Đánh giá xe Subaru Forester 2014

Giá: 1,445 tỷ - 1,666 tỷ

Tổng quan

Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng
Vận hành
Tiện nghi
An toàn
Giá cả

4.0

Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!

Giới thiệu chung

Subaru Forester 2014 - mẫu xe được tạp chí danh tiếng Motortrend bình chọn danh hiệu "SUV của năm 2014" nhờ khả năng tiết kiệm nhiên liệu cùng niềm phấn khích đem lại sau tay lái cho người điều khiển. Thế hệ trước của Forester cũng đã đạt danh hiệu "SUV của năm 2009" và người anh em Outback đạt danh hiệu "SUV của năm 2010". Theo đó, Subaru là hãng xe duy nhất trong lịch sử 14 năm giải "SUV của năm" của Motor Trend đạt danh hiệu này 3 lần liên tiếp. Các mẫu xe đạt danh hiệu này trong các năm trước bao gồm Mercedes-Benz GL-Class (2013), Range Rover Evoque (2012) và Porsche Cayenne (2011).

Có thể nói Forester là mẫu xe tập hợp những thế mạnh mà hãng xe Nhật Subaru đang có. Với những giá trị cốt lõi từ "đặc sản" động cơ Boxer và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian mang lại khả năng vận hành tuyệt vời cho xe. Thêm vào đó với phong cách thiết kế hiện đại và thể thao hơn ở thế hệ mới hi vọng sẽ là thỏi nam châm hút khách cho Subaru tại Việt Nam.

Forester 2014 được giới thiệu đến người tiêu dùng Việt Nam lần đầu tiên tại triển lãm SaigonAutotech diễn ra hồi cuối tháng 5/2013. Đây là thế hệ thứ tư của mẫu xe thể thao đa dụng danh tiếng này. Tại thị trường Việt Nam, xe được giới thiệu với phiên bản động cơ boxer 2.0L tăng áp sản sinh công suất 237 mã lực và momen xoắn cực đại 350 Nm. Hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian cùng hộp số vô cấp CVT với các chế độ lái thể thao.

Xe nằm trong phân khúc "gầm cao 5 chỗ" cạnh tranh trực tiếp với Mazda CX-5, Honda CR-V, Ford Escape, Hyundai Tuscon... Tuy nhiên với các trang bị cao cấp cùng khả năng vận hành mạnh mẽ và giá bán khá cao 1 tỷ 579 triệu đồng thì đối thủ thật sự mà Forester 2014 hướng đến là Mercedes GLK, BMW X3, Volkswagen Tiquan...

Ngoại thất

Tổng quan về ngoại hình

Forester 2014 có thể xem là một cuộc cách mạng trong thiết kế của Subaru với phong cách thể thao và hiện đại hơn. Nếu đặt phiên bản này bên cạnh thế hệ cũ sẽ thấy được sự khác biệt rõ ràng giữa hai phiên bản. Tuy nhiên nét mạnh mẽ và nam tính vẫn là cốt lõi trong tinh thần thiết kế của chòm sao thất tinh Nhật Bản này. Nếu so sánh với các đối thủ trong phân khúc là Mercedes GLK, Audi Q5 và BMW X3 thì thiết kế của Forester 2014 mang nét cứng cáp, nam tính tương đồng với Mercedes GLK trong khi X3 phong cách và Q5 thời trang

Đầu xe

Đầu xe là điểm tạo nên nét khác biệt và hiện đại cho Forester 2014. Cụm đèn pha thiết kế hoàn toàn mới với đường viền "mù sương" thu hút. Phong cách đèn pha này tương tự như mẫu Crossrover XV của hãng. Lưới tản nhiệt vẫn là điểm tạo nên nét cứng cáp trong thiết kế với đường viền và thanh crom sáng bóng nổi bật ôm lấy logo chòm sao thất tinh của hãng. Các hốc gió thể thao cùng hốc đèn sương mù viền crom tạo nên nét thể thao và hầm hố cho xe.

Thân xe

Forester 2014 sở hữu kích thước tổng thể về chiều dài và chiều cao nhỉnh hơn thế hệ cũ 35mm. Điểm nổi bật khi nhìn từ thân xe là bộ lazang hợp kim 18'' có thiết kế thể thao, bắt mắt đi cùng lốp xe có kích thước 225/55 R18. Phần ốp sườn xe tối màu cũng tạo nên sự năng động hơn cho xe. Xe trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, giá bắt baga mui được trang bị tiêu chuẩn theo xe.

Đuôi xe

Đuôi xe thể thao với đuôi cá kích thước lớn tích hợp đèn phanh trên cao, Cụm ống xả kích thước lớn được bố trí hai bên trên cản sau tối màu cùng cụm đèn phản quang. Phong cách thiết kế đèn hậu xe vẫn tương đồng với thế hệ trước.

Nội thất

Tổng quan khoang xe

Nội thất Subaru Forester 2014 vẫn theo phong cách đơn giản và tiện dụng với đầy đủ các trang bị và tính năng cao cấp. Không gian bên trong xe rộng rãi nhờ kích thước xe được mở rộng hơn thế hệ trước. Những điểm nổi bật trong nội thất xe bao gồm vô-lăng bọc da với các đường chỉ may thể thao, cửa sổ trời chỉnh điện kích thước lớn, ghế da cao cấp, nút đóng mở cửa khoang hành lý vị trí tài xế...

Ghế ngồi

Subaru Forester 2014 sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng 4.595 x 1.795 x 1.735 (mm) chiều dài cơ sở của xe đạt 2.640 mm. Với kích thước này Forester thế hệ mới nhỉnh hơn thế hệ cũ ở tất cả thông số. Với thiết kế 5 chỗ ngồi mang đến không gian rộng rãi trong xe. Ghế xe bọc da cao cấp với ghế lái chỉnh điện. Hàng ghế sau có thể gập lại theo tỷ lệ 60:40 giúp mở rộng khoang hành lý khi không sử dụng.

Bảng đồng hồ lái

Bảng đồng hồ được thiết kế dạng ống xả đôi viền crom sáng thể thao. Một màn hình nhỏ ở trung tâm hiển thị đầy đủ các thông số hoạt động của xe. Ngoài ra còn có một màn hình LCD ở trung tâm bảng tablo cũng giúp hiển thị các thông tin hoạt đông của xe

Bảng tablo

Bảng tablo vẫn theo phong cách thiết kế đơn giản nhưng tiện dụng. Bảng điều khiển trung tâm với các nút bấm hệ thống giải trí khá "dày đặc" trong khi hệ thống điều hòa tự động với 3 núm tròn đơn giản. 

Vô-lăng

Vô-lăng 3 chấu có thiết kế thể thao được bọc da với những đường chỉ may nổi bât. Các phím điều khiển hệ thống giải trí, điện thoại rảnh tay và hệ thống hành trình cũng được tích hợp trên vô-lăng giúp tài xế tập trung lái xe hơn. Ngoài ra mẫu SUV thể thao này còn tích hợp lẫy chuyển số cùng chế độ lái SI-DRIVE với hai tùy chọn thông thường và thể thao trên vô-lăng

Cửa xe

Cửa xe thiết kế đầm chắc với chất liệu tương tự bảng tablo. Các hộc chứa đồ trên cửa xe khá lớn mang lại sự tiện dụng cho người dùng. Hệ thống loa Harman Kardon được bố trí đầy đủ trên các cửa xe

Thiết bị tiện nghi & an toàn

Hệ thống nghe nhìn

Hệ thống giải trí trên Forester 2014 được trang bị khá tốt với hệ thống âm thanh Harman/ Kardon: 1 CD và 8 Loa với 1 bộ khuếch đại âm thanh. Hệ thống tích hợp Bluetooth không cần dùng tay. Các cổng kết nối thiết bị âm thanh ngoại vi và USB trong hộp trung tâm giúp dễ dàng kết nối các thiết bị đa phương tiện bên ngoài. Vô lăng tích hợp các nút điều khiển hệ thống âm thanh và điện thoại rảnh tay giúp tài xế dễ dàng điều khiển và lái xe an toàn hơn

Hệ thống điều hòa

Hệ thống máy điều hoà 2 vùng tự động với lọc chống bụi mang lại không gian thoải mái trên xe. Mặc dù chỉ được trang bị dàn lạnh cho hàng ghế trước nhưng người ngồi hàng ghế sau vẫn sẽ thấy thoải mái nhờ chức năng làm lạnh khá nhanh trên xe.

Đèn nội thất & cửa sổ trời

Forester 2014 được trang bị cửa sổ trời chỉnh điện kích thước lớn, khi cửa sổ trời được mở ra hoàn toàn mang lại cảm giác rộng rãi hơn cho cabin xe. Hệ thống đèn trần và đèn nội thất xe được bố trí đầy đủ giúp chiếu sáng tốt

Không gian chứa đồ

Với kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng 4.595 x 1.795 x 1.735 (mm) cùng thiết kế 5 chổ ngồi mang đến không gian khoang hành lý rất rộng rãi cho xe. Với không gian khoang hành lý này có thể đủ chổ cho một gia đình nhỏ cho chuyến du lịch ngắn ngày. Hàng ghế thứ hai có thể gập lại theo tỷ lệ 60:40 giúp mở rộng khoang hành lý khi không sử dụng. Khi hàng ghế sau được gấp gọn, khoang chứa đồ có thể chứa được số hành lý tương đương với 2.110 lít. Người lái cũng có thể điều chỉnh đóng - mở hay điều chỉnh độ mở cửa khoang hành lý với các nút bấm trên tablo. Các hộc chứa đồ bên trong xe được bố trí đầy đủ trên xe mang lại sự tiện dụng cho người dùng

Trang thiết bị an toàn

Các trang bị an toàn cùng khả năng vận hành mạnh mẽ là điều đưa các mẫu xe của Subaru lên tầm phân khúc với xe hạng sang Châu Âu. Các hệ thống an toàn trên xe bao gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) 4 kênh với 4 cảm biến hoạt động độc lập ở mỗi bánh xe. Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD). Hệ thống hỗ trợ phanh gấp (BA). Hệ thống cân bằng điện tử (VDC). Hệ thống kiểm soát đổ đèo. Hệ thống bàn đạp an toàn. Hệ thống hỗ trợ leo đèo. Thanh gia cố viền cửa hông (Phía trước, phía sau và 2 bên) Khóa lắp ghế ngồi trẻ em chuẩn ISO (với đai khóa) Thiết kế ghế trước giúp giảm chấn thương đốt sống cổ. Hệ thống túi khí trên xe bao gồm: Túi khí SRS trước, bên hông và các túi khí rèm

Vận hành & cảm giác lái

Tổng quan về động cơ, hộp số & công suất máy

Subaru Forester 2014 được trang bị động cơ boxer tăng áp 2.0L phun xăng trực tiếp sản sinh công suất 240 mã lực tại 5.600 vòng/phút và momen xoắn cực đại 350 Nm tại dải vòng tua 2.400-3.600 vòng phút. Sức mạnh này khi kết hợp cùng hộp số vô cấp và hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian AWD danh tiếng giúp xe có khả năng tăng tốc từ 0-100Km/h trong 7,5s và tốc độ tối đa đạt 220 Km/h. 

Để làm tăng cảm giác lái cho mẫu SUV thể thao nhưng sử dụng hộp số vô cấp. Subaru đã trang bị cho Forester lẫy chuyển số trên vô-lăng cùng việc tùy chỉnh các chế độ lái khác nhau dễ dàng trên vô-lăng. Hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD danh tiếng cùng khoảng sáng khung gầm 220mm giúp xe vận hành ổn định ở các địa hình khác nhau. hệ thống kiểm soát X-mode mới giúp tăng tính ổn định độ bám đường ngay cả trên những địa hình trơn trượt, nghiêng dốc hay khi vào cua.

Tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu hao nhiên liệu của Forester 2014 nằm trong khoảng 8,5 lít/100 km đường hỗn hơn theo công bố của nhà sản xuất. Mẫu xe này cũng đã được tạp chí Motortrend đánh giá cao ởkhả năng tiết kiệm nhiên liệu nên người dùng có thể hoàn toàn yên tâm vào con số này. 

Đánh giá tổng quát

Đối tượng phù hợp

Với mức giá bán khá cao, Subaru Forester nằm ở mức "lưng chừng" giữa phân khúc xe tầm trung là Honda CR-V, Mazda CX-5... và phân khúc xe hạng sang Mercedes GLK, BMW X3... Đây là yếu tố bất lợi lớn nhất mà mẫu xe này gặp phải tại thị trường Việt Nam. Thế hệ mới của Forester cùng với những giá trị vốn có, đã có những thay đổi đáng kể trong việc "xác lập" hình ảnh hiện đại và thể thao hơn đối với người tiêu dùng Việt Nam. Nếu bạn là người yêu thích lái xe và đang tìm kiếm một mẫu xe có khả năng vận hành mạnh mẽ cùng các tính năng tiện nghi và an toàn cao cho gia đình thì đây là mẫu xe mà bạn cần cân nhắc.

Chấm điểm & Đề nghị

Subaru Forester tại Việt Nam có giá bán 1 tỷ 579 triệu đồng cho bản động cơ 2.0 mạnh mẽ. Để đến được với Forester, bạn sẽ phải vượt qua "bức tường" của sự sang trong cùng đẳng cấp của các thương hiệu xe hạng sang nước Đức. Tuy nhiên nếu so về tính năng vận hành cùng các trang bị tiện nghi cao cấp thì Forester 2014 không thua kém gì các đối thủ này. Đôi khi lại nhỉnh hơn khá nhiều so với Audi Q3 và BMW X3. Thêm vào đó là thương hiệu xe Nhật bền bỉ cùng chi phí sử dụng thấp hơn sẽ là yếu tố khiến bạn phải cân nhắc đến mẫu xe này. Nếu vẫn đang phân vân về Forester bạn có thể đăng ký lái thử vả cảm nhận những điều làm nên sự thành công mẫu xe này

Sau khi tham khảo ý kiến toàn bộ nhóm đánh giá, chúng tôi quyết định đánh giá thang điểm của Subaru Forester 2014 là 3.8/5.

Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những đánh giá khách quan nhất có thể. Tuy nhiên, đây cũng chỉ là đánh giá mang tính chủ quan của team danhgiaXe. Tiếng nói của người tiêu dùng mới là đánh giá chính xác nhất, nếu bạn đã và đang sở hữu xe Subaru Forester 2014, hãy cùng chúng tôi chia sẻ nhận định của mình với mọi người. 

Thông số kỹ thuật

Subaru Forester 2.0XT

1,666 tỷ

Subaru Forester 2.0i-L

1,445 tỷ

Subaru Forester 2.5XS

1,323 tỷ

Subaru Forester 2.0X

1,323 tỷ
Dáng xe
SUV 5 chỗ
Dáng xe
SUV 5 chỗ
Dáng xe
SUV 5 chỗ
Dáng xe
SUV 5 chỗ
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
5.00
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.00L
Công suất cực đại
241.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút
Công suất cực đại
150.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút
Công suất cực đại
150.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
150.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
350.00 Nm , tại 2.400 - 3.600 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
198.00 Nm , tại 4200 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
198.00 Nm , tại 2.800 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
196.00 Nm , tại 3.200 vòng/phút
Hộp số
Hộp số
Hộp số
4.00 cấp
Hộp số
4.00 cấp
Kiểu dẫn động
toàn thời gian đối xứng Symmetrical AWD
Kiểu dẫn động
toàn thời gian đối xứng Symmetrical AWD
Kiểu dẫn động
toàn thời gian
Kiểu dẫn động
toàn thời gian
Tốc độ cực đại
221km/h
Tốc độ cực đại
Tốc độ cực đại
240km/h
Tốc độ cực đại
240km/h
Thời gian tăng tốc 0-100km
7.50
Thời gian tăng tốc 0-100km
10.40
Thời gian tăng tốc 0-100km
12.00
Thời gian tăng tốc 0-100km
12.70
Mức tiêu hao nhiên liệu
11.20l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
7.80l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
9.50l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
9.00l/100km
Điều hòa
Tự động 02 vùng
Điều hòa
Tự động 02 vùng
Điều hòa
 
Điều hòa
tự động vùng
Số lượng túi khí
6 túi khí
Số lượng túi khí
06 túi khí
Số lượng túi khí
Số lượng túi khí
6 túi khí
Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài đánh giá nổi bật

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất