Giá Xe Toyota Innova 2023 & Khuyến Mãi Mới Nhất
Toyota Innova 2024 với nâng cấp nhẹ về thiết kế và bổ sung trang bị tiện nghi, an toàn
Có thể nói, Toyota Innova chính là chiếc MPV đa dụng được yêu thích bậc nhất trên thị trường Việt Nam. Rộng rãi, bền bỉ và tính thương hiệu cao là những yếu tố cốt lõi để đại diện Nhật Bản chinh phục được đông đảo tầng lớp khách hàng.
Toyota Innova 2024 là thế hệ Innova thứ 2 với một số cải tiến nhỏ ra mắt vào tháng 11/2018. Tại thị trường Việt Nam, xe được phân phối với 4 phiên bản. Toyota Innova đang là đối thủ của những cái tên như xe 7 chỗ Kia Rondo, xe Suzuki Ertiga hay Mitsubishi Xpander…
Muốn nhận GIÁ LĂN BÁNH & KHUYẾN MÃI TỐT NHẤT dòng xe Toyota Innova từ đại lý gần bạn? |
Giá xe Toyota Innova 2024 & khuyến mãi như thế nào?
Toyota Innova 2024 có giá từ 755,000,000 đồng, dưới đây là giá và chương trình ưu đãi tháng .
Phiên bản
Giá bán lẻ
Khuyến mãi tháng
Innova E 2.0MT
755,000,000
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
Innova G 2.0AT
870,000,000
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
Innova Venturer
885,000,000
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
Innova V 2.0AT
995,000,000
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
Giá lăn bánh Toyota Innova 2024 và trả góp như thế nào?
Nhằm giúp anh/chị nắm được chi phí lăn bánh của Toyota Innova 2024, danhgiaXe.com đã liệt kê đầy đủ các hạng mục chi phí bên dưới của từng phiên bản ứng với hai trường hợp trả góp và trả thẳng.
1. Giá xe Toyota Innova E 2.0MT :
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 755,000,000 | 755,000,000 | 755,000,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 60,523,400 | 68,073,400 | 41,523,400 |
Thuế trước bạ | 37,750,000 | 45,300,000 | 37,750,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873,400 | 873,400 | 873,400 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 815,523,400 | 823,073,400 | 796,523,400 |
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | Innova E 2.0MT |
Giá bán | 755,000,000 |
Mức vay (85%) | 641,750,000 |
Phần còn lại (15%) | 113,250,000 |
Chi phí ra biển | 60,523,400 |
Trả trước tổng cộng | 173,773,400 |
2. Giá xe Toyota Innova G 2.0AT :
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 870,000,000 | 870,000,000 | 870,000,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 66,273,400 | 74,973,400 | 47,273,400 |
Thuế trước bạ | 43,500,000 | 52,200,000 | 43,500,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873,400 | 873,400 | 873,400 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 936,273,400 | 944,973,400 | 917,273,400 |
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | Innova G 2.0AT |
Giá bán | 870,000,000 |
Mức vay (85%) | 739,500,000 |
Phần còn lại (15%) | 130,500,000 |
Chi phí ra biển | 66,273,400 |
Trả trước tổng cộng | 196,773,400 |
Bạn muốn biết thông tin LÃI SUẤT NGÂN HÀNG và số tiền hàng tháng phải trả khi mua xe Toyota Innova? |
3. Giá xe Toyota Innova Venturer :
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 885,000,000 | 885,000,000 | 885,000,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 67,023,400 | 75,873,400 | 48,023,400 |
Thuế trước bạ | 44,250,000 | 53,100,000 | 44,250,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873,400 | 873,400 | 873,400 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 952,023,400 | 960,873,400 | 933,023,400 |
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | Innova Venturer |
Giá bán | 885,000,000 |
Mức vay (85%) | 752,250,000 |
Phần còn lại (15%) | 132,750,000 |
Chi phí ra biển | 67,023,400 |
Trả trước tổng cộng | 199,773,400 |
4. Giá xe Toyota Innova V 2.0AT :
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 995,000,000 | 995,000,000 | 995,000,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 72,523,400 | 82,473,400 | 53,523,400 |
Thuế trước bạ | 49,750,000 | 59,700,000 | 49,750,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873,400 | 873,400 | 873,400 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 1,067,523,400 | 1,077,473,400 | 1,048,523,400 |
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | Innova V 2.0AT |
Giá bán | 995,000,000 |
Mức vay (85%) | 845,750,000 |
Phần còn lại (15%) | 149,250,000 |
Chi phí ra biển | 72,523,400 |
Trả trước tổng cộng | 221,773,400 |
Xem thêm:
Đánh giá ưu, nhược điểm của Toyota Innova 2024
Toyota Innova 2024 cung cấp khả năng làm mát nhanh, mạnh và đều
Ưu điểm:
- Nội thất rất rộng rãi, thoải mái với khoảng duỗi chân rộng rãi và trần xe thoáng ở cả 3 hàng ghế. Hàng ghế thứ 3 có thể điều chỉnh độ ngả lưng và có thiết kế 3 chỗ ngồi, thay vì chỉ 2 ghế và tựa lưng cố định như các đối thủ.
- Toyota Innova 2024 Được bổ sung thêm nhiều trang bị khá đáng kể như: đèn LED định vị, đèn sương mù LED, tăng số lượng cảm biến, màn hình trung tâm 8 inch…
- Các phiên bản đều được nâng cấp thêm nhiều trang bị, không còn chênh lệch quá nhiều giữa các phiên bản.
- Vô-lăng cho cảm giác đánh lái chính xác và mang đến phản hồi rõ rệt từ mặt đường, đặc biệt là sự yên tâm khi duy trì vận tốc 120 km/h trên đường cao tốc.
- Tính thanh khoản của Toyota Innova 2024 cao nhờ giá trị thương hiệu lớn và độ bền cao.
- Góc chữ A nhỏ kết hợp gương chiếu hậu lớn mang lại tầm quan sát rộng rãi.
- Điều hòa làm lạnh nhanh và sâu.
- Cốp xe Toyota Innova 2024 khá rộng rãi dù chưa gập hàng ghế thứ 3 xuống, phần cốp này có thể chứa ít nhất 4 vali lớn hoặc 6 vali cỡ trung.
- Vận hành linh hoạt với động cơ 2.0L, sức mạnh công suất cực đại 137 mã lực và thêm 2 chế độ lái ECO Mode và PWR Mode giúp người lái tùy chỉnh khi có các nhu cầu khác nhau, thí dụ đi trong phố, trên đường trường hay cần tải nặng…
- Khoảng sáng gầm tương đối cao, 178mm, giúp xe vượt qua những cung đường xấu mà không lo bị cạ gầm.
Nhược điểm:
- Giá xe Toyota Innova 2024 cao, nhất là bản 2.0V.
- Vô lăng hơi nặng khi đi phố.
- Chân ga của xe vẫn có độ trễ khá nhiều nên người lái cần chủ động hơn trong việc tăng tốc có thể kích hoạt chế độ lái Power cũng như kết hợp chế độ sang số bằng tay với nút gạt "+".
- Khá bồng bềnh khi vào cua hoặc chở ít tải trên đường dằn xóc.
- Trang bị nội thất của Toyota Innova 2024 chưa xứng tầm tiền. Ngay cả trên bản G vẫn sử dụng ghế nỉ và chỉnh cơ.
Bạn muốn LÁI THỬ xem Toyota Innova có thực sự hợp ý gia đình bạn? |
Xem thêm:
Đánh giá xe Toyota Innova 2024 - Thiết kế hiện đại, nội thất linh hoạt, vận hành tiết kiệm
Đánh giá Suzuki XL7 2023: Lựa chọn hấp dẫn trong tầm giá 600 triệu
Bài viết nổi bật xe Toyota Innova
Các đời xe Toyota Hilux: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Lịch sử dòng xe hơi Toyota Hilux tại thị trường Việt Nam và trên thế giới. Click để tìm hiểu ngay cùng danhgiaXe bạn nhé!Đánh giá Toyota Hilux 2024: Thiết kế chuẩn mực, trang bị đủ dùng, vận hành mạnh mẽ
Giá: 628 triệu - 913 triệuToyota Corolla Cross 2024 đã có mặt tại Việt Nam, giao xe trong tháng 5
Toyota Corolla Cross 2024 vừa chính thức cập cảng Hải Phòng. Xe dược nhập khẩu từ Thái Lan với 2 bản là V và Hybrid, dự kiến giao đến tay khách hàng trong tháng 5.Top 10 xe bán ế nhất tháng 2/2024: Có xe chỉ bán được 01 chiếc duy nhất
Trong Top 10 xe bán chậm nhất toàn thị trường tháng 2/2024, có 2 mẫu chỉ giao được 01 chiếc là Kia Rondo và Toyota Yaris. Tổng quan chung, Toyota góp mặt tới 4/10 chiếc, tiếp đến là Isuzu và Kia với 2/10 chiếc.So sánh Mitsubishi Xpander 2023 và Toyota Veloz Cross 2023: màn so găng đầy gay cấn
Cùng nằm chung phân khúc MPV 7 chỗ và giá bán cũng không chênh lệch quá nhiều, chính điều này đã khiến không ít người dùng cảm thấy băn khoăn không biết nên chọn xe Mitsubishi Xpander 2023 hay Toyota Veloz Cross 2023. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng danhgiaXe đi tìm câu trả lời cho vấn đề này và có được sự lựa chọn tối ưu nhất cho nhu cầu sử dụng, khi đặt lên bàn cân so sánh các phiên bản cao cấp nhất của mỗi dòng xe nhé!So sánh Toyota Raize 2023 và Hyundai Creta 2023: nên chọn xe Nhật hay xe Hàn?
Tại thị trường Việt Nam, phân khúc xe gầm cao cỡ nhỏ đang trở nên sôi động hơn bao giờ hết, khi hầu hết các thương hiệu lớn và uy tín đều có đại diện tham gia và cạnh tranh gay gắt với nhau. Trong số đó, không thể không nhắc đến Toyota Raize 2023 và Hyundai Creta 2023, hai mẫu xe với thiết kế ấn tượng, trang bị tiện nghi phong phú nhưng lại có giá bán hết sức hợp lý.So sánh Toyota Vios 2022 và Kia Soluto 2022: Chạy dịch vụ nên chọn xe nào?
So sánh Toyota Vios 2022 và Kia Soluto 2022 về thiết kế ngoại thất - nội thất - Trang bị tiện nghi, an toàn và khả năng vận hànhSo sánh nhanh Mitsubishi Pajero Sport 2021 và Toyota Fortuner 2021
Không hẹn nhau nhưng Toyota Fortuner và Mitsubishi Pajero Sport đều giới thiệu phiên bản nâng cấp vào cuối năm 2020. Đây là hai dòng xe khá tên tuổi và lâu năm trong phân khúc SUV 7 chỗ tại thị trường Việt Nam.So sánh Toyota Vios 2021 và Kia Soluto 2021 – Lựa chọn xe số 1 trong lĩnh vực xe chạy dịch vụ?
Toyota Vios và Kia Soluto là hai lựa chọn được nhiều người cân nhắc khi tìm kiếm xe chạy dịch vụ hay xe kinh doanh. Trong khi Kia Soluto 2021 vẫn có giá bán và trang bị đủ dùng thì Toyota Vios 2021 ra mắt với các nâng cấp mới đáng giá hơn. Vậy đâu sẽ là lựa chọn đáng cân nhắc hơn?So sánh Toyota Raize 2022 và Kia Sonet 2022: Lựa chọn tiện nghi hay sự thực dụng ?
Toyota Raize và Kia Sonet liên tục ra mắt và là đối thủ trực tiếp của nhau trong phân khúc SUV hạng B- hoàn toàn mới tại Việt Nam. Vậy đâu sẽ là lựa chọn đáng cân nhắc hơn, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết so sánh Toyota Raize 2022 và Kia Sonet 2022 được thực hiện bởi danhgiaXe nhé!
- chevron_left
- 1
- 2
- chevron_right