Đánh giá sơ bộ xe Toyota Camry 2019

Tổng quan

Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng
Vận hành
Tiện nghi
An toàn
Giá cả

3.2

Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!

Giới thiệu chung

Tại Việt Nam, Toyota Camry được giới thiệu lần đầu vào tháng 1/1998. Trải qua gần 20 năm, mẫu xe Nhật Bản được nhiều khách hàng tin dùng nhờ sự bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu và giá trị thương hiệu cao. Theo số liệu từ VAMA, tính đến nay Toyota Việt Nam đã bán được hơn 56.000 xe Camry, chiếm hơn 80% doanh số phân khúc sedan hạng trung.

Hiện tại, xe vẫn được lắp ráp trong nước, phân phối với 3 phiên bản chính là:

Camry 2.0 E: 997.000.000 VNĐ
Camry 2.5 G: 1.161.000.000 VNĐ
Camry 2.5 Q: 1.302.000.000 VNĐ

So sánh trực tiếp với hai mẫu sedan của Thaco là KIA Optima hay Mazda 6 thì bộ ba Toyota vẫn đắt hơn từ một đến vài trăm triệu tương ứng cho từng phiên bản.

Ngoại thất

Thiết kế của Toyota Camry được tạo nên từ những đường nét gãy gọn, cứng cáp đặc trưng của xe Nhật. Nhiều chi tiết ngoại thất như mặt ca-lăng, đèn pha, cản gầm hay cụm đèn hậu đều được nẹp chrome tạo vẻ sang trọng. Vì thế, mẫu sedan được nhận định là phù hợp với khách hàng trung niên, đứng tuổi. Khác với hai đối thủ Mazda 6 và KIA Optima hướng đến nhóm người trẻ hơn, thể thao và cá tính.

Cả ba phiên bản đều tích hợp đèn LED ban ngày, đèn pha LED dạng projector, có chức năng tự động tắt/bật (2.5 G và 2.5 Q) và điều chỉnh góc chiếu, đèn hậu LED. Gương chiếu hậu gập/chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ ở bản 2.0 E và 2.5 G. Phiên bản cao cấp nhất 2.5 Q dùng gương gập tự động, tự chỉnh khi lùi, chống bám nước và nhớ 2 vị trí. 

So với người tiền nhiệm, Camry 2019 vẫn giữ nguyên kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt 4.850 x 1.825 x 1.470 (mm), trục cơ sở 2.775 (mm), khoảng sáng gầm 150 (mm) và bán kính quay vòng tối thiểu 5,5 (m). Xe có khả năng xoay trở linh hoạt hơn nhưng vẫn đảm bảo được không gian cabin rộng rãi hàng đầu phân khúc. Ba phiên bản đều sử dụng la-zăng hợp kim 17-inch.

Nội thất

Tổng quan cabin ở Camry 2019 vẫn là không gian sang trọng và trang nhã. Trong đó bản 2.5Q sử dụng tông ghế màu đen để mang đến trải nghiệm đẳng cấp hơn cho người sử dụng, hai bản còn lại dùng màu be. Đây là một điểm cộng lớn của Camry, đặc biệt với những người đứng tuổi, trung niên.

Ghế ngồi bọc da, ghế lái và ghế phụ phía trước chỉnh điện 10 và 8 hướng là trang bị tiêu chuẩn ở Camry 2019, bản cao cấp nhất có thêm chức năng nhớ hai vị trí. Cảm giác ngồi dễ chịu, các bộ phận cột sống, lưng, đùi và hông đều được nâng đỡ.

Hàng ghế phía sau được đánh giá là thoải mái hàng đầu phân khúc. Đặc biệt, với bản 2.5 Q, khách hàng có thể điều chỉnh bằng nút bấm để ngả lưng hoặc dời ghế trước tiến lùi giúp tăng khoảng để chân. Ba bản đều có rèm che nắng cho kính sau chỉnh điện, bản 2.5 Q có thêm rèm ở cửa. 

Bảng táp-lô thiết kế dạng đối xứng, hệ thống nút bấm bố trí gọn gàng dễ làm quen và sử dụng. Chất liệu yếu là ốp giả gỗ và nhựa mềm giả da, ít nhiều tăng thêm sự sang trọng cho chiếc xe. 

Ở Camry 2.0E và 2.5G, người lái sẽ điều khiển vô lăng bốn chấu bọc da, tùy chỉnh 4 hướng để có tư thế vừa vặn nhất. Các nút bấm ở chức ở góc 3 giờ và 9 giờ hỗ trợ thao tác tùy chọn giải trí, theo dõi thông tin thuận tiện hơn. 

Nếu hứng thú với việc cầm lái và muốn trải nghiệm khả năng vận hành của Camry thì phiên bản 2.5Q với tay lái thể thao, tích hợp lẫy chuyển số sẽ là giải pháp.

Tiện nghi

Tuy giá bán đắt hơn nhiều so với đối thủ đồng hương Mazda 6 nhưng hai phiên bản Camry mã E và G lại khá hạn chế về tính năng tiện nghi. Hệ thống giải trí chỉ gồm đầu CD 1 đĩa, 6 loa, kết nối AUX/USB, điều hòa tự động 2 vùng có cửa gió hàng sau, thiết cửa sổ trời hay gương chiếu hậu bên trong chống chói tự động.

Bản cao cấp nhất Camry 2.5Q bổ sung đầu DVD, màn hình cảm ưng 7-inch, hỗ trợ đàm thoại rảnh tay. điều hòa tự động 3 vùng độc lập, gương chống chói tự động, sạc không dây cho điện thoại thông minh theo chuẩn Qi.

Ngoài ra, các vị trí hộc để đồ, để ly trên Camry không chỉ nhiều về số lượng mà còn rộng rãi để hành khách có thể dễ dàng cất giữ các vật dụng cá nhân của mình.

Vận hành – An toàn

Tiếp nối người tiền nhiệm, Camry 2.0E 2019 trang bị động cơ 6AR-FSE 2.0L với hệ thống điều phối van biến thiên thông minh mở rộng VVT-iW, phun xăng trực tiếp D-4S, hệ thống tuần hoàn khí xả EGR và tỉ số nén cao giúp đạt công suất tối đa 165 mã lực và mô men xoắn tối đa 199 Nm.

Hai phiên bản 2.5G và 2.5Q dùng động cơ 2AR-FE 2.5L 4 xy-lanh ứng dụng công nghệ Dual VVT-I, công suất công suất 178 mã lực và mô men xoắn tối đa 231 Nm.

Tất cả sẽ cùng truyền sức kéo đến cầu trước thông qua hộp số tự động 6 cấp, tốc độ tối đa và mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp cho bản 2.0E là 200 km/h – 7,40 lít/100 km và hai bản động cơ 2.5L là 210 km/h – 7,80 lít/100 km.

Các trang bị an toàn trên cả 3 phiên bản nay đã đồng đều và tò diện hơn so với các thế hệ trước, có thể kể đến như sau:

• 07 túi khí
• Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
• Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
• Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
• Hệ thống cân bằng điện tử VSC
• Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC
• Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
• Đèn báo phanh khẩn cấp ESS
• Ghế ngồi có cấu trúc giảm chấn thương cổ

Điểm khác biệt là Camry 2.5Q có thêm camera lùi.

Đánh giá tổng quát

Nhìn chung, Toyota Camry 2019 vẫn giữ truyền thống hướng đến nhóm khách hàng chuộng thương hiệu, cần một phương tiện lịch lãm và khẳng định được đẳng cấp "ông chủ". Ngoài ra, việc điều chỉnh giá bán tốt hơn trước cùng một số nâng cấp nhẹ về trang bị cũng giúp mẫu sedan tiếp cận gần hơn đến nhóm doanh nhân trẻ, thành đạt,

Thông số kỹ thuật

Toyota Camry

Liên hệ

Toyota Camry 2.5Q

1,414 tỷ

Toyota Camry 2.5G

1,263 tỷ

Toyota Camry 2.0E

1,122 tỷ
Số cửa sổ
0.00
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Công suất cực đại
Công suất cực đại
178.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
178.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
165.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
Momen xoắn cực đại
231.00 Nm , tại 4100 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
231.00 Nm , tại 4100 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
199.00 Nm , tại 4600 vòng/phút
Hộp số
 
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
7.80l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
7.80l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
7.30l/100km
Điều hòa
 
Điều hòa
tự động 3 vùng
Điều hòa
tự động 2 vùng
Điều hòa
tự động 2 vùng
Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài đánh giá nổi bật

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất