Đánh giá chi tiết xe Suzuki Swift 2020

Giá: 499 triệu - 559 triệu

Tổng quan

Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng
Vận hành
Tiện nghi
An toàn
Giá cả

3.5

Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!

Giới thiệu chung

Suzuki Swift 2020 là dòng xe Hatchback hạng B nằm trong tầm giá 500-600 triệu đồng tại Việt Nam. Xe cạnh tranh trực tiếp cùng các đối thủ như Toyota Yaris, Mazda 2 Hatchback, Honda Jazz... Bước sang thế hệ mới, Swift 2020 không chỉ có lợi thế nhập nguyên chiếc từ Thái mà còn sở hữu thiết kế bắt mắt hơn và bổ sung thêm nhiều tính năng mới, nhằm tăng cường sức mạnh cạnh tranh và hứa hẹn tạo ra một “cuộc đua kỳ thú” trước các đối thủ.

Mẫu xe cỡ nhỏ hiện hướng tới nhóm đối tượng khách hàng chính là những người trẻ tuổi, những khách hàng nữ giới mong muốn kiếm tìm một chiếc xe có thiết kế đẹp mắt, thể thao và cá tính để chủ yếu phục vụ cho việc đi lại hàng ngày trong phố.

Swift 2020 hiện được phân phối tại Việt Nam với các phiên bản, giá niêm yết và giá lăn bánh cụ thể như sau:

Phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TPHCM Lăn bánh tại các tỉnh thành khác

Xem thêm:

Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác.

ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35%

Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s.

P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam.

Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY

Ngoại thất

Swift 2020 sở hữu kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3.840 x 1.735 x 1.495 (mm), trục cơ sở 2.450mm. So với “người tiền nhiệm”, thế hệ mới của Swift đã cắt giảm 10mm về chiều dài và 40mm về chiều cao, nhưng cả chiều rộng và trục cơ sở đều được tăng thêm lần lượt tương ứng 40 mm và 20mm, giúp mang lại một không gian nội thất rộng rãi, thoải mái hơn. Ngoài ra, thân xe ngắn hơn kết hợp cùng bán kính vòng quay chỉ 4.8mm cũng giúp cho mẫu xe nhỏ trở nên linh hoạt và dễ dàng luồn lách hơn trong điều kiện đường sá đông đúc, chật hẹp.

Về thiết kế, bước sang thế hệ mới, Swift đã loại bỏ lưới tản nhiệt dạng 2 tầng cũ, thay vào đó là lưới tản nhiệt lục giác đi kèm với một đường viền chrome sáng bóng, giúp đầu xe trông vừa cứng cáp, thể thao, vừa mang lại cảm giác sang trọng hơn. Cụm đèn trước với công nghệ halogen trên thế hệ cũ cũng đã được thay mới bằng dèn LED với các bóng Projector, thiết kế bắt mắt không kém gì xe thể thao.

Nhìn từ phần thân, do chiều rộng được tăng thêm 40mm nên Swift thế hệ mới trông bề thế hơn. Một điểm nhấn khá lạ mắt đó chính là tay nắm cửa đã được dời lên trên cột C, rất khác so với cách bố trí thường thấy trên hầu hết các mẫu xe. Điều này tạo nên một điểm riêng khá thú vị mặc dù ban đầu sẽ gây chút lúng túng cho những người vừa mới làm quen xe.

Swift được trang bị gương chiếu hậu gập-chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ dạng LED, đi kèm bộ mâm hợp kim 2 màu ở các bản GLX và màu nhôm ở bản GL với kích thước 16 inch cho cả 2 bản.

Hướng đến phong cách thiết kế đậm chất trẻ trung và thể thao, phần đuôi xe vì thế cũng có thiết kế bắt mắt với cụm đèn hậu hình chữ C được vuốt ngược trở về thân xe, đèn báo phanh tích hợp trên cao cùng cánh lướt gió. Một trong những khác biệt ở phần đuôi xe của Swift chính là camera lùi được dời thấp xuống dưới cản sau. Cách bố trí này có vẻ phá cách, lạ mắt, nhưng nhược điểm là trong các trường hợp xảy ra va chạm thì sẽ rất dễ bị trầy xước, hư hỏng hơn so với việc được dời lên trên cao.

Nội thất

Tương tự như ngoại thất, nội thất Switf 2020 cũng nhận được một cuộc cách tân lớn: đơn giản, thực dụng, dễ làm quen nhưng không hề tẻ nhạt.

Trên bảng táp – lô, nhà sản xuất vẫn duy trì lối bố trí theo kiểu đối xứng, tuy nhiên các đường nét thiết kế giờ đây trông mềm mại, tinh tế hơn. Xe trang bị vô lăng 3 chấu D-Cut bọc da tương tự như các mẫu xe thể thao, đi kèm là các nút bấm điều khiển hệ thống âm thanh... giúp mang lại sự thuận tiện tối đa cho người lái. Không chỉ có vô lăng, cụm đồng hồ trên thế hệ mới cũng đậm chất thể thao, hiện đại, đặc biệt là được bổ sung thêm đèn viền màu đỏ khá ấn tượng, các con số hiển thị rõ ràng, trực quan.

Do chiều dài trục cơ sở đã được tăng thêm 10mm nên không gian cabin thế hệ mới vì thế cũng rộng rãi hơn. Ở hàng ghế thứ 2, khoảng duỗi chân và khoảng cách từ đầu người ngồi lên tới trần xe là khá thoải mái cho những người cao trên 1,7m. Tuy nhiên, vị trí người ngồi giữa của hàng ghế sau hơi bất tiện cho người lớn do vướng phải khoảng lồi của sàn xe. Swift mới cũng không có bệ tỳ tay ở giữa cho các hàng ghế nên người ngồi dễ cảm thấy bị “thừa tay” và hơi bất tiện trên những hành trình dài.

Một trong những điểm trừ trên khoang nội thất chính là các hàng ghế bọc nỉ, gây cảm giác khá nóng nực và kém sang hơn, hàng ghế thứ 2 không có cửa gió điều hòa nhưng đổi lại, có chức năng gập 60:40 giúp tăng dung tích khoang hành lý khi cần thiết. Ngoài ra, ghế lái vẫn là loại chỉnh cơ truyền thống.

Trang bị tiện nghi

Với mục đích là tăng sức mạnh cạnh tranh với các mẫu trong cùng phân khúc nên với lần trở lại này, Swift 2020 được trang bị một danh sách tiện nghi khá đầy đủ và hấp dẫn, ít nhất là đối với một mẫu xe hatchback hạng B trong tầm giá 500 – 600 triệu đồng.

Trên phiên bản cao cấp được trang bị màn hình trí cảm ứng kích thước 7-inch, tương thích kết nối với Apple CarPlay và Android Auto (phiên bản GLX), hỗ trợ đầy đủ HDMI/USB/Bluetooth, đi kèm là dàn âm thanh 4 loa. Xe trang bị hệ thống điều hòa tự động, khởi động bằng nút bấm và điều khiển hành trình Cruise-control (phiên bản GLX).

Ở thế hệ mới, dung tích khoang hành lý đã được tăng thêm 46 lít, đạt 268 lít và còn có thể tăng lên đáng kể khi hàng ghế thứ 2 được gập lại. Ngoài ra, nhà sản xuất cũng đã thiết kế khá nhiều hộc chứa đồ rải rác khắp cabin, giúp thỏa mãn nhu cầu để đồ đạc, vật dụng cho những chuyến đi của một gia đình từ 4 – 5 người.

Vận hành và an toàn

Suzuki Swift 2020 được trang bị động cơ 4 cylinder 1.2L, sinh công suất 83 mã lực tại 6000 vòng/phút và momen xoắn cực đại 113Nm tại 4.200 vòng/phút. Sức mạnh này là vừa đủ dùng cho một chiếc xe chuyên di chuyển trong đường nội thị. Hộp số CVT của Swift 2020 được đánh giá là vận hành rất mượt mà, vô lăng cũng cho cảm giác rất chân thật, khả năng phản hồi tốt.

Một trong những ưu điểm vượt trội của khối động cơ 1.2L trên Swift chính là mức tiêu thụ nhiên liệu chỉ đạt mức 3,6l/100km ngoài đô thị và khoảng 4,6L/100km cho cung đường hỗn hợp – thỏa mãn một trong những tiêu chí quan trọng nhất cho khách hàng mua xe trong phân khúc này.

Một số nhược điểm còn tồn tại trên mẫu xe này chính là khả năng tăng tốc chưa thực sự tốt, đặc biệt là khi xe đạt tốc độ trên 80km/h thì tiếng ồn lốp xe và động cơ vọng vào cabin khá rõ. Ngoài ra, do trụ A có kích thước khá lớn cho nên ít nhiều ảnh hưởng tới tầm nhìn của người lái.

Về mặt trang bị an toàn, Suzuki Swift 2019 đạt chuẩn 5 sao của ANCAP và Euro-NCAP với danh sách gồm: 2 túi khí, dây đai an toàn 3 điểm ELR, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh EBD và hệ thống phanh khẩn cấp BA, hệ thống chống trộm. Bản cao cấp được bổ sung thêm Camera lùi giúp việc lùi/ đỗ nhanh chóng, tiện lợi và an toàn hơn. Tuy nhiên khi so kè với các đối thủ, Swift vẫn còn thiếu một số trang bị như: cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc...

Đánh giá chung

Doanh số đứng đầu phân khúc B trong tháng 11/2019 là một trong những minh chứng cho hiệu quả của những nỗ lực thay đổi của Suzuki Swift 2020, thoát bóng một chiếc xe thường có doanh số thấp nhất trong phân khúc, trở thành một trong những sự lựa chọn đáng cân nhắc và không kém phần hấp dẫn trước những cái tên như Toyota Yaris, Mazda 2 Hatchback, Honda Jazz...

Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.

Liberty

Thông số kỹ thuật

Suzuki Swift GLX

550 triệu

Suzuki Swift GLX

559 triệu

Suzuki Swift GL

499 triệu

Suzuki Swift RS

609 triệu
Dáng xe
Hatchback
Dáng xe
Hatchback
Dáng xe
Hatchback
Dáng xe
Hatchback
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Dung tích động cơ
1.20L
Dung tích động cơ
1.20L
Dung tích động cơ
Dung tích động cơ
1.40L
Công suất cực đại
82.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
81.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
81.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
94.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
108.00 Nm , tại 4.400 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
113.00 Nm , tại 4200.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
113.00 Nm , tại 4200.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
130.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Hộp số
Hộp số
Hộp số
Hộp số
4.00 cấp
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
4.65l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
4.65l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
6.20l/100km
Điều hòa
Tự động một vùng
Điều hòa
Chỉnh cơ vùng
Điều hòa
Chỉnh Cơ vùng
Điều hòa
Tự động một vùng
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí
Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài đánh giá nổi bật

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất