh lại hệ thống điều hòa không khí khi kích hoạt để giảm sức tải cho động cơ nhưng vẫn mang lại hiểu quả làm mát cho cabin tốt.

Tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu hao nhiên liệu thực tế trên phiên bản 2.4AT vào khoảng 7.3L/100 Km trên đường ngoại thành và 9.8L/100 Km đường thành phố. Mức tiêu hao nhiên liệu trên đường kết hợp vào khoảng 8.8L/100 Km. Tuy nhiên, những con số này sẽ thay đổi theo điều kiện đường xá và cách thức lái xe của mỗi người.

Trang thiết bị an toàn

Honda CR-V luôn được đánh giá cao ở độ an toàn nhờ thiết kế khung xe chắc chắn cùng nhiều trang bị an toàn cao. Mẫu xe này cũng đã đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao cho hạng mục an toàn: Xe SUV an toàn nhất trong hạng mục bảo vệ người lớn và xe SUV an toàn nhất trong hạng mục bảo vệ trẻ em.

Các trang bị an toàn trên xe tương đồng ở cả hai phiên bản

  • Hệ thống túi khí cho người lái và người kế bên, Hệ thống túi khí bên
  • Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) sử dụng bộ điều biến đặc biệt để điều khiển nhấp phanh, giúp chống khóa cứng bánh xe. Việc này giúp cho người lái vẫn có khả năng điều khiển xe khi phanh gấp
  • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) phân bổ áp lực phanh từ đầu tới đuôi xe theo trọng lượng toàn tải của xe, giúp tăng cường khả năng phanh
  • Hệ thống hỗ trợ cân bằng điện tử (VSA) cho phép xe phát hiện sự mất cân bằng trên các đoạn đường trơn trượt hay tự động điều chỉnh lực vô lăng khi vào cua hoặc phanh gấp giúp người lái dễ dàng kiểm soát hành vi của mình
  • Hệ thống hỗ trợ khởi động lưng chừng dốc (HSA) cũng được trang bị giúp xe không bị trôi lùi khi người lái chuyển từ chân phanh sang chân ga khi xe đang dừng ở lưng dốc
  • Hệ thống Camera lùi (phiên bản 2.0AT) và Camera lùi 3 góc quay (phiên bản 2.4AT) có khả năng hiển thị 3 góc nhìn (bình thường, góc rộng và từ trên xuống) với những chỉ dẫn linh hoạt giúp lái xe vận hành an toàn tối ưu.

Đánh giá tổng quát

Đối tượng phù hợp

Phân khúc xe gầm cao 5 chỗ trong tầm 1 tỷ đồng tại Việt Nam đang rất sôi động với hàng loạt những cái tên như Honda CR-V, Mazda CX-5, Hyundai Tucson, Kia Sportage, Renault Koleos, Mitsubishi Outlander Sport... Tuy nhiên, cuộc chơi này lại tập trung chính vào hai cái tên chính đi theo hai phong cách khách hàng khác nhau là Mazda CX-5 và Honda CR-V. Nếu như Mazda CX-5 tập trung vào những khách hàng trẻ tuổi thích kiểu dáng cân đối, cùng cảm giác lái thể thao thì CR-V  lại hướng đến những khách hàng đang tìm kiếm một mẫu xe trẻ trung, sử dụng thoải mái cho cả gia đình đi chơi xa cùng khả năng vận hành ổn định và tiết kiệm nhiên liệu.

Chấm điểm & Đề nghị

Tại thị trường Việt Nam, Honda CR-V 2015 có mức giá bán công bố 1,008 tỷ đồng cho phiên bản 2.0AT và 1,158 tỷ đồng cho phiên bản 2.4AT. Dù thiết kế ngoại thất với "lưng gù" làm nhiều người không thích nhưng nhược điểm này lại dễ dàng được khắc phục, CR-V 2015 vẫn ghi điểm với hàng loạt những ưu điểm nổi trội trong phân khúc hướng đến sự thoải mái, tiện nghi và tính kinh tế... Đây sẽ là một mẫu SUV mà bạn cần lưu ý và dành thời gian trải nghiệm những giá trị đã được khẳng định để đưa ra sự lựa chọn tốt nhất cho gia đình nhỏ của mình.

Sau khi tham khảo ý kiến toàn bộ nhóm đánh giá, chúng tôi quyết định đánh giá thang điểm của Honda CR-V 2015 là 3.9/5.

"Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những đánh giá khách quan nhất có thể. Tuy nhiên, đây chỉ là đánh giá mang tính cá nhân của một nhóm đánh giá. Tiếng nói của người tiêu dùng mới là đánh giá chính xác nhất, nếu bạn đang sử dụng xe Honda CR-V 2015, hãy chia sẻ nhận định của mình với mọi người..."

Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.

Liberty


Thông số kỹ thuật

Honda CR-V 2.0 AT

898 triệu

Honda CR-V 2.4 AT

988 triệu

Honda CR-V 2.4 AT-TG

1,028 tỷ

Honda CR-V 2.0 AT

998 triệu
Dáng xe
SUV 5 chỗ
Dáng xe
SUV 5 chỗ
Dáng xe
SUV 5 chỗ
Dáng xe
SUV 5 chỗ
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.35L
Dung tích động cơ
2.40L
Dung tích động cơ
2.00L
Công suất cực đại
152.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút
Công suất cực đại
188.00 mã lực , tại 7000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
188.00 mã lực , tại 7000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
155.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
190.00 Nm , tại 4300 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
222.00 Nm , tại 4400 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
222.00 Nm , tại 4.400 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
190.00 Nm , tại 4300 vòng/phút
Hộp số
5.00 cấp
Hộp số
5.00 cấp
Hộp số
5.00 cấp
Hộp số
5.00 cấp
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Điều hòa
tự động vùng
Điều hòa
tự động vùng
Điều hòa
Tự động vùng
Điều hòa
2 vùng
Số lượng túi khí
4 túi khí
Số lượng túi khí
4 túi khí
Số lượng túi khí
06 túi khí
Số lượng túi khí
4 túi khí
Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài đánh giá nổi bật

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất