500 triệu đồng mua được xe ô tô nào ?

Chuyên đề: Tư vấn mua xe
Chỉnh sửa lúc: 21/07/2018

Với giá bán trong khoảng 500 triệu đồng, những mẫu xe dưới đây sẽ là lựa chọn đáng cân nhắc cho khách hàng có nhu cầu mua một phương tiện "che nắng che mưa".

Nhóm xe sedan

1. Hyundai i10 Sedan (415 triệu, lắp ráp trong nước)

Grand i10 được Hyundai Thành công lắp ráp trực tiếp trong nước, mẫu xe này có giá bán rất cạnh tranh khi chỉ nằm ở mức 415 triệu cho phiên bản sedan cao nhất, xe lăn bánh tầm 478 triệu. Grand i10 được trang bị khá nhiều tính năng tiện nghi nổi trội như màn hình cảm ứng AVN tích hợp hệ thống dẫn đường độc quyền của Hyundai dành cho thị trường Việt Nam, kết nối Bluetooth/AM/FM, chìa khóa thông minh, camera lùi giúp hỗ trợ đỗ/dừng xe.

Xe trang bị động cơ KAPPA MPI dung tích 1.2 lít, sản sinh công suất 87 mã lực tại tua máy 6000 vòng/phút và 120Nm tại tua máy 4000 vòng/phút, khả năng tiêu thụ nhiên liệu ở mức thấp, khoảng 6 lít/100km trong điều kiện đường hỗn hợp. Ngoài ra xe còn trang bị hộp số tự động 4 cấp thích hợp cho các tay lái “mới vào nghề”. Phù hơp chạy gia đình lẫn kinh doanh dịch vụ.

Giá lăn bánh của xe tại Hà Nội vào khoảng 487 triệu đồng và tại tp.HCM là 469 triệu đồng.

2. Chevrolet Aveo LTZ (435 triệu, lắp ráp trong nước)

So với các đối thủ cùng phân khúc thì giá bán của Aveo 2018 có thể nói là mềm nhất. 

Khoang lái Chevrolet Aveo LTZ được tối giản thiết kế để tiết kiệm chi phí. Vật liệu chủ đạo là nhựa cứng và nỉ. Các ghế ngồi đều trang bị chất liệu nỉ sáng màu, nhược điểm của loại ghế này là khá nóng khi nhiệt độ ngoài trời cao và dễ bám bẩn. Trần xe cao cùng chiều dài cơ sở 2.480mm đem lại cảm giác thoải mái cả ở hàng ghế trước và sau ngay cả những người trên 1m75.

Hệ thống giải trí cơ bản với âm thanh 6 loa, đầu đọc đĩa CD, khả năng kết nối AM/FM, phát nhạc định dạng MP3 và kết nối AUX, hệ thống điều hòa nhiệt độ 2 vùng/chỉnh tay. Thể tích khoang hành lý 300 lít.

Về sức mạnh động cơ thì Chevrolet Aveo LTZ sử dụng chung động cơ thế hệ mới E-TEC II 1.4L cho công suất cực đại 93 Hp tại vòng tua 6200 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 128Nm tại 3000 vòng /phút. Tuy sức mạnh động cơ không quá lớn nhưng bù lại xe khá tiết kiệm nhiên liệu chỉ với 6,6 lít/100 km đường hỗn hợp.

Giá lăn bánh của xe tại Hà Nội vào khoảng 516 triệu đồng và tại tp.HCM là 497 triệu đồng.

3. Mitsubishi Attrage (CVT Eco: 460 triệu, nhập khẩu Thái Lan)

Mitsubishi Attrage 2018 vẫn mang dáng vẻ đầy đặn đặc trưng với những đường nét cong uyển chuyển chiếm chủ đạo, phần còn lại đội ngũ thiết kế của Mitsubishi đã điểm thêm các chi tiết ngoại thất cứng cáp để giúp tổng thể trở nên cân đối. Còn nếu “quy đổi” phong cách của Mitsubishi Attrage sang tầm tuổi của chủ xe thì con số tương ứng sẽ rơi vào khoảng từ 35 đến hơn 40, đi cùng yêu cầu về một chiếc xe “bền dáng” để sử dụng lâu dài.

Xét về kích thước, Attrage tương đối nhỏ gọn khi có số đo Dài x Rộng x Cao lần lượt 4.245 x 1.670 x 1.515 (mm) và chiều dài cơ sở 2.550 (mm) ở vào mức tốt so với các đối thủ như Vios hay City. Ngoài ra Mitsubishi còn mang đến hai thông số tốt hàng đầu phân khúc: khoảng sáng gầm 170 (mm) cùng bán kính quay vòng chỉ 5,10 mét để giúp Attrage linh hoạt khi xoay sở trong đô thị đông đúc lẫn đi lại ở các đoạn đường xấu khi cần thiết.

Hệ thống giải trí với đầu CD, hỗ trợ nghe nhạc MP3 qua kết nối USB/AUX/Bluetooth cùng thiết bị ngoại vi. Danh sách trang bị an toàn có túi khí đôi, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, khóa cửa từ xa.

Xe sử dụng động cơ xăng MIVEC 3 xy-lanh dung tích 1.2L với công suất tối đa 77 mã lực tại 6.000 vòng/phút cùng moment xoắn cực đại 100Nm tại 4.000 vòng/phút, hộp số vô cấp INVECS thế hệ thứ 3 tiên tiến, cho khả năng linh động cao và đáp ứng nhanh nhạy theo yêu cầu của người lái.

Giá lăn bánh của xe tại Hà Nội vào khoảng 548 triệu đồng và tại tp.HCM là 528 triệu đồng.

4. Nissan Sunny XV PREMIUM (493 triệu, lắp ráp trong nước)

Đại diện tiếp theo đến từ hãng xe hơi Nhật Bản, nếu không yêu cầu quá cao về ngoại hình thì Sunny là một lựa chọn hợp lý trong tầm giá này. 

Phong cách thiết kế của Nissan Sunny 2018 vẫn khá cũ, kén khách và chủ yếu phù hợp với nhóm đối tượng khách hàng trung niên 40 tuổi. Bù lại, Sunny 2018 sở kích thước Dài x Rộng x Cao đạt là 4.425 x 1.695 x 1.505 (mm), cùng khoảng sáng gầm xe 150 (mm) giúp xe xoay sở khá tốt trong khu vực nội thành.

Danh mục trang bị tiện nghi có thể kể đến như màn hình DVD trung tâm cho phép kết nối Radio, USB, AUX, thẻ nhớ micro SD, Bluetooth đàm thoại và chơi nhạc không dây. Hệ thống âm thanh 4 loa đặt ở vị trí 4 cánh cửa. Cửa kính xe chỉnh điện toàn bộ, kính bên người lái một chạm xuống, ghế da, kính hậu trong xe chống chói, cửa gió cho hàng ghế sau. 

Ưu điểm nổi trội của mẫu xe này là có không gian nội thất rộng rãi, khoang chứa hành lý lên đến 490 lít, khá tiết kiệm nhiên liệu khi chỉ tốn khoảng 6.4 lít/100 km đường hỗn hợp, ưu thế xe Nhật vận hành rất bền bỉ. Tuy nhiên, trang bị tiện nghi và an toàn đều dừng ở mức cơ bản. 

Giá lăn bánh của xe tại Hà Nội vào khoảng 569 triệu đồng và tại tp.HCM là 550 triệu đồng. 

Nhóm hatchback

1. KIA Morning S (390 triệu, lắp ráp trong nước)

Đây là phiên bản cao cấp nhất của dòng Kia Morning tại Việt Nam. So với các biến thể khác, Morning S có thiết kế thanh lịch, trẻ trung hơn, thêm camera lùi và túi khí cho ghế phụ.

Không gian nội thất của Morning S được trang bị ghế ngồi bọc da, ghế lái và ghế phụ vẫn là loại chỉnh cơ, hàng ghế sau có tựa đầu và cho phép gập với tỉ lệ 60:40 để tiện cho việc chuyên chở hành lý khi cần thiết. Điểm cộng là khoảng duỗi chân và phần không gian trần khá rộng rãi, thoải mái cho cả những hành khách cao tầm 1m70.

Trang bị tiện nghi trên xe gồm có: màn hình cảm ứng 8-inch, tích hợp định vị GPS và hỗ trợ kết nối AUX/USB/Bluetooth với điện thoại, điều hòa tự động, ổ sạc 12V, hệ thống âm thanh 4 loa, vô lăng tích hợp nút điều khiển âm thanh, đo quãng đường khi xe lăn bánh. So với đối thủ Hyundai i10 thì xe vẫn sử dụng chìa khóa cơ thay vì nút bấm khởi động.

Về an toàn, Kia Morning S đi kèm danh sách trang bị gồm camera lùi, chống bó cứng phanh ABS và phân phối lực phanh điện tử EBD, túi khí cho người lái và hành khách phía trước.

Về sức mạnh vận hành, xe trang bị động cơ xăng Kappa 1.25L 4xy-kanh, cho suất tối đa 86 mã lực ở 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 120Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số tự động 4 cấp.

Giá lăn bánh của xe tại Hà Nội vào khoảng 448 triệu đồng và tại tp.HCM là 439 triệu đồng.

2. Hyundai i10 1.2 (395 triệu, lắp ráp trong nước)

So với Kia Morning hay Chevrolet Spark, Hyundai Grand i10 1.2 AT có vóc dáng bề thế hơn, có thể kém linh hoạt hơn đôi chút khi vận hành trong đô thị nhưng lại mang đến không gian nội thất rộng rãi hơn. Xe sở hữu những con số kích thước vào loại tốt trong phân khúc: Dài x Rộng x Cao lần lượt 3.765 x 1.660 x 1.505 (mm), chiều dài cơ sở 2.454 (m) và khoảng sáng gầm 152 (mm).

Nội thất bản số tự động được trang bị ghế da pha nỉ, ghế phụ có thể dịch chuyển 4 hướng và ghế lái 6 hướng, hàng ghế thứ hai có ba tựa đầu có thể chỉnh được độ cao.

Các trang bị tiện nghi bao gồm: hỗ trợ kết nối Bluetooth/USB/AUX, vô lăng tích hợp các nút bấm điều chỉnh âm thanh và kết nối đàm thoại, hệ thống định vị dẫn đường thuần Việt, hệ thống âm thanh 4 loa, điều hòa chỉnh cơ đơn vùng.

Về trang bị an toàn, bản 1.2 AT bao gồm hệ thống hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, túi khí đôi, cảm biến lùi và camera quan sát phía sau.

Sức mạnh công suất trên mẫu xe đô thị đạt 87.00 mã lực tại 6000.00 vòng/phút và 120.00 Nm tại 4000 vòng/phút. Sức mạnh này được cung cấp bởi khối động cơ 1.2L.

Giá lăn bánh của xe tại Hà Nội vào khoảng 472 triệu đồng và tại tp.HCM là 455 triệu đồng.

3. Chevrolet Spark LT (389 triệu, lắp ráp trong nước)

Với tầm tiền trong khoảng 500 triệu, Chevrolet Spark LT là lựa chọn đáng cân nhắc cho nhiều người yêu thiết kế xe Mỹ. 

Kích thước tổng thể xe Dài x Rộng x Cao đạt 3.595 x 1.597 x 1.551 (mm), chung chiều dài cơ sở 2.375 (mm), bán kính quay vòng tối thiểu đạt 5 mét cùng khoảng sáng gầm 160 (mm - giúp xe có không gian nội thất rộng rãi và khả năng luồn lách tốt trong điều kiện đường sá đô thị.

Ghế ngồi trên xe bọc nỉ, ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng, điều hòa chỉnh tay, hàng ghế sau có tựa đầu cùng tỉ lệ gập 60:40 linh hoạt tùy theo nhu cầu chuyên chở đồ đạc, hành lý, sấy kính sau.

Tiện nghi giải trí trên Spark LT khá hậu hĩnh với hệ thống MyLink thế hệ II cùng màn hình cảm ứng 7-inch, kết nối USB/AUX/Bluetooth và cả các nút bấm tùy chỉnh âm thanh/đàm thoại rảnh tay trên vô-lăng.

So với các đối thủ như Kia Morning, Hyundai i10 hay Suzuki Celerio... thì Spark có phần thua thiệt hơn khi không có tùy chọn hộp số tự động. Xe sử dụng máy 1.2L và hộp số sàn 5 cấp, đi kèm là hệ dẫn động cầu trước, cho công suất cực đại 80 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 108 Nm ở 4.800 vòng/phút. Mức tiêu hao nhiên liệu công bố lần lượt cho điều kiện vận hành Đô thị - Hỗn hợp - Đường trường đạt 7,62 – 6,20 – 5,41 lít/100km.

Về an toàn, tất cả các phiên bản đều có 02 túi khí phía trước hệ thống chống bó cứng phanh ABS với phanh đĩa trước, khung xe chịu lực khi va chạm, khóa cửa trung tâm.

Giá lăn bánh của xe tại Hà Nội vào khoảng 458 triệu đồng và tại tp.HCM là 438 triệu đồng.

4. Mitsubishi Mirage CVT (475 triệu, nhập khẩu Thái Lan)

Với ưu thế xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, Mirrage nổi bật với khả năng tiết kiệm nhiện liệu, độ bền và an toàn được đánh giá cao.

Phong cách thiết kế khá thực dụng, không khoa trương, cầu kỳ nhưng Mirage lại đáp ứng khá tốt các tiêu chí mà khách hàng cần ở chiếc xe hatback - thông minh, linh hoạt, dễ điều khiển và mang tính kinh tế cao.

Danh sách tiện nghi - an toàn gồm có: màn hình cảm ứng kết nối Bluetooth/AUX/USB, 4 loa, điều hòa tự động, nút bấm khởi động Start/Stop, túi khí đôi cho hàng ghế trước, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ phanh EBD. 

Mirage đang cho thấy mình là một đối thủ nặng ký trong phân khúc xe hạng A với sự thống trị của Hyundai Grand i10, đặc biệt là về khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Tính trung bình, Mirage chỉ tiêu tốn khoảng 6l/100km đường nội thành và 5l/100km đường trường – những con số giúp ghi điểm đối với những khách hàng chính của dòng xe này là những người dùng ưu tiên tính linh hoạt và tính kinh tế cao.

Giá lăn bánh của xe tại Hà Nội vào khoảng 549 triệu đồng và tại tp.HCM là 530 triệu đồng.

Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất