Những mẫu xe dưới 400 triệu phù hợp cho đô thị

Chuyên đề: Tư vấn mua xe
Chỉnh sửa lúc: 27/12/2021

Sở hữu mức giá chưa tới 400 triệu đồng đi kèm trang bị an toàn và tiện nghi vừa đủ, thiết kế nhỏ gọn dễ luồn lách... những mẫu hatchback dưới đây sẽ là sự lựa chọn đáng tham khảo cho bạn khi có nhu cầu mua xe phục vụ nhu cầu đi lại chủ yếu trong đô thị.

1. Chevrolet Spark

Với tầm tiền dưới 400 triệu, người mua có 2 sự lựa chọn nếu muốn sở hữu một chiếc hatchback mang thương hiệu Chevrolet, bao gồm Chevrolet Spark LS (359 triệu đồng) và Chevrolet Spark LT (389 triệu đồng).

Hiện tại, Chevrolet VN đang áp dụng khuyến mãi cho 2 mẫu xe nhỏ này, mang lại mức giá rẻ hơn nữa so với niêm yết. Các mức giảm cụ thể như sau:

Hai phiên bản Spark LS và Spark LT sở hữu chung kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao đạt 3.595 x 1.597 x 1.551 (mm), chung chiều dài cơ sở 2.375 (mm), bán kính quay vòng tối thiểu đạt 5 mét cùng khoảng sáng gầm 160 (mm) – đây đều là những con số tốt nhất phân khúc, giúp mang lại không gian nội thất rộng rãi và khả năng luồn lách tốt trong điều kiện đường sá đô thị.

Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác.

ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35%

Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s.

P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam.

Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY

Ghế ngồi trên cả 2 phiên bản đều là dạng bọc nỉ, ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng, điều hòa chỉnh tay, hàng ghế sau có tựa đầu cùng tỉ lệ gập 60:40 linh hoạt tùy theo nhu cầu chuyên chở đồ đạc, hành lý, sấy kính sau.

Với tầm tiền dưới 400 triệu, trang bị cho hệ thống thông tin giải trí trên cả 2 phiên bản của Spark là khá hậu hĩnh. Đáng kể nhất là hệ thống MyLink thế hệ II cùng màn hình cảm ứng 7-inch, kết nối USB/AUX/Bluetooth và cả các nút bấm tùy chỉnh âm thanh/đàm thoại rảnh tay trên vô-lăng trên bản LT, trên Spark LS cũng bao gồm các tính năng giải trí như trên, ngoại trừ hệ thống MyLink thế hệ II, màn hình cảm ứng 7-inch và vô lăng tích hợp các nút bấm.

So với các đối thủ như Kia Morning, Hyundai i10 hay Suzuki Celerio... thì Spark có phần thua thiệt hơn khi không có tùy chọn hộp số tự động. LS và LT đều được trang bị động cơ 1.2L và hộp số sàn 5 cấp, đi kèm là hệ dẫn động cầu trước, cho công suất cực đại 80 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 108 Nm ở 4.800 vòng/phút. Mức tiêu hao nhiên liệu công bố lần lượt cho điều kiện vận hành Đô thị - Hỗn hợp - Đường trường đạt 7,62 – 6,20 – 5,41 lít/100km.

Về an toàn, tất cả các phiên bản đều có 02 túi khí phía trước hệ thống chống bó cứng phanh ABS với phanh đĩa trước, khung xe chịu lực khi va chạm, khóa cửa trung tâm.

2. Kia Morning S AT (390 triệu)

Đây là phiên bản cao cấp nhất của dòng Kia Morning tại Việt Nam. Khác biệt của phiên bản đứng đầu này so với các bản còn lại là mang thiết kế thanh lịch, trẻ trung hơn, thêm camera lùi và túi khí cho ghế phụ.

Không gian nội thất của Morning S AT được trang bị ghế ngồi bọc da cao cấp mang lại cảm giác sang trọng hơn hẳn so với Spark, ghế lái và ghế phụ vẫn là loại chỉnh cơ, hàng ghế sau có tựa đầu và cho phép gập với tỉ lệ 60:40 để tiện cho việc chuyên chở hành lý khi cần thiết. Điểm cộng là khoảng duỗi chân và phần không gian trần khá rộng rãi, thoải mái cho cả những hành khách cao tầm 1m70.

Trang bị tiện nghi trên xe gồm có: màn hình cảm ứng 8-inch, tích hợp định vị GPS và hỗ trợ kết nối AUX/USB/Bluetooth với điện thoại, điều hòa tự động, ổ sạc 12V, hệ thống âm thanh 4 loa, vô lăng tích hợp nút điều khiển âm thanh, đo quãng đường khi xe lăn bánh. So với đối thủ Hyundai i10 thì xe vẫn sử dụng chìa khóa cơ thay vì nút bấm khởi động.

Về an toàn, Kia Morning S đi kèm danh sách trang bị gồm camera lùi, chống bó cứng phanh ABS và phân phối lực phanh điện tử EBD, túi khí cho người lái và hành khách phía trước.

Về sức mạnh vận hành, xe trang bị động cơ xăng Kappa 1.25L 4xy-kanh, cho suất tối đa 86 mã lực ở 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 120Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số tự động 4 cấp.

3. Hyundai Grand i10 1.2 AT (395 triệu)

So với Kia Morning hay Chevrolet Spark thì Hyundai Grand i10 1.2 AT có vóc dáng bề thế hơn, có thể kém linh hoạt hơn đôi chút khi vận hành trong đô thị nhưng lại mang đến không gian nội thất rộng rãi hơn. Xe sở hữu những con số kích thước vào loại tốt trong phân khúc: Dài x Rộng x Cao lần lượt 3.765 x 1.660 x 1.505 (mm), chiều dài cơ sở 2.454 (m) và khoảng sáng gầm 152 (mm).

Nội thất bản số tự động được trang bị ghế da pha nỉ, ghế phụ có thể dịch chuyển 4 hướng và ghế lái 6 hướng, hàng ghế thứ hai có ba tựa đầu có thể chỉnh được độ cao.

Các trang bị tiện nghi bao gồm: vô lăng tích hợp các nút bấm điều chỉnh âm thanh và kết nối đàm thoại, hệ thống định vị dẫn đường thuần Việt, hỗ trợ kết nối Bluetooth/USB/AUX, hệ thống âm thanh 4 loa, điều hòa chỉnh cơ đơn vùng.

Về trang bị an toàn, bản 1.2 AT bao gồm hệ thống hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, túi khí đôi, cảm biến lùi và camera quan sát phía sau.

Sức mạnh công suất trên mẫu xe đô thị đạt 87.00 mã lực tại 6000.00 vòng/phút và 120.00 Nm tại 4000 vòng/phút. Sức mạnh này được cung cấp bởi khối động cơ 1.2L.

4. Suzuki Celerio 1.0 CVT (359 triệu)

Celerio là mẫu xe đô thị được đánh giá là có khả năng xoay sở linh hoạt tốt như Chevrolet Spark, trong khi không gian nội thất rộng rãi gần tương đồng Hyundai Grand i10 nhờ kích thước tổng thể đạt 3.600 x 1.600 x 1.540 (mm), chiều dài cơ sở 2.425 (mm), bán kính quay vòng đạt 4.70 (m) và khoảng sáng gầm xe tối thiểu 145 (mm).

Danh sách trang bị tiện nghi trên mẫu xe đô thị Nhật khá đơn giản với ghế ngồi bọc nỉ, 04 loa với hỗ trợ Radio AM/FM, đầu CD một đĩa và kết nối AUX/USB, điều hòa chỉnh cơ đơn vùng. Nhìn chung so với các mẫu trên thì Celerio có phần thua thiệt hơn về trang bị. Đổi lại, xe sở hữu lợi thế nhập nguyên chiếc từ Thái với độ bền bỉ cao hơn.

Trang bị an toàn tương đối đảm bảo: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, Cụm 2 túi khí an toàn phía trước, Khung xe gia cường, Cảnh báo đóng cửa bằng âm thanh, Nhắc thắc dây đai an toàn ở ghế lái, Móc an toàn dành cho ghế trẻ em,…

Tại thị trường VN, xe được trang bị động cơ động cơ 1.0 lít 3 xi-lanh, sản sinh công suất 67 mã lực tại vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 90 Nm tại 3.500 vòng/phút, đi kèm là hộp số vô cấp CVT cho cảm giác chuyển số mượt mà.

Liberty

Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất