Đánh giá sơ bộ Mercedes-Benz GLE 400 2019

Giá: 3,599 tỷ - 4,559 tỷ

Tổng quan

Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng
Vận hành
Tiện nghi
An toàn
Giá cả

4.3

Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!

Tổng quan

Không chỉ thành công vượt trội tại Việt Nam với các dòng xe sedan, những mẫu xe SUV của Mercedes-Benz cũng được người tiêu dùng rất ưa chuộng. Bên cạnh đó, thị trường xe SUV cũng đang có những sự phát triển vượt bậc bởi tính đa dụng, khả năng chuyên chở cao và tâm lý “chuộng” xe kích thước lớn của khách hàng đã giúp phân khúc SUV ngày càng sôi động. Các nhà sản xuất cũng cạnh tranh gay gắt hơn bằng các sản phẩm chủ lực, từ thiết kế cho đến chất lượng và giá bán Với Mercedes-Benz, đó là GLE.

Từ cuối năm 2014, Mercedes-Benz đã giới thiệu các mẫu xe SUV hoàn toàn mới với cách gọi tên được thay đổi. Các dòng xe SUV được đặt tên theo công thức GL cùng các chữ cái A, C, E, S tương ứng với độ độ sang trọng và kích thước của những mẫu sedan do Mercedes-Benz sản xuất. Ví dụ như chiếc hatchback cỡ nhỏ A-Class thì chiếc GLA là mẫu SUV có kích thước nhỏ gọn nhất. Tương tự vậy dòng GLC cho đến GLE hay GLS sẽ có kích thước hay giá bán tăng dần và thay thế cho các dòng xe như GLK, M-Class hoặc GL-Class.

Giá bán

Mercedes-Benz GLE-Class là mẫu xe SUV có thể nói là đa dạng các phiên bản nhất trong phân khúc. Cụ thể hơn GLE-Class có đến bốn phiên bản đang được bán ra chính thức tại Việt Nam gồm:

GLE400 4Matic : 3,599 tỷ đồng

GLE400 4Matic Exclusive : 3,899 tỷ đồng

GLE400 4Matic Coupé : 4,079 tỷ đồng

GLE43 AMG 4Matic Coupé : 4,559 tỷ đồng

Xét trong phân khúc, Audi Q7 là mẫu xe có giá bán khởi điểm thấp nhất là 3,2 tỷ, sau đó là XC90 với 3,4 tỷ rồi đến GLE là 3,6 tỷ và Cayenne là 4,5 tỷ. Mẫu xe có giá bán cao nhất là Cayenne Turbo với mức 8,92 tỷ đồng. 

Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác.

ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35%

Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s.

P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam.

Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY

Ngoại thất

Được thiết kế để thu hút nhiều nhóm đối tượng khách hàng khác nhau, vừa lịch lãm để chiều lòng các khách hàng lớn tuổi, nhưng cũng rất hiện đại để chinh phục các tay lái trẻ. GLE được hoàn thiện đến từng chi tiết dựa trên ngôn ngữ thiết kế ‘Sensual Purity’. 

Phần đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt 2 nan mạ chrome dốc đứng với ngôi sao 3 cánh đặc trưng nằm giữa, cùng cụm đèn trước công nghệ Full-LED thông minh được tạo dáng sắc sảo. Cản trước uyển chuyển với những đường cong liền mạch ôm vào thân xe. Tấm ốp mạ chrome lớn bên dưới thể hiện sự khỏe khoắn của 1 chiếc SUV điển hình. Nắp capô với hai đường gân dập nổi mạnh mẽ tạo nên sự cơ bắp cho chiếc SUV này

Phần thân xe còn ấn tượng hơn bởi hai đường gân nổi trên cửa kéo dài ra đến cùm đèn hậu phía sau. Bộ mâm 18-inch 10 chấu thanh lịch hoặc 19-inch 5 chấu kép (phiên bản Exclusive) với thiết kế hai tông màu tạo ra hiệu ứng ánh sáng lạ mắt khi chuyển động vào ban đêm.

Cụm đuôi của GLE 400 cũng mang đầy sự bề thế và hiện đại với đèn hậu dạng LED, các chi tiết như bậc lên xuống tại cửa sau, cản, ốp ống xả đều được mạ crom tạo nên cảm giác rất sang trọng. Không chỉ liên kết về mặt định vị và tên gọi sản phẩm, sự tương đồng giữa GLE với E-Class thể hiện rõ nét ở thiết kế của cụm đèn hậu LED tinh tế và bắt mắt. Chụp ống xả kép mạ chrome tích hợp với cản sau giúp phần đuôi xe vừa tối giản lại vừa sang trọng.

Mercedes-Benz GLE Class tiêu chuẩn mang thiết kế hướng đến sự sang trọng như Audi Q7 hay Volvo XC90. Thiết kế của GLE tiêu chuẩn có thể không vuông vức và nam tính như Q7 nhưng lại phù hợp cho cả nam và nữ giới khi cầm lái. Những khách hàng yêu thích một chiếc xe SUV 5 chỗ thể thao hơn có thể lựa chọn phiên bản Coupé. Và nếu chừng đó thiết kế thể thao là chưa đủ cho bạn thì chỉ còn ứng viên duy nhất là Porsche Cayenne.

Nội thất

Không gian nội thất của những chiếc xe Mercedes-Benz luôn dẫn đầu sự sang trọng và mang chút gì đó hào nhoáng ngay và thu hút ngay từ cái nhìn đầu tiên. Cụm táp lô trung tâm sử dụng màu nâu và màu kem giúp mang đến cảm giác sáng sủa, rộng rãi hơn nhưng cũng dễ bị bẩn hơn màu đen. Các chi tiết được ốp gỗ bóng càng tôn lên sự sang trọng. Màn hình giải trí trung tâm được bo tròn và viền kim loại đẹp mắt. Vô-lăng cũng được bọc da màu nâu và có thêm hai phần gờ nổi ở hai vị trí 3 và 9h giúp tăng cảm giác cầm lái.

Về đêm, không gian nội thất này càng trở nên huyền ảo với hệ thống đèn viền có thể thay đổi 3 màu sắc đẹp mắt. Việc đóng cửa xe trở nên êm ái và thuận tiện hơn nhờ vào chức năng cửa hít. Thao tác vẫy nhẹ cánh cửa mà không cần phải tác dụng một lực mạnh và tạo ra tiếng ồn cũng như nỗi lo phải kiểm tra lại cửa xe do không đóng chặt đã hoàn toàn biến mất. Chi tiết cửa hít dù khó nhìn biết bằng mắt thường nhưng nó lại đem đến sự sang trọng "vô hình".

Các ghế ngồi của xe được bọc da màu kem sáng và rất mềm mại. Nỗi ám ảnh từ việc lưng áo thấm mồ hôi trên những hành trình dài sẽ được giải quyết triệt để với chức năng sưởi & thông gió lưng ghế. Nếu như có thêm chức massage thì còn hoàn hảo hơn nữa. Hàng ghế sau vô cùng thoải mái với không gian rộng rãi cho cả ba người, bên cạnh đó là hệ thống điều hoà tự động với cửa gió riêng giúp cho hành khách phía sau có thể tuỳ chọn nhiệt độ theo mà không phải lệ thuộc vào phía trước.

Là một chiếc SUV 5 chỗ nên Mercedes-Benz muốn tối ưu hoá không gian và mang đến sự thoái mái nhất có thể cho hành khách phía sau. Dù là xe SUV nhưng "truyền thống" của các chủ sở hữu xe Mercedes-Benz thường có tài xế riêng nên không gian hàng ghế sau luôn được chú trọng. Chính vì vậy mà Mercedes không trang bị thêm hàng ghế thứ 3 để tăng thêm khả năng chở người khi cần thiết. Điều này là sự bất tiện nhưng nhà sản xuất muốn như thế, nhờ vậy mà không gian chứa hành lý ở khoang sau cũng lớn hơn.

Có thể nói, thiết kế nội thất của Mercedes-Benz GLE hướng đến sự sang trọng và hào nhoáng còn XC90 thì lại theo kiểu trầm tính. Riêng với Cayenne thì không gian bên trong mang đậm chất xe thể thao dù đây là một mẫu SUV.

Tiện nghi

Người lái cũng sẽ tự tin hơn trên những lộ trình mới khi được hỗ trợ thông tin từ hệ thống dẫn đường & định vị vệ tinh toàn cầu GPS. Trải nghiệm âm thanh của hành khách sẽ trọn vẹn hơn với hệ thống âm thanh vòm Harman Kardon Logic 7 gồm 14 loa có tổng công suất 830 watt.

Bên trong nội thất, tay lái 3 chấu cùng bảng đồng hồ dạng 2 ống xả và màn hình trung tâm 8-inch vừa thể hiện nét thể thao, hiện đại; vừa tinh tế lại lịch lãm. Tuy nhiên, màn hình trung tâm của GLE dù khá tốt nhưng vẫn chưa thực sự nhạy và mang đến cảm giác "đã mắt" như trên Volvo XC90 hay Porsche Cayenne. Xe được trang bị chìa khoá thông minh nhưng hơi tiếc cơ cấu khởi động vẫn là dạng cắm xoay chứ chưa phải nút bấm khởi động. Hệ thống điều hoà không khí của xe là dạng tự động, hàng ghế sau có cửa gió riêng biệt và có thể điều chỉnh hoàn toàn độc lập chứ không phụ thuộc vào tài xế.

Vận hành - An toàn

Với động cơ V6 3.0 lít được trang bị tăng áp cho công suất lên đến 333 mã lực cùng mômen xoắn cực đại 480Nm ngay từ 1.600 vòng/phút. Nhờ vậy, chiếc GLE 400 nặng gần 2,2 tấn có thề tăng tốc từ 0 lên 100km/h chỉ trong 6,1 giây, con số khá xuất sắc cho một chiếc SUV.

Trong phân khúc, Audi Q7 và Volvo là hai mẫu xe duy nhất có tuỳ chọn động cơ 2.0 lít nhưng XC90 có sức mạnh vượt trội hơn đến 320 mã lực. Porsche và GLE đều sử dụng động cơ V6 3.0 lít cho phiên bản tiêu chuẩn tương đương Q7 phiên bản 3.0 V6. Tuy nhiên, Cayenne có thêm hai phiên bản cao cấp hơn là S và Turbo với sức mạnh lần lượt là 440 và 550 mã lực.

Một thiết kế mới của Mercedes-Benz là cụm núm xoay điều khiển chế độ lái DYNAMIC SELECT thông qua 5 chế độ vận hành khác nhau: "Comfort", "Sport", "Slippery", "Individual" và “Offroad”. Hệ thống lái Direct-Steer với trợ lực & tỉ số truyền lái biến thiên theo tốc độ tạo ra cảm giác lái nhạy bén, chính xác.

Bên cạnh những tính năng an toàn cơ bản như ESP, PRE-SAFE, ABS/BAS, ATTENTION ASSIST…; GLE mới được trang bị tiêu chuẩn hệ thống hỗ trợ phòng ngừa va chạm COLLISION PREVENTION ASSIST PLUS (CPA Plus), giúp người lái ngăn chặn hoàn toàn hoặc giảm thiểu hệ quả của việc va chạm với xe phía trước nhờ vào chức năng hỗ trợ tự động giảm tốc. Hành khách trên xe, vì vậy, luôn có thể an tâm trước khả năng bảo vệ chủ động cao nhất của GLE.

Ngoài ra, còn có rất nhiều tính năng đáng giá khác như Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động Active Parking Assist tích hợp PARKTRONIC rà tìm nơi đỗ xe phù hợp; tự động xoay vô-lăng và chỉnh phanh để đưa xe vào chỗ đỗ (cả khi muốn đỗ xe song song hoặc vuông góc); chống bó cứng phanh ABS; hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BAS; chống trượt khi tăng tốc ASR; ổn định thân xe điện tử ESP; kiểm soát lực kéo điện tử cho hệ dẫn động 4 bánh 4ETS; hỗ trợ xuống dốc DSR; phanh ADAPTIVE hỗ trợ dừng xe (HOLD) và khởi hành ngang dốc (Hill-Start Assist), camera lùi và camera 360 độ.

Đánh giá chung

Có thể nói Mercedes-Benz GLE là một lựa chọn khá tốt trong phân khúc xe SUV cỡ trung với sự tiên độ thoải mái cho không gian nội thất. Ngoài ra, thiết kế của xe cũng theo hướng sang trọng và đôi chút thể thao nên rất phù hợp cho số đông. 

Liberty

Thông số kỹ thuật

Mercedes-Benz GLE 400 4MATIC

3,599 tỷ

Mercedes-Benz GLE 400 4MATIC Exclusive

3,899 tỷ

Mercedes-Benz GLE 400 4MATIC Coupe

4,079 tỷ

Mercedes-Benz GLE 400 4MATIC Coupe

4,079 tỷ
Dáng xe
SUV 5 chỗ
Dáng xe
SUV 5 chỗ
Dáng xe
SUV 5 chỗ
Dáng xe
SUV 5 chỗ
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Dung tích động cơ
3.00L
Dung tích động cơ
3.00L
Dung tích động cơ
3.00L
Dung tích động cơ
3.00L
Công suất cực đại
333.00 mã lực , tại 5250.00 vòng/phút
Công suất cực đại
333.00 mã lực , tại 5250.00 vòng/phút
Công suất cực đại
333.00 mã lực , tại 5250.00 vòng/phút
Công suất cực đại
333.00 mã lực , tại 5250.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
480.00 Nm , tại 1600 - 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
480.00 Nm , tại 1.600 - 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
480.00 Nm , tại 1600-4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
480.00 Nm , tại 1600-4000 vòng/phút
Hộp số
7.00 cấp
Hộp số
7.00 cấp
Hộp số
9.00 cấp
Hộp số
9.00 cấp
Kiểu dẫn động
Toàn thời gian
Kiểu dẫn động
Toàn thời gian
Kiểu dẫn động
Toàn thời gian
Kiểu dẫn động
Toàn thời gian
Tốc độ cực đại
247km/h
Tốc độ cực đại
247km/h
Tốc độ cực đại
247km/h
Tốc độ cực đại
247km/h
Thời gian tăng tốc 0-100km
6.10
Thời gian tăng tốc 0-100km
6.10
Thời gian tăng tốc 0-100km
6.00
Thời gian tăng tốc 0-100km
6.00
Mức tiêu hao nhiên liệu
8.80l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
8.80l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
8.70l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
8.70l/100km
Điều hòa
Tự động ba vùng
Điều hòa
Tự động ba vùng
Điều hòa
Tự động hai vùng
Điều hòa
Tự động hai vùng
Số lượng túi khí
06 túi khí
Số lượng túi khí
10 túi khí
Số lượng túi khí
06 túi khí
Số lượng túi khí
06 túi khí
Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài đánh giá nổi bật

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất