Chi tiết các phiên bản Chevrolet Trailblazer 2018

Chuyên đề: Tư vấn mua xe
Chỉnh sửa lúc: 27/12/2021

Giới thiệu chung

Dù có lịch sử ra đời hơn 25 năm kể từ khi xuất xưởng chiếc đầu tiên vào năm 2002 tại Hoa Kỳ, tuy nhiên đến cuối năm 2017 mẫu SUV đình đám của hãng xe Hoa Kỳ mới được giới thiệu tại Việt Nam và vừa mới đây mới chính thức bán ra thị trường. Cái tên danhgiaXe muốn nhắc đến hôm nay là “thành viên” mới của Chevrolet - Trailblazer 2018, với thiết kế mạnh mẽ, không gian nội thất 7 chỗ ngồi rộng rãi, giá bán hợp lý và động cơ Duramax uy lực đậm chất xe Mỹ đang được đánh giá cao trong phân khúc SUV tầm trung, cũng là đối thủ khá nặng ký của Toyota Fortuner, Ford Everest, Hyundai Santafe hay Mitsubishi Pajero Sport,...

Hiện tại, Chevrolet Vietnam đang phân phối Trailblazer với ba phiên bản khác nhau, với ngoại hình và không gian nội thất khá tương đồng. Tuy nhiên trang bị tiện nghi-an toàn, động cơ và đương nhiên là giá bán của các phiên bản cũng có khác biệt tương đối. Và sau đây danhgiaXe xin phân tích chi tiết hơn để các bác có thêm sự lựa chọn phù hợp nếu đang quan tâm đến mẫu xe này.

(Hình ảnh sử dụng trong bài viết hôm nay là phiên bản cao cấp nhất 2.8 4x4 AT LTZ)

Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác.

ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35%

Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s.

P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam.

Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY

Về xuất xứ và giá bán

Cả ba phiên bản của Trailblazer đều được nhập khẩu chính thức từ thị trường Thái Lan và được phân phối với mức giá bán lần lượt như sau:

Trailblazer 2.5 VGT 4x2 AT LT giá: 898 triệu
Trailblazer 2.8 4x4 AT LTZ giá: 1.075 triệu
Trailblazer 2.5 4x2 MT LT giá: 859 triệu

Có thể thấy cả ba phiên bản của Trailblazer 2018 đều khá mềm so với các đối thủ trong cùng phân khúc như Ford Everest , Fortuner hay Mitsubishi Pajero Sport. Điển hình như bản thấp nhất của Everest đã lên đến 1,185 tỷ; trong khi bản cao nhất lên đến 1,936 tỷ; tức đủ tậu hai chiếc Trailblazer. Vậy với mức giá khá mềm như vậy thì ba phiên bản này có những gì đặc biệt? hãy tiếp tục tìm hiểu...

Ngoại thất

Về cơ bản cả ba phiên bản đều có kích thước tổng thể tương đương với nhau, cụ thể hai phiên bản động cơ 2.5L sở hữu kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao đạt 4.887 x 1.902 x 1.848 (mm), chiều dài cơ sở 2.845 (mm), khoảng sáng gầm xe 219 (mm). Phiên bản cao nhất động cơ 2.8L có thông số chiều cao và khoảng sáng gầm nhỉnh hơn đôi chút lần lượt là 1.852mm và 221mm, tuy nhiên nếu nhìn thực tế thì khó nhận ra sự chênh lệch này. Cả ba đều sở hữu bán kính quay vòng nhỏ nhất đạt 5,9m; con số tuy không quá đặc biệt nhưng với một mẫu SUV to lớn bật nhất phân khúc này là chấp nhận được, giúp xe dễ xoay sở hơn trong phạm vi hẹp.

Xét chi tiết hơn các chi tiết bên ngoài, cả hai phiên bản 2.5L đều không có sự khác biệt với đặc điểm phân biệt dễ nhận thấy như lưới tản nhiệt được sơn đen bóng, la-zăng 17 inch, gương chiếu hậu chỉnh điện gập tay cùng màu thân xe. Trong khi đó bản cao cấp nhất trang bị lưới tản nhiệt mạ chrome, gương chỉnh gập điện hoàn toàn và lăn bánh trên bộ mâm lớn hơn với kích thước 18 inch. Ngoài ra ở bản cao cấp còn được trang bị thêm đèn pha tự động kết hợp LED ban ngày hiện đại, đèn LED phanh thứ ba, cảm biến gạt mưa tự động hay một vài chi tiết trang trí như thanh nẹp Chrome kính hông hay thanh gá nóc thêm phần đẹp mắt.

Nội thất và trang bị tiện nghi

Nhìn chung cả ba phiên bản đều có không gian rộng rãi và thoải mái, riêng hàng ghế thứ ba có đôi chút chật nếu khách hàng có thân hình to lớn trên 1.7m, tuy nhiên theo tôi nhận xét là rộng rãi hơn so với một vài đối thủ như Fortuner hay Santafe, ở không gian hai hàng ghế trước đều đáp ứng tốt cho hành khách trên 1.8 mét. 

Ở phiên bản cao cấp xe được trang bị ghế da và chỉnh điện được 6 hướng, vô lăng bọc cũng được bọc da cho cảm giác cầm nắm êm tay. Hai phiên bản còn lại chỉ được trang bị ghế nỉ 2 tone màu, ghế chỉnh tay hoàn toàn, vô lăng ko được bọc da, riêng ở phiên bản 2.5L số sàn vô lăng chỉ được trợ lực thủy lực thay vì điện trên hai bản kia, khiến cảm giác lái có phần nặng nề hơn ở tốc độ thấp nhưng bù lại đầm hơn ở tốc độ cao.

Danh sách trang bị tiện nghi cũng có sự khác biệt, phiên bản cao nhất trang bị màn hình cảm ứng trung tâm kích thước 8 inch trong khi hai bản còn lại là 7 inch, điều hòa tự động hay các phím chức năng điều khiển âm thanh và chế độ ga tự động trên vô-lăng giúp tài xế dễ dàng tương tác hơn khi đang lái xe. 

Ngoài ra ở phiên bản cao cấp nhất còn được trang bị tính năng khởi động xe từ xa đầu tiên trong phân khúc, tính năng này đặc biệt hữu ích với thời tiết nắng nóng hiện nay, chủ xe có thể khởi động xe và máy lạnh hoạt động sẵn giúp khi lên xe không gây ra cảm giác oi bức khó chịu.

Cả ba phiên bản đều được trang bị hệ thống MyLink thế hệ mới cho phép kết nối các điện thoại thông minh thông qua Apple Car Play hoặc Android Auto.

Động cơ và trang bị an toàn

Cùng là khối động cơ Duramax uy lực, tuy nhiên dung tích khác nhau và có chút điều chỉnh về công nghệ bên trong nên sức mạnh mang lại cho ba phiên bản cũng có đôi chút khác biệt, cụ thể thông số ba phiên bản như sau:

Trailblazer 2.5L 4x2 MT LT : : công suất cực đại 161 mã lực tại 3.600 vòng/phút; mô-men xoắn tối đa 380 Nm tại 2.000 vòng/phút.
Trailblazer 2.5L VGT 4x2 AT : công suất cực đại 180 mã lực tại 3.600 vòng/phút; mô-men xoắn tối đa 440 Nm tại 2.000 vòng/phút.
Trailblazer 2.8L 4x4 AT LTZ : công suất cực đại 197 mã lực tại 3.600 vòng/phút; mô-men xoắn tối đa 500 Nm tại 2.000 vòng/phút.

Cả ba khối động cơ đều sử dụng nhiên liệu Diesel nên rất tiết kiệm chi phí nhiên liệu. Phiên bản thấp nhất còn được trang bị hộp số sàn và một cầu chủ động, là lựa chọn phù hợp hơn cho nhu cầu kinh doanh dịch vụ. Phiên bản cao nhất trang bị hai cầu chủ động giúp chinh phục các đoạn đường mấp mô và đèo núi tốt hơn, đáp ứng tốt cho các khách hàng thường xuyên đi vào các công trường hay vùng cao.

Danh sách an toàn trên bản cao nhất vượt trội so với hai phiên bản còn lại và không hề thua kém bất kì đối thủ nào trong phân khúc với hàng loạt tính năng như Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS), Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), Trợ lực phanh (PBA), Phân bổ lực phanh điện tử EBD, Cân bằng điện tử (ESC), Hỗ trợ xuống dốc (HDC), Hỗ trợ lên dốc (HSA), Hệ thống chống lật (ARP), cảnh báo chệch làn đường, kiểm soát áp suất lốp, camera lùi, cảm biến trước/sau... Còn lại hai phiên bản thấp hơn chỉ được trang bị các tính năng an toàn cơ bản như phanh (ABS), Trợ lực phanh (PBA), Phân bổ lực phanh điện tử EBD.

Nhận xét chung

Nhìn chung cả ba phiên bản của Trailblazer 2018 đều đáp ứng đầy đủ chỉ tiêu về độ rộng rãi, trang bị các tính năng giải trí và an toàn hợp lý với tầm giá bán ra. Là một lựa chọn đáng cân nhắc trong tầm giá 1 tỷ đồng, cả ba phiên bản đều phục vụ tốt nhu cầu đi lại cho gia đình. Trong đó phiên bản thấp nhất với giá mềm hơn có thể đáp ứng tốt nhu cầu kinh doanh dịch vụ. 

Liberty

Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất