Lịch sử phát triển của dòng xe Mazda 6
Mazda 6 là mẫu sedan hạng trung khá được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam. Phiên bản Mazda 6 2014 phát triển dựa trên công nghệ SkyActiv và được tích hợp rất nhiều công nghệ tiên tiến & hiện đại. Nhưng bạn có biết Mazda 6 đã có một quá trình phát triển từ tận những năm 1970? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu sự hình thành, phát triển của Mazda 6 qua bài viết dưới đây.
Mazda được thành lập vào năm 1920 tại Hiroshima, Nhật Bản với tên gọi Toyo Cork Kogyo Co. Ltd. Đến năm 1927, hãng đổi tên thành Toyo Kogyo Co. Ltd. Lúc đó Toyo Cork Kogyo chủ yếu chế tạo các thiết bị máy móc. Đến năm 1929, công ty đã sản xuất động cơ ô tô đầu tiên, và vào năm 1931, Mazda xuất khẩu 30 chiếc xe chở hàng 3 bánh đầu tiên vào thị trường Trung Quốc.
Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác. ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35% Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s. P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam. Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY
Đến những năm 1970-1978, thế hệ Mazda 6 đầu tiên được ra đời với tên gọi Mazda 616.
Dòng coupé 2 cửa thế hệ đầu tiên.Dòng sedan 4 cửa thế hệ đầu tiên
- Mazda 616 được trang bị động cơ 4 xy-lanh 1.5L 90 mã lực và động cơ 4 xy-lanh 1.6L 99 mã lực.
- Những chiếc Mazda 616 đầu tiên đều có đèn pha hình chữ nhật, tháng 10 năm 1971 đèn pha tròn được sử dụng trên Mazda 616 và vào năm 1972 tất cả xe xuất xưởng đều được trang bị đèn pha kép.
- Mazda 616 có 2 tùy chọn: dòng coupé 2 cửa và dòng sedan 4 cửa với chiều dài cơ sở 2470 mm.
Vào năm 1979, thế hệ Mazda 6 thứ hai được ra đời với tên gọi Mazda 626.
- Mazda 626 có nhiều tùy chọn động cơ, tùy thuộc vào thị trường:
Thị Trường | Động Cơ | Sức Mạnh |
Thế Giới | 1.586 cc NA I4 | 100 mã lực |
1.970 cc MA I4 | 120 mã lực | |
Nhật Bản | 1.586 cc NA I4 | 120 mã lực |
1.769 cc VC I4 | 143 mã lực | |
1.970 cc MA I4 | 147 mã lực | |
Bắc Mỹ | 1.970 cc MA I4 | 80 mã lực |
1.970 cc MA I4 | 74 mã lực |
Dòng sedan 4 cửa của Mazda 626.Dòng sedan 4 cửa của Mazda 626.
- Ở Anh, người ta biết đến Mazda 626 với tên gọi Mazda Montrose.
- Trong thời gian này, Mazda ra mắt biểu tượng mới và lần đầu tiên được gắn trên lưới tản nhiệt của Mazda 626.
- Từ thế hệ thứ 2 đến thế hệ thứ 6, Mazda 6 được gọi chung là Mazda 626.
- Tương tự thế hệ đầu tiên, Mazda 626 có 2 tùy chọn: dòng coupé 2 cửa và dòng sedan 4 cùng chiều dài cơ sở 2.510 mm.
Thế hệ thứ 3 của Mazda 6 được ra mắt và tiêu thụ vào những năm 1982-1987.
- Mazda 6 thế hệ thứ 3 có khá nhiều tùy chọn động cơ cho khách hàng:
Phiên Bản | Năm | Động Cơ | Sức Mạnh |
Tiêu Chuẩn | 1983-1985 | 2L | 83 mã lực |
1986-1987 | 2L | 93 mã lực | |
Diesel | 1984-1987 | 2L | 66 mã lực |
Châu Âu | 1983-1987 | 1,6L | 80 mã lực |
1983-1987 | 2L | 100 mã lực | |
GT | 1986-1987 | 2L | 120 mã lực |
- Nền tảng của thế hệ thứ 3 là chiếc Mazda GC.
- Tạp chí Motor Trend đặt cho Mazda 6 thế hệ thứ 3 cái tên "thân mật" là Import Car of the Year.
- Mazda 626 còn nhận được giải The Car Of The Year Japan vào năm 1982 và giải Car Of The Year được trao tặng bởi tạp chí Wheels danh tiếng vào năm 1983.
- Xe có chiều dài cơ sở 2.510 mm.
Những năm 1987-1991 là thời gian sản xuất và tiêu thụ thế hệ thứ 4 của dòng Mazda 6.
- Thế hệ có nhiều tùy chọn động cơ hơn cả có lẽ là đây, Mazda 6 trong giai đoạn này có hàng loạt tùy chọn động cơ:
Phiên Bản | Động Cơ | Sức Mạnh |
1.6 8V | 1.587 cc F6 I4 | 80 mã lực |
1.597 cc B6 I4 | 72 mã lực | |
1.8 8V | 1.789 cc F8 I4 | 88 mã lực |
1.8 12V | 1.789 cc F8 I4 | 80 mã lực |
1.789 cc F8 I4 | 95 mã lực | |
1.789 cc F8 I4 | 92 mã lực | |
1.8 DOHC 16V | 1.789 cc F8 I4 | 114 mã lực |
2.0 8V | 1.998 cc FE I4 | 88 mã lực |
1.998 cc FE I4 | 100 mã lực | |
2.0 12V | 1.998 cc FE I4 | 107 mã lực |
2.0 DOHC 16V | 1.998 cc FE-DOHC I4 | 138 mã lực |
1.998 cc FE-DOHC I4 | 147 mã lực | |
1.998 cc FE-DOHC I4 | 143 mã lực | |
1.998 cc FE-DOHC I4 | 138 mã lực | |
1.998 cc FE-DOHC I4 | 146 mã lực | |
1.998 cc FE-DOHC I4 | 114 mã lực | |
2.2 12V | 2.184 cc F2 I4 | 110 mã lực |
2.184 cc F2 I4 | 145 mã lực | |
GT | 2.184 cc RF diesel I4 | 60 mã lực |
2.0 D comprex | 1.998 cc RF-CX comprex D I4 | 80 mã lực |
Mazda 626 station wagon 5Mazda 626 station wagon 5.
- Nền tảng của Mazda 6 trong thời gian này là Mazda GD.
- Tạp chí danh tiếng Car and Driver vinh danh Mazda 626 vào danh sách Ten Best List năm 1988
- Mazda 6 giai đoạn này có 4 tùy chọn: dòng coupé 2 cửa, sedan 4 cửa, hatchback 5 cửa và station wagon 5 cửa với chiều dài cơ sở 2575 mm.
Thế hệ thứ 5 của Mazda 6 ra đời và đưa vào thị trường vào thời gian 1991-1997.
- Mazda 6 những năm 1991-1997 dành cho khách hàng 3 tùy chọn động cơ:
Phiên Bản | Năm | Động Cơ | Sức Mạnh |
Châu Âu | 1993-1997 | 1,8L FP I4 | 104 mã lực |
Tiêu Chuẩn | 1993-1997 | 2,0L FS I4 | 118 mã lực |
V6 | 1993-1997 | 2,5L KL V6 | 163 mã lực |
- Trong giai đoạn này, dòng sedan và dòng hatchback được đổi tên lần lượt thành Mazda Cronos và ɛ̃fini MS-6.
- Thời gian này Mazda 626 được trang bị động cơ V6 và đã gây được tiếng vang trên thị trường thế giới.
- Mazda 6 những năm 1996-1997 chỉ còn 2 dòng xe: sedan 4 cửa và hatchback 5 cửa với chiều dài cơ sở của xe là 2610 mm
Thế hệ thứ 6 của Mazda 6 được bán ra thị trường vào những năm 1997-2002.
- 5 tùy chọn động cơ cho phiên bản quốc tế là những gì khách hàng nhận được từ Mazda 6:
Phiên Bản | Động Cơ | Sức Mạnh |
1.8 | 1,839 cc FP-DE I4 | 88 mã lực |
2.0 | 1,991 cc FS-DE I4 | 114 mã lực |
1,991 cc FS-ZE I4 | 134 mã lực | |
2.5 V6 | 2,496 cc KL-ZE I4 | 164 mã lực |
2.0 TD | 1,998 cc RF-T TD I4 |
99 mã lực |
- Riêng thị trường Bắc Mỹ được ưu ái với các tùy chọn động:
Phiên Bản | Năm | Động Cơ | Sức Mạnh |
Tiêu Chuẩn | 1998-1999 | 2,0L FS I4 | 123 mã lực |
2000-2002 | 2,0L FS I4 | 130 mã lực | |
V6 | 1998-2002 | 2,5L KL V6 | 174 mã lực |
- Mazda 6 thời gian này gồm 3 dòng: sedan 4 cửa, hatchback 5 cửa và station wagon 5 cửa với chiều dài cơ sở 2670 mm.
Cho đến nay, Mazda 6 2014 là chiếc xe sedan cao cấp nhất của hãng và có chiều dài cơ sở là 2.830 mm. Động cơ 2.0L cho khả năng tăng tốc từ 0-100km trong 10,7 giây. Với sự đổi mới về thiết kế, trau chuốt về động cơ, Mazda 6 2014 luôn luôn là một đối thủ đáng gờn trong phân khúc sedan tầm trung. Các đối thủ trực tiếp của Mazda 6 trong phân khúc này là Toyota Camry, Honda Accord, Hyundai Sonata và Ford Mondeo.
Hy vọng bài viết đã cho các bạn những thông tin bổ ích về Mazda 6.
mazda 6 2014Mazda 6 2014.
Nguồn Wikipedia
Bài viết nổi bật
Bài viết mới nhất
Vượt xe đúng cách: kinh nghiệm lái xe an toàn cho người mới lái
Trong những khóa huấn luyện lái xe tại nước ta, hầu như còn khá sơ sài trong việc đào tạo những kỹ năng trong việc lái xe. Đa phần học viên sau khi tốt nghiệp đều đạt yêu cầu "Biết lái một chiếc xe". Vậy các kỹ năng khác thì sao?Kinh nghiệm đi chơi xa với xe hạng A
Hyundai Grand i10 hay Kia Morning là những chiếc xe bán chạy trong phân khúc A. Cả hai đều sở hữu ưu điểm như kích thước nhỏ gọn, động cơ tiết kiệm nhiên liệu… Tuy nhiên đi chơi xa với những chiếc xe cỡ nhỏ lại tiềm ẩn nhiều vấn đề.4 kỹ năng lái xe khi gặp đèn giao thông
Mặc dù là những kỹ năng đơn giản nhưng không ít người quên hoặc cố tình quên, từ đó gây những vụ tai nạn nghiêm trọng. Bài viết dưới đây sẽ một lần nữa giúp bạn "nằm lòng" những kỹ năng này để lái xe an toàn hơn khi gặp các nhịp đèn, tránh được những tai nạn đáng tiếc.Kinh nghiệm vệ sinh xe hơi khỏi các mùi khó chịu
Vệ sinh xe hơi là việc cần thiết và không kém phần quan trọng vì hàng ngày, xế yêu của bạn sẽ phải chịu rất nhiều tác nhân khiến nó bị dơ và ám mùi như khí hậu ẩm ướt, bụi bẩn từ giày dép bạn đang đi, thức ăn, đồ uống.v.v… Đi lại trên một chiếc xe "có mùi" là một trải nghiệm hơi khó chịu với bất kì ai. Đặc biệt là khi vào mùa mưa, chiếc ô tô của bạn rất dễ có mùi hôi khó chịu, nó sẽ ảnh hưởng đến sự thoải mái và sức khỏe của bạn cũng như hành khách trên xe.Những kinh nghiệm lái xe cho tài mới
Bất kỳ ai khi mới tập lái xe cũng có những bỡ ngỡ, va vấp trước khi trở thành một tài xế chắc tay. Trước tiên hãy nhớ những kinh nghiệm lái xe sau để đảm bảo an toàn cho bạn và mọi người.Kinh nghiệm tự tân trang xế yêu đón Tết
Nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí cho việc chăm sóc xe những ngày cận Tết, nhóm danhgiaXe xin chia sẻ đến các bạn những kinh nghiệm để có thể tự tân trang xế yêu tại nhà.Những điều kiêng kỵ cho tài xế khi lái xe
Đàn ông không nên hút thuốc khi đang lái xe. Còn với phụ nữ, ngắm vuốt và đi giày cao gót là nguyên nhân phổ biến dẫn đến tai nạn. Đây là những lời khuyên giúp bạn lái xe an toàn.6 kinh nghiệm xương máu lái xe đường trường an toàn bắt buộc phải biết
Bạn có thể sẽ bị tai nạn ảnh hưởng đến sức khỏe, kinh tế suy sụp, hay đơn giản là bị phạt tiền nếu bạn không có kinh nghiệm lái xe đường trường an toàn. Thật may dưới đây có một bí kíp lái xe an toàn gồm 6 kinh nghiệm được tập hợp từ nhiều ý kiến chuyên gia cũng như nhiều tay lái có kinh nghiệm mà bạn nên đọc ngay.Những lưu ý và kinh nghiệm đi đường đèo dốc cần biết
Đèo dốc quanh co là một trong những điều kiện giao thông gây nhiều khó khăn nhất, đặc biệt là với những lái xe chưa có nhiều kinh nghiệm. Trong bài viết này, danhgiaXe sẽ giới thiệu đến độc giả những kiến thức và kinh nghiệm cần thiết để điều khiển xe một cách an toàn qua những cung đường đèo dốc.Nguyên lý hoạt động và cách vận hành để kéo dài tuổi thọ hệ thống tăng áp Turbo trên xe hơi
Ngày nay, công nghệ tăng áp Turbo (Turbocharger) được rất nhiều hãng xe hơi sử dụng để trang bị trên các dòng xe. Thế nhưng bạn đã hiểu rõ về cơ chế hoạt động chưa? Bài sẽ cung cấp một số kinh nghiệm trong khi vận hành xe để duy trì tuổi thọ lâu nhất cho hệ thống này.