Giá xe Toyota Fortuner 2024 & Khuyến Mãi Mới Nhất
Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4X4 2024
Toyota Fortuner 2024 là bản nâng cấp giữa vòng đời được ra mắt khách hàng Việt vào hồi tháng 9/2020. Sự ra đời của bản nâng cấp thể hiện cho nỗ lực kéo dài triều đại thống trị phân khúc SUV 7 chỗ thiết kế khung gầm kiểu body on frame của mẫu xe này tại thị trường Việt Nam.
Bản nâng cấp chưa thực sự ấn tượng và đủ sức mạnh để tạo bứt phá về mặt doanh số nhưng cũng đã giúp cho mẫu xe có được bước chạy đà tốt hơn. Tính từ đầu năm 2021, mẫu SUV đến từ Nhật liên tục vượt mặt đối thủ đến từ Mỹ là Ford Everest. Gần đây nhất là tháng 11/2021, có khoảng 881 xe Fortuner giao đến tay khách hàng, nhiều hơn 91 xe so với Everest, nâng tổng doanh số 11 tháng đầu năm của mẫu xe này lên con số 5.050, dẫn đầu phân khúc.
Muốn nhận GIÁ LĂN BÁNH & KHUYẾN MÃI TỐT NHẤT dòng xe Toyota Fortuner từ đại lý gần bạn? |
Giá xe Toyota Fortuner 2024 & khuyến mãi như thế nào?
Toyota Fortuner 2024 có giá từ 995,000,000 đồng, dưới đây là giá và chương trình ưu đãi tháng .
Phiên bản
Giá bán lẻ
Khuyến mãi tháng
Fortuner 2.4MT 4x2
1,026,000,000
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
Fortuner 2.8AT 4x4
1,434,000,000
Fortuner 2.4 AT 4x2
1,118,000,000
Fortuner 2.7AT 4x2
1,229,000,000
Fortuner 2.7AT 4x4
1,319,000,000
Fortuner Legender 2.4AT 4x2
1,259,000,000
Fortuner Legender 2.8AT 4x4
1,470,000,000
Giá lăn bánh Toyota Fortuner 2024 và trả góp như thế nào?
Nhằm giúp anh/chị nắm được chi phí lăn bánh của Toyota Fortuner 2024, danhgiaXe.com đã liệt kê đầy đủ các hạng mục chi phí bên dưới của từng phiên bản ứng với hai trường hợp trả góp và trả thẳng.
1. Giá xe Toyota Fortuner 2.4MT 4x2:
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 1,026,000,000 | 1,026,000,000 | 1,026,000,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 74,073,400 | 84,333,400 | 55,073,400 |
Thuế trước bạ | 51,300,000 | 61,560,000 | 51,300,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873,400 | 873,400 | 873,400 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 1,100,073,400 | 1,110,333,400 | 1,081,073,400 |
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | Fortuner 2.4MT 4x2 |
Giá bán | 1,026,000,000 |
Mức vay (85%) | 872,100,000 |
Phần còn lại (15%) | 153,900,000 |
Chi phí ra biển | 74,073,400 |
Trả trước tổng cộng | 227,973,400 |
2. Giá xe Toyota Fortuner 2.8AT 4x4:
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 1,434,000,000 | 1,434,000,000 | 1,434,000,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 94,473,400 | 108,813,400 | 75,473,400 |
Thuế trước bạ | 71,700,000 | 86,040,000 | 71,700,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873,400 | 873,400 | 873,400 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 1,528,473,400 | 1,542,813,400 | 1,509,473,400 |
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | Fortuner 2.8AT 4x4 |
Giá bán | 1,434,000,000 |
Mức vay (85%) | 1,218,900,000 |
Phần còn lại (15%) | 215,100,000 |
Chi phí ra biển | 94,473,400 |
Trả trước tổng cộng | 309,573,400 |
3. Giá xe Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2:
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 1,118,000,000 | 1,118,000,000 | 1,118,000,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 78,673,400 | 89,853,400 | 59,673,400 |
Thuế trước bạ | 55,900,000 | 67,080,000 | 55,900,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873,400 | 873,400 | 873,400 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 1,196,673,400 | 1,207,853,400 | 1,177,673,400 |
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | Fortuner 2.4 AT 4x2 |
Giá bán | 1,118,000,000 |
Mức vay (85%) | 950,300,000 |
Phần còn lại (15%) | 167,700,000 |
Chi phí ra biển | 78,673,400 |
Trả trước tổng cộng | 246,373,400 |
Bạn muốn biết thông tin LÃI SUẤT NGÂN HÀNG và số tiền hàng tháng phải trả khi mua xe Toyota Fortuner? |
4. Giá xe Toyota Fortuner 2.7AT 4x2:
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 1,229,000,000 | 1,229,000,000 | 1,229,000,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 145,673,400 | 170,253,400 | 126,673,400 |
Thuế trước bạ | 122,900,000 | 147,480,000 | 122,900,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873,400 | 873,400 | 873,400 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 1,374,673,400 | 1,399,253,400 | 1,355,673,400 |
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | Fortuner 2.7AT 4x2 |
Giá bán | 1,229,000,000 |
Mức vay (85%) | 1,044,650,000 |
Phần còn lại (15%) | 184,350,000 |
Chi phí ra biển | 145,673,400 |
Trả trước tổng cộng | 330,023,400 |
5. Giá xe Toyota Fortuner 2.7AT 4x4:
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 1,319,000,000 | 1,319,000,000 | 1,319,000,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 154,673,400 | 181,053,400 | 135,673,400 |
Thuế trước bạ | 131,900,000 | 158,280,000 | 131,900,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873,400 | 873,400 | 873,400 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 1,473,673,400 | 1,500,053,400 | 1,454,673,400 |
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | Fortuner 2.7AT 4x4 |
Giá bán | 1,319,000,000 |
Mức vay (85%) | 1,121,150,000 |
Phần còn lại (15%) | 197,850,000 |
Chi phí ra biển | 154,673,400 |
Trả trước tổng cộng | 352,523,400 |
6. Giá xe Toyota Fortuner Legender 2.4AT 4x2:
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 1,259,000,000 | 1,259,000,000 | 1,259,000,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 85,723,400 | 98,313,400 | 66,723,400 |
Thuế trước bạ | 62,950,000 | 75,540,000 | 62,950,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873,400 | 873,400 | 873,400 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 1,344,723,400 | 1,357,313,400 | 1,325,723,400 |
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | Fortuner Legender 2.4AT 4x2 |
Giá bán | 1,259,000,000 |
Mức vay (85%) | 1,070,150,000 |
Phần còn lại (15%) | 188,850,000 |
Chi phí ra biển | 85,723,400 |
Trả trước tổng cộng | 274,573,400 |
7. Giá xe Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4x4:
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 1,470,000,000 | 1,470,000,000 | 1,470,000,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 96,273,400 | 110,973,400 | 77,273,400 |
Thuế trước bạ | 73,500,000 | 88,200,000 | 73,500,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873,400 | 873,400 | 873,400 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 1,566,273,400 | 1,580,973,400 | 1,547,273,400 |
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | Fortuner Legender 2.8AT 4x4 |
Giá bán | 1,470,000,000 |
Mức vay (85%) | 1,249,500,000 |
Phần còn lại (15%) | 220,500,000 |
Chi phí ra biển | 96,273,400 |
Trả trước tổng cộng | 316,773,400 |
Xem thêm:
Đánh giá ưu, nhược điểm của Toyota Fortuner 2024
Fortuner Legender 2024 là một chiếc SUV có sự hài hòa và thực dụng trong thiết kế
Ưu điểm:
- Bản cao cấp nhất của Toyota Fortuner 2024 là mẫu xe duy nhất được trang bị dàn âm thanh 11 loa của JBL
- Nội thất rộng rãi, trần xe thoáng và khoảng duỗi chân ở hàng ghế thứ 2 thoải mái cho người cao trên 1m7, tạm chấp nhận được trên hàng ghế thứ 3. Lúc này, khoảng cách từ đầu gối người ngồi tới lưng hàng ghế thứ 2 vẫn còn trống khoảng 5 (cm)
- Khoang hành lý có sức chứa lớn ngay cả khi chưa gập hàng ghế thứ 3, có thể chứa ít nhất 4 vali lớn hoặc 6 vali cỡ trung.
- Khả năng vận hành linh hoạt nhờ được trang bị 3 chế độ lái ECO Mode, Normal Mode và PWR Mode. Ba chế độ này sẽ giúp người lái tùy chỉnh khi có các nhu cầu khác nhau, thí dụ đi trong phố, trên đường trường hay cần tải nặng…
- Động cơ Toyota Fortuner 2024 vận hành êm ái.
- Tầm nhìn khá thoáng dù cho cột A có phần hơi to
- Khoảng sáng gầm cao (279 mm), giúp xe vận hành tốt ở những cung đường gập ghềnh.
- Hộp số tự động 6 cấp của Toyota Fortuner 2024 cho tốc độ sang số khá tốt và mượt mà, ít khi có hiện tượng giật cục
- Khả năng vượt địa hình khó dễ dàng nhờ hệ thống dẫn động 4x4 với 3 chế độ H2-H4 và L4
- Khung gầm chắc chắn, hệ thống treo êm, cân bằng tốt
- Toyota Fortuner 2024 giữ giá tốt, dễ bán lại
- Vô lăng cho cảm giác đánh lái chắc chắn, phản hồi mặt đường chân thực khi lái xe ở tốc độ cao
Nhược điểm:
- Bệ tì tay có kích thước lớn nhưng hơi lùi ra sau nên cảm giác đặt tay chưa tốt lắm, nhất là khi di chuyển trong thời gian dài.
- Trang bị tiện nghi chưa thực sự hấp dẫn khi so với các đối thủ trong tầm giá, không có cửa sổ trời, phanh tay điện tử, cảm biến gạt mưa tự động, kết nối Wifi hay sạc không dây.
- Động cơ 2.4 hơi ì, khả năng tăng tốc chưa ấn tượng
- Chất lượng hiển thị camera 360 độ chưa tốt, không hiển thị theo đèn xi-nhan.
Bạn muốn LÁI THỬ xem Toyota Fortuner có thực sự hợp ý gia đình bạn? |
Xem thêm:
Đánh giá Ford Everest 2023: thiết kế mạnh mẽ, nam tính cùng loạt trang bị hỗ trợ vận hành vượt trội
Bài viết nổi bật xe Toyota Fortuner
Đánh giá Toyota Camry 2025: Sang trọng, đẳng cấp, vận hành êm ái và thân thiện môi trường
Giá: 1,050 tỷVà sau hơn 7 năm ra mắt thế hệ thứ 8 (mã VX70), Toyota Việt Nam chính thức ra mắt Toyota Camry thế hệ thứ 9 hoàn toàn mới (mã VX80) tại thị trường Việt Nam.Đánh giá Toyota Land Cruiser Prado 2025: Mạnh mẽ, rộng rãi, tiện nghi nhưng không ngại chinh phục các cung đường khó khăn
Giá: 2,257 tỷTại Việt Nam, Toyota Land Cruiser nói chung và Land Cruiser Prado nói riêng đều có chỗ đứng nhất định trong lòng người tiêu dùng. Mỗi chiếc xe đều đã ra mắt thế hệ mới và rẽ nhánh theo 2 hướng khác nhau. Toyota Land Cruiser LC300 hiện đại và cấp tiến, trong khi Toyota Land Cruiser Prado 2025 vừa ra mắt lại phát triển theo hướng đơn giản hóa, trở về với giá trị cốt lõi của một mẫu xe địa hình chất lượng cao.Những lưu ý cần thiết khi mua linh kiện và phụ tùng cho xe
Bạn có thể giao hết công đoạn sửa chữa và thay thế phụ tùng cho các đại lý chính hãng. Tuy nhiên, cái giá phải trả sẽ không hề rẻ. Thay vào đó, với một chút tìm hiểu, chúng ta hoàn toàn có thể chọn cách chủ động và tiết kiệm hơn khi tự mua linh kiện cho chiếc xe của mình.Đánh giá xe Toyota Innova 2024 - Thiết kế hiện đại, nội thất linh hoạt, vận hành tiết kiệm
Giá: 750 triệu - 989 triệuToyota Innova là mẫu xe có nhiều đóng góp trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu Toyota tại Việt Nam. Tuy nhiên việc chậm đổi mới để thích ứng với nhu cầu ngày càng cao của khách hàng khiến Toyota Innova mất dần sức hút, doanh số giảm sút trong những năm qua. Chính vì vậy, khách hàng rất kỳ vọng về một mẫu xe Toyota Innova thế hệ mới với những thay đổi toàn diện, nhằm quay trở lại vai trò dẫn dắt, là mẫu xe đầu tàu doanh số cho Toyota tại Việt Nam.Đánh giá chi tiết Toyota Yaris Cross 2024 – Năng động, rộng rãi và tinh tế cùng động cơ Hybrid
Là một thương hiệu xe được người tiêu dùng Việt Nam tin cậy, Toyota cũng nhanh chóng khỏa lấp khoảng trống này bằng màn ra mắt Toyota Yaris Cross ngay trong tháng 9/2023. Cần biết rằng, mẫu SUV cỡ B chỉ vừa ra mắt toàn cầu vào tháng 5/2023 tại Indonesia. Đây có thể xem là nỗ lực rất lớn của Toyota Việt Nam khi ra mắt một dòng xe còn khá mới trên toàn cầu.Kinh nghiệm đi chơi xa với xe hạng A
Hyundai Grand i10 hay Kia Morning là những chiếc xe bán chạy trong phân khúc A. Cả hai đều sở hữu ưu điểm như kích thước nhỏ gọn, động cơ tiết kiệm nhiên liệu… Tuy nhiên đi chơi xa với những chiếc xe cỡ nhỏ lại tiềm ẩn nhiều vấn đề.Đánh giá Toyota Vios 2024: Vẫn đủ sức hấp dẫn những khách hàng ưu tiên giá trị thực dụng
Giá: 592 triệuTuy đã từng một thời dẫn đầu phân khúc sedan hạng B, vị thế của Toyota Vios trong 5 năm trở lại đây đã bị lung lay với nhiều đối thủ “sừng sỏ” như Hyundai Accent hay Honda City. Để duy trì lợi thế cạnh tranh, tạo điểm nhấn mới cho mẫu xe cuối vòng đời, Toyota Việt Nam đã ra mắt bản Vios nâng cấp nhẹ về thiết kế và trang bị.Những lỗi thường gặp trên Toyota Innova
Phân khúc MPV tại Việt Nam suốt nhiều năm liền là sự thống trị của Toyota Innova, với doanh số vượt trội so với phần còn lại. Tuy nhiên, Toyota Innova cũng không hẳn là mẫu xe hoàn hảo.Đánh giá Toyota Corolla Cross 2024: Thiết kế đẹp, có thêm nâng cấp trang bị mới
Giá: 720 triệu - 910 triệuTại Việt Nam, Toyota Corolla Cross cũng được giới thiệu ngay trong năm 2020 và nhanh chóng chinh phục được khách hàng. Bằng chứng là Toyota Corolla Cross vượt qua Mazda CX-5 và trở thành mẫu xe SUV hạng C bán chạy nhất liên tiếp 2 năm 2021 và 2022 (doanh số lần lượt 18.411 và 21.473 xe). Tuy nhiên, Toyota Corolla Cross bắt đầu chững lại vào năm 2023 khi Mazda CX-5 facelift ra mắt. Và để lấy lại lợi thế cạnh tranh, Toyota tiếp tục giới thiệu Corolla Cross facelift ngay tháng 5/2024 với nhiều điều chỉnh đáng giá.Đánh giá Toyota Hilux 2024: Thiết kế chuẩn mực, trang bị đủ dùng, vận hành mạnh mẽ
Giá: 628 triệu - 913 triệuTrong số các dòng xe huyền thoại của Toyota toàn cầu, Toyota Hilux luôn có chỗ đứng nhất định kể từ khi ra mắt thế hệ đầu tiên vào năm 1968. Tính đến thời điểm hiện tại, Toyota Hilux đã trải qua 8 thế hệ với lần ra mắt gần nhất vào năm 2015. Riêng thế hệ thứ 8, Toyota Hilux đã trải qua 2 lần nâng cấp vào năm 2017, 2020. Và trong năm 2024, Toyota Hilux phiên bản facelift tiếp tục được giới thiệu với một thay đổi đáng kể. Đặc biệt là nâng cấp động cơ Mild-Hybrid Diesel giúp cải thiện khả năng tiết kiệm nhiên liệu.
- chevron_left
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- chevron_right