- Trang chủ
- Bài đánh giá
- Đánh giá sơ bộ xe Toyota Innova 2019
Đánh giá sơ bộ xe Toyota Innova 2019

Tổng quan
Thang điểm nhóm đánh giá
| Kiểu dáng | |
| Vận hành | |
| Tiện nghi | |
| An toàn | |
| Giá cả |
3.0
Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!
Thông tin bài viết đã cũ, mời các bác tham khảo bài viết mới cập nhật tại link: Đánh giá xe Toyota Innova 2024 - Thiết kế hiện đại, nội thất linh hoạt, vận hành tiết kiệm
Toyota Innova là một trong những mẫu MPV được ưa chuộng nhất trên thị trường Việt Nam. Rộng rãi, bền bỉ và tính thương hiệu cao chính là những yếu tố giúp đại diện Nhật Bản “đi vào lòng người”. Tính trong 6 tháng đầu năm 2018, doanh số của xe đạt 7.597 chiếc, tăng 20% so với cùng kỳ năm ngoái.
Xe hiện vẫn được lắp ráp tại Việt Nam với 4 biến thể chính, mức giá cụ thể như sau:
Toyota Innova 2.0 E: 743.000.000 đồng
Toyota Innova 2.0 G: 817.000.000 đồng
Toyota Innova 2.0 V: 945.000.000 đồng
Toyota Innova Venturer: 855.000.000 đồng
Cùng trong phân khúc xe 7 chỗ, thấp hơn Innova có Suzuki Ertiga (639 triệu) hay KIA Rondo (669 triệu), nhỉnh hơn lại có Sedona (1,129 tỷ). Vì vậy, với mức giá trên thì có thể nói đại diện Toyota đang “một mình một sân”.
Xem thêm:
Đánh giá sơ bộ xe Toyota Innova 2021
So sánh trang bị trên Suzuki Ertiga Sport, XL7, Mitsubishi Xpander và Xpander Cross
Ngoại thất
Toyota Innova 2019 có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt 4.735 x 1.830 x 1.795 (mm), trục cơ sở 2.750 (mm). Khoảng sáng gầm xe 178 (mm) và bán kính vòng quay tối thiểu 5,4 (m), đủ để xe dễ dàng xoay trở trong điều kiện đường xá đông đúc hay những đoạn đường ghồ ghề, nhấp nhô.
Diện mạo của Innova phiên bản tiêu chuẩn khá trung tính, đường nét đơn giản và vuông vức, phù hợp nhất với đối tượng khách hàng trên 35 tuổi. Còn nếu yêu cầu thẩm mỹ cao hơn, hãng xe Nhật cũng sẵn sàng đáp ứng bằng biến thể Venturer với một số nâng cấp ở ngoại thất.
Xem thêm:
Đánh giá Toyota Innova G 2023: Đầy đủ tiện nghi, bền bỉ và có 8 chỗ ngồi duy nhất phân khúc
Nội thất
Ba phiên bản Innova 2019 E - G - V lần lượt sử dụng các chất liệu bọc ghế như sau: nỉ thường – nỉ cao cấp – da. Cách bố trí sắp xếp số chỗ ngồi ở mỗi hàng ghế là 2-2-3 ở bản V và 2-3-3 ở bản G và E.
Ở hàng ghế đầu, cả hai vị trí đều khá thoải mái với thiết kế tựa lưng và đệm ngồi có độ ôm vừa phải, không quá chật cũng không quá rộng, phần hông và xương sống được nâng đỡ tốt, tựa đầu cũng là vừa vặn với vóc người 1m7. Tuy nhiên, phần bệ tì trung tâm rơi vào trường hợp thường thấy ở các mẫu xe Toyota là khá ngắn, nếu phải di chuyển dài thì sẽ không phát huy được tác dụng hỗ trợ và người lái sẽ khá mỏi.
Ở hàng ghế thứ hai, phiên bản tiền tỷ (Innova V) có hai ghế ngồi riêng biệt, như cách gọi của nhà sản xuất Nhật Bản là “hạng doanh nhân” nhưng vẫn sẽ cần dùng tay để tùy chỉnh 4 hướng hay gập ghế, tương tự KIA Grand Sedona hay Honda Odyssey.
Ở hai phiên bản còn lại, băng ghế giữa có được ba tựa đầu, trượt đệm ngồi cùng tỉ lệ gập 60:40 để hỗ trợ việc ra vào xe cho hành khách ngồi băng cuối cũng như mở rộng dung tích dành cho hàng hóa. Vị trí ngồi này có được không gian trần xe và khoảng duỗi chân tốt, tựa lưng còn có thể ngả về sau nên hết sức thư thả trong những chặn đi xa.
Với những ai cần phải làm việc thì bàn gập sau lưng ghế phía trước sẽ là công cụ hỗ trợ đáng giá, tuy vậy chi tiết này chỉ có một nấc cố định và khi này độ nghiêng của mặt phẳng khá “kì cục”. Nếu muốn thoải mái viết hay dùng máy tính thì cần nhờ người ngồi trước ngả thêm lưng ghế về sau và lúc này bạn lại cần phải trượt ghế thêm về sau để có khoảng không vừa vặn.
Hàng ghế thứ ba của Innova có khả năng tách đôi và gấp gọn về hai bên. Tư thế ngồi ở khu vực này vẫn còn bó gối nhiều bởi độ chênh giữa đệm ngồi và sàn xe chưa được cải thiện. Một điểm đáng chú ý là tựa đầu giữa có thể được lắp vào khi cần thiết, tránh việc hành khách giữa phải chịu thêm thiệt thòi khi đã phải ngồi lên khoảng hở giữa hai ghế.
Innova 2019 trang bị tiêu chuẩn vô-lăng bốn chấu mạ bạc, tích hợp các nút chức năng điều chỉnh đa chức năng, bản V được bổ sung bọc da, chỉ khâu nổi trang trí và cả một đoạn ốp gỗ từ góc 11 giờ đến 1 giờ.
Tuy cùng là kiểu đồng hồ hiển thị gồm hai cụm vòng tua – vận tốc đối xứng qua một màn hình đa thông tin nhưng ở bản 2.0 E chỉ là dạng hiển thị đơn sắc (ảnh trái). Trong khi đó Innova G và V “màu mè” hơn với thiết kế Optitron gồm các khối nhựa nổi 3D trông rườm rà quá mức cần thiết (ảnh phải), điểm cộng là màn hình TFT 4.2-inch hiển thị các thông số rất rõ ràng, lành mạch và dễ dàng theo dõi.
Trang bị tiện nghi
Ở 2 phiên bản thấp, khách hàng sẽ có đầu CD 1 đĩa, 6 loa, Radio AM/FM, hỗ trợ nghe nhạc MP3/WMA và kết nối AUX/USB/Bluetooth. Biến thể cao nhất nâng cấp lên đầu DVD, cổng kết nối HDMI/Wifi và điều khiển bằng giọng nói.
Một trong các ưu điểm chính của Innova từ trước đến nay là việc mỗi hàng ghế đều có hốc gió riêng, rất hữu dụng trong điều kiện thời tiết nhiệt đới nóng ẩm của miền Nam và miền Trung, hay mùa đông giá lạnh ở vùng cao Tây Nguyên và các tỉnh phía Bắc. Bản G và V là điều hòa tự động trong khi bản E chỉnh tay, vị trí hàng ghế giữa có riêng nút điều chỉnh mức gió khá tiện lợi.
Bên cạnh đó, các hốc để ly để chai, hộc để đồ được bố trí khắp cabin rất tiện dụng, ngay vị trí ghế phụ Toyota còn khéo léo cung cấp một ngăn làm mát đủ cho nước uống của cả 7 hành khách.
Khi cần đi du lịch với nhiều hành lý hoặc chở hàng hóa cồng kềnh, bạn có thể tùy ý sắp xếp khoang cabin với việc gập hai hàng ghế sau, sàn xe khá phẳng như hai bên bị hẹp đi đôi chút do hốc bánh xe và hàng ghế thứ ba được treo lên thành cabin.
Vận hành - Tiêu hao nhiêu liệu
Toyota Innova 2019 sử dụng động cơ 4 xilanh dung tích 1.998 cc (mã 1TR-FE (AI) cho công suất 136 mã lực cực đại tại 5.600 vòng/phút cùng mô-men xoắn tối đa 183 Nm ở 4.000 vòng/phút. Hai phiên bản G và V sẽ trang bị hộp số tự động 6 cấp, bản E là số sàn 5 cấp. Xe có 2 chế độ lái là ECO (tiết kiệm) và POWER (công suất cao). Khác biệt chính giữa hai lựa chọn là mức vòng tua mà động cơ vận hành, độ nhạy bướm ga và âm thanh từ ống xả. ECO Mode nhẹ nhàng, êm ái hơn nhờ kim chỉ vòng tua hầu như được duy trì dưới mức 2.000, còn POWER chỉ cần nhấp nhẹ chân ga là tiếng ống xả đã vọng vào trong cabin rõ rệt, vòng tua mặc định nay rơi vào khoảng 2.500 vòng/phút và tăng nhanh vượt mức 3.000.
Thông số tiêu hao nhiên liệu từ Toyota công bố chỉ dành cho phiên bản 2.0 V, lần lượt với điều kiện trong đô thị - ngoài đô thị - kết hợp là 11,4 – 7,8 – 9,1 lít/ 100 km.
An toàn
Kết luận
Tại thị trường Việt Nam, 2 phiên bản 2.0 E và G sẽ là sự đầu tư hợp lý cho những ai kinh doanh dịch vụ như chuyên chở hành khách hay cho thuê xe: rộng rãi, bền bỉ và trang bị tiện nghi vừa đủ. Còn biến thể cao cấp 2.0 V sẽ hướng đến đối tượng gia đình, cơ quan hay doanh nghiệp có hầu bao "rủng rỉnh" hơn.
Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.
Thông số kỹ thuật
Toyota Innova 2.0E793 triệu |
Toyota Innova 2.0G859 triệu |
Toyota Innova 2.0V995 triệu |
Toyota Innova V867 triệu |
|
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
|
Số chỗ ngồi 8 |
Số chỗ ngồi 8 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
|
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
|
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
|
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
|
Công suất cực đại 136.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 136.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 136.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 134.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút |
|
Momen xoắn cực đại 183.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 183.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 183.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 182.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
|
Hộp số 5.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 4.00 cấp |
|
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
|
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 9.10l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
|
Điều hòa chỉnh cơ 1 vùng |
Điều hòa tự động 1 vùng |
Điều hòa tự đông 1 vùng |
Điều hòa |
|
Số lượng túi khí 3 túi khí |
Số lượng túi khí 3 túi khí |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Bài đánh giá nổi bật
Bài viết nổi bật
Bài viết mới nhất
Honda HR-V nhận Giải thưởng 'Ôtô của năm' toàn thị trường và 'Ôtô của năm' phân khúc xe gầm cao cỡ B
Honda HR-V nhận Giải thưởng 'Ôtô của năm' toàn thị trường và 'Ôtô của năm' phân khúc xe gầm cao cỡ BHonda Racing Vietnam chính thức khởi động hành trình 'Tìm kiếm tài năng đua xe nhí 2026'
Chương trình được xây dựng như một nền tảng đào tạo bài bản, tạo điều kiện để các em nhỏ yêu thích đua xe từng bước tiếp cận môi trường đua xe thể thao chuyên nghiệp, bảo đảm các yếu tố an toàn, kỷ luật và chuẩn mực. Chương trình không đặt trọng tâm vào thành tích ngắn hạn, mà hướng tới việc hình thành nền tảng phát triển bền vững, qua đó giúp phụ huynh an tâm đồng hành cùng con trong quá trình theo đuổi đam mê với định hướng rõ ràng.Đánh giá Volvo XC60 2026: Sang trọng tinh giản, an toàn và đủ khác biệt
Giá: 2,299 tỷ - 2,750 tỷTrong phân khúc SUV hạng sang cỡ trung tại Việt Nam, Volvo XC60 cạnh tranh cùng các đối thủ Mercedes-Benz GLC, BMW X3 hay Audi Q5. Sau gần 10 năm có mặt tại Việt Nam, thương hiệu Volvo đã được nhiều khách hàng ưa chuộng bởi chất lượng sản phẩm tốt đi cùng giá bán cạnh tranh hơn các đối thủ.Suzuki EECO: Xe tải van 595 kg giá 310 triệu đồng chính thức ra mắt tại Việt Nam
Với tải trọng tối đa 595kg (bao gồm cả người lái và hành khách), khối lượng toàn tải 1.540kg, Suzuki EECO có thể hoạt động thoải mái 24/7 trong nội đô. Đáng chú ý, xe được trang bị hệ thống cân bằng điện tử ESP, 02 túi khí phía trước, hệ thống chống bó cứng phanh ABS kết hợp phân phối lực phanh điện tử EBD.Skoda Octavia RS: Trải nghiệm nhanh chiếc sedan thể thao mạnh 265 hp tại Việt Nam
Độ hot của chiếc sedan Skoda Octavia vRS mạnh 265 mã lực, 0-100 trong 6,4 giây đi cùng hàng loạt trang bị như khoá visai hạn chế trượt, phuộc điện DDC 16 nấc chỉnh còn vượt hơn cả thời tiết trong chương trình ra mắt và lái thử vào một buổi chiều cuối tuần nóng bức tại Sài Gòn.Mercedes-Benz ra mắt GLE 400 e 4MATIC 2026 chính thức ra mắt tại Việt Nam
Mercedes-Benz GLE 400 e 4MATIC 2026 có giá bán 4,669 tỷ đồng, đây cũng là mẫu xe SUV PHEV đầu tiên của MBV tại Việt Nam.Jaecoo J8 SHS-P lập kỷ lục quãng đường di chuyển lên đến 1.660 km khi đầy xăng và pin
Trong bối cảnh công nghệ hybrid toàn cầu đang phát triển mạnh mẽ với tốc độ nhanh chưa từng có, Jaecoo J8 SHS-P đã tạo nên một dấu mốc ấn tượng khi hoàn thành hành trình 1.660 km trong bài thử nghiệm đường dài xuyên Indonesia trong điều kiện thực tế.Omoda & Jaecoo Việt Nam nỗ lực phát triển 60 showroom trong năm năm 2026
Chỉ sau 12 tháng gia nhập thị trường, Omoda & Jaecoo Việt Nam đã giữ vững vị trí dẫn đầu trong nhóm thương hiệu xe ô tô Trung Quốc về tốc độ và quy mô phát triển hệ thống nhà phân phối.Honda Việt Nam giới thiệu phiên bản mới mẫu xe Vision 2026 - Bật sắc tự tin
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 12 năm 2025, Công ty Honda Việt Nam (HVN) chính thức giới thiệu phiên bản Vision 2026 với bộ sưu tập màu sắc mới vô cùng hiện đại và phong cách.THACO chính thức khánh thành showroom MAZDA Flagship tại Sài Gòn
Tọa lạc tại vị trí đắc địa 127 Quốc lộ 13, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, showroom Mazda Flagship – biểu tượng nhận diện mới của Mazda tại Việt Nam – được kỳ vọng trở thành không gian trải nghiệm đẳng cấp bậc nhất dành cho những khách hàng yêu thích sự tinh tế và công nghệ hiện đại.




















