Đánh giá xe Nissan Navara 2016

Tổng quan

Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng
Vận hành
Tiện nghi
An toàn
Giá cả

0.0

Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!

Tổng quan Nissan NP300 Navara và thị trường sau 1,5 năm ra mắt

Đầu năm 2015, thị trường bán tải tại Việt Nam đã chứng kiến một sự trở lại hoành tráng của ông vua bán tải Nissan  Navara. Đúng 1 năm, hãng xe Nhật Bản bổ sung thêm vào dòng xe này một phiên bản một cầu số tự động Navara EL, đang gây được nhiều tiếng vang trên thị trường nhờ trang bị giảm sóc sau dạng đa điểm kết hợp với lò xo trụ, thay đổi hoàn toàn bản chất của một chiếc xe bán tải.

Hiện tại, dòng xe NP300 Navara được bán với 4 phiên bản với giá bán :

  • Nissan NP300 Navara E : 625 triệu đồng
  • Nissan NP300 Navara EL : 649 triệu đồng
  • Nissan NP300 Navara SL : 725 triệu đồng
  • Nissan NP300 Navara VL : 795 triệu đồng

Xem thêm:

Các đời xe Nissan Navara đang được bán trên thị trường

Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác.

ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35%

Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s.

P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam.

Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY

Thiết kế của bản EL mới vẫn duy trì thiết kế khi mẫu xe ra mắt vào năm 2015, tuy nhiên do được định hình trong phân khúc bán tải cấp thấp, nên trang bị có phần bình dân hơn so với 2 phiên bản 2 cầu.

Đèn pha của Navara EL chỉ trang bị đèn pha halogen phản xạ đa điểm, tuy nhiên cho khả năng chiếu sáng tốt, đảm bảo được tầm nhìn, giá nóc cũng được cắt và la-zăng kích thước 16 inch thay vì hợp kim 18 inch để giảm giá thành sản phẩm. Những trang bị còn lại tương tự như phiên bản VL với bậc lên xuống, lưới tản nhiệt mạ chrome, gương chiếu hậu mạ chrome chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ…

Xem thêm:

Đánh giá Nissan Navara 2023: kiểu dáng bắt mắt, nội thất tiện nghi, động cơ mượt mà cho cảm giác lái thú vị

Nội thất vẫn thiết kế như 3 mẫu xe tiền nhiệm với tông màu sáng làm chủ đạo, ghế ngồi được bọc nỉ và chỉnh cơ 6 hướng hai ghế trước, các vị trí để đồ, để cốc vẫn đầy đủ, không bị cắt bớt.

Đáng tiếc vô lăng không trang bị một nút điều khiển nào, khiến cảm giác hơi bị hụt hẫng, Navara EL chỉ trang bị chìa khóa thông thường và khởi động theo kiểu truyền thống thay vì nút khởi động Start/stop engine hiện đại.

Hệ thống âm thanh giải trí của phiên bản EL cũng được trang bị nhưng ở mức vừa đủ xài, màn hình đen trắng đi cùng 6 loa, phát CD, MP3, AUX, USB, nhưng không có kết nối bluetooth như phiên bản VL. Hệ thống điều hòa chỉnh tay thông thường, không phải điều hòa hai vùng tự động, tuy vậy cửa gió cho hàng ghế sau vẫn được duy trì trên phiên bản này, một tiện ích mà ít đối thủ có được.

Thùng hàng phiên bản này vẫn có sẵn lót thùng, người mua xe không phải tốn thêm chi phí cho trang bị này, và trang bị này cũng giúp cho thùng xe trông cứng cáp hơn.

Động cơ của EL được trang bị tương tự phiên bản E với động cơ diesel tăng áp 2.5 lít, công suất 161 mã lực tại 3.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 403Nm tại 2.000 vong/phút, kết hợp cùng hộp số tự động 7 cấp, truyền động cầu sau. Mức công suất như trên không quá mạnh nhưng phù hợp với khách hàng mua xe phục vụ nhu cầu gia đình không cần sức tải lớn. Điểm đáng chú ý là EL sử dụng hệ thống treo sau kiểu đa liên kết, giảm chấn ống lồng lò xo thay cho dạng nhíp lá, mang đến khả năng vận hành êm ái hơn hẳn so với các người anh em Navara còn lại.

Thông tin tổng quát

Ngay sau ra mắt, mẫu xe này đã nhận được những phản hồi rất tích cực từ phía người sử dụng như:

  • Khả năng vận hành của mẫu xe đã êm ái hơn rất nhiều so với những phiên bản sử dụng hệ thống treo sau dạng nhíp lá, Navara EL cho cảm giác tương tự như mẫu xe SUV sử dụng cho mục đích cá nhân hơn mục đích chở hàng.
  • Cách âm trong xe cũng được cải thiện so với trước, tiếng động cơ vẫn lọt vào trong cabin nhưng không đáng kể.
  • Ghế ngồi cũng thoải mái hơn, độ ngả lưng cũng đã cải thiện.
  • Hàng ghế sau rộng rãi, độ gù giữa hàng ghế sau không có nên ba người ngồi khá thoải mái.

Xe vẫn còn những nhược điểm hạn chế, đa phần người dùng phàn nàn là trang bị còn khá hạn chế so với kỳ vọng về mẫu xe phục vụ gia đình, một số ý kiến cho rằng Nissan có thể thêm một số trang bị tiện nghi như la-zăng lớn hơn, ghế nỉ thay bằng ghế da, trang bị đèn pha HID projector … và giá thành tăng lên đôi chút vẫn rất hợp lý.

Hiện tại, Nissan không công bố doanh số bán hàng tháng của mẫu xe này, tuy nhiên đây cũng là một trong những mẫu xe ở mức trung bình về doanh số so với thị trường. Đối thủ trực tiếp của NP300 Navara là Toyota Hilux, Mazda BT-50, Mitsubishi Triton, bên cạnh đó còn Chevrolet Colorado, Isuzu D-Max.

Với sự thay đổi và khắc phục điểm yếu về chở người trên những mẫu xe bán tải, chắc chắn Nissan Navara sẽ chinh phục thêm được nhiều khách hàng, những khách hàng giờ đây yêu thích xe bán tải nhưng không có nhiều nhu cầu chở hàng sẽ là những đối tượng chinh phục của mẫu xe này.

Video người dùng đánh giá Nissan Navara EL 2016 :



Liberty


Thông số kỹ thuật

Nissan NP300 Navara E

625 triệu

Nissan NP300 Navara SL

725 triệu

Nissan NP300 Navara VL

795 triệu

Nissan NP300 Navara EL

649 triệu
Dáng xe
Bán tải
Dáng xe
Bán tải
Dáng xe
Bán tải
Dáng xe
Bán tải
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Dung tích động cơ
2.50L
Dung tích động cơ
2.50L
Dung tích động cơ
2.50L
Dung tích động cơ
2.50L
Công suất cực đại
161.00 mã lực , tại 3600.00 vòng/phút
Công suất cực đại
188.00 mã lực , tại 3600.00 vòng/phút
Công suất cực đại
188.00 mã lực , tại 3600.00 vòng/phút
Công suất cực đại
161.00 mã lực , tại 3600.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
403.00 Nm , tại 2.000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
450.00 Nm , tại 2.000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
450.00 Nm , tại 2.000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
403.00 Nm , tại 2.000 vòng/phút
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
7.00 cấp
Hộp số
7.00 cấp
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
gài cầu điện tử
Kiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Điều hòa
chỉnh tay vùng
Điều hòa
chỉnh tay vùng
Điều hòa
Tự động 2 vùng
Điều hòa
Chỉnh cơ vùng
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
02 túi khí
Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài đánh giá nổi bật

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất