So sánh các phiên bản Honda CR-V 2023: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật

Chuyên đề: So sánh xe ô tô
Chỉnh sửa lúc: 27/02/2024

Dù có nhiều sự lựa chọn hấp dẫn, nhưng khi nói đến việc mua một chiếc SUV chuẩn mực ở Việt Nam, Honda CR-V vẫn thường là mẫu xe được nghĩ đến đầu tiên. Nếu bạn là người chú trọng những giá trị về chất lượng, độ bền, khả năng vận hành, khả năng thanh khoản,… thì Honda CR-V là giải pháp tốt nhất trong phân khúc crossover/SUV hạng C.

Xem thêm:

Đánh giá Honda CR-V 2024: thiết kế khoẻ khoắn và hiện đại, trang bị an toàn nổi bật

Giá các phiên bản Honda CR-V 2023

Honda CR-V 2023 hiện được phân phối với 4 phiên bản, cùng mức giá niêm yết lần lượt như sau:

Phiên bản Giá bán lẻ Khuyến mãi tháng
CR-V 1.5G 1,109,000,000 Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
CR-V 1.5L 1,159,000,000 Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
CR-V 1.5 eHEV RS (nhập Thái) 1,259,000,000 Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
CR-V 1.5 L AWD 1,310,000,000 Theo chương trình khuyến mãi của đại lý

Muốn nhận GIÁ LĂN BÁNH & KHUYẾN MÃI TỐT NHẤT dòng xe Honda CR-V từ đại lý gần bạn?

Màu sắc các phiên bản Honda CR-V 2023

Honda CR-V 2023 mang đến cho người dùng 7 tùy chọn màu sắc ngoại thất, bao gồm:

Màu trắng Màu trắng
Màu ghi bạc Màu ghi bạc
Màu đen Màu đen
Màu titan (chỉ có trên bản L và G) Màu titan (chỉ có trên bản L và G)
Màu đỏ (chỉ có trên bản L và G) Màu đỏ (chỉ có trên bản L và G)
Màu xanh đậm (chỉ có trên bản L và G) Màu xanh đậm (chỉ có trên bản L và G)
Màu đen phiên bản đặc biệt (chỉ có trên bản LSE) Màu đen phiên bản đặc biệt (chỉ có trên bản LSE)

Thông số kỹ thuật các phiên bản Honda CR-V 2023

Ngoại thất Honda CR-V 2023

HONDA CR-V 2023

E

G

L/LSE

Kích thước - Trọng lượng

Dài x Rộng x Cao (mm)

4.623 x 1.855 x 1.679

Chiều dài cơ sở (mm)

2.660

Khoảng sáng gầm (mm)

198

Bán kính vòng quay tối thiểu (m)

5,9

Dung tích bình nhiên liệu (L)

57

Ngoại thất

Cụm đèn trước 

Halogen

LED

LED

Đèn LED chạy ban ngày

Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng

Tự động tắt theo thời gian

Tự động điều chỉnh góc sáng

Không

Đèn sương mù LED

Bóng tròn

Bóng tròn

Dải đèn

Đèn LED hậu

Đèn phanh treo cao

Cảm biến gạt mưa tự động

Không

Không

Gương chiếu hậu gập điện, tích hợp đèn LED báo rẽ

Tấm chắn bùn

Ăng-ten vây cá mập

Thanh gạt nước phía sau

Chụp ống xả kép, mạ chrome

Mâm/lốp xe

Hợp kim 18”, 235/60R18

Trong lần nâng cấp này, Honda CR-V 2023 vẫn giữ nguyên kích thước tổng thể như trên đời tiền nhiệm. Cả 3 phiên bản đều sở hữu thông số chiều dài, chiều rộng và chiều cao lần lượt là 4.623mm x 1.855mm x 1.679mm. Chiều dài trục cơ sở đạt mức 2.660mm và khoảng sáng gầm 198mm.

Bản E chỉ sử dụng đèn pha Halogen và cụm đèn sương mù dạng bóng tròn Bản E chỉ sử dụng đèn pha Halogen và cụm đèn sương mù dạng bóng tròn

Người dùng có thể dễ dàng phân biệt các phiên bản của Honda CR-V 2023 qua một số chi tiết khác nhau ở phần đầu xe. Sự khác biệt nằm ở trang bị cụm đèn pha phía trước, trong khi bản E chỉ sử dụng đèn pha Halogen thì ở các bản cao cấp, mẫu xe được trang bị bóng full LED và có thêm tính năng tự động điều chỉnh góc sáng, mang đến khả năng chiếu sáng tốt nhất.

Bản L được trang bị đèn pha full LED và dải đèn sương mù LED bắt mắt Bản L được trang bị đèn pha full LED và dải đèn sương mù LED bắt mắt

Bên cạnh đó, nếu như phiên bản E và G sở hữu cụm đèn sương mù chỉ là bóng tròn thì trên bản L và LSE, chi tiết này đã được tinh chỉnh thành hai dải đèn LED khá bắt mắt. Điều này góp phần tạo nên sự sang trọng, cá tính cho phiên bản cao cấp của Honda CR-V 2023. Ngoài ra, cảm biến gạt mưa tự động là trang bị chỉ có trên các bản cao cấp nhất.

Cả 3 phiên bản đều sở hữu “dàn chân” kích thước 18 inch có thiết kế 5 chấu chữ V cách điệu Cả 3 phiên bản đều sở hữu “dàn chân” kích thước 18 inch có thiết kế 5 chấu chữ V cách điệu

Bước sang bên hông xe Honda CR-V 2023, cả 3 phiên bản đều sở hữu “dàn chân” kích thước 18 inch có thiết kế 5 chấu chữ V cách điệu, kết hợp cùng bộ lốp Michelin kích thước 235/60R18.

Honda CR-V 2023 không có sự khác biệt về thiết kế ngoại thất ở cả 3 phiên bản Honda CR-V 2023 không có sự khác biệt về thiết kế ngoại thất ở cả 3 phiên bản

Nhìn từ phía sau, Honda CR-V 2023 không có sự khác biệt về thiết kế ngoại thất ở cả 3 phiên bản. So với đời cũ, mẫu xe được cải tiến về ốp mạ chrome dưới cản sau, ống xả kép hình elip mang lại nét thể thao, mạnh mẽ. Cụm đèn hậu vẫn thiết kế dạng chữ “L” với bóng LED sang trọng.

Bạn muốn biết thông tin LÃI SUẤT NGÂN HÀNG và số tiền hàng tháng phải trả khi mua xe Honda CR-V?

Xem thêm

Bảng giá xe Honda 2023 & khuyến mãi mới nhất

Nội thất Honda CR-V 2023

HONDA CR-V 2023

E

G

L/LSE 

Chất liệu vô lăng

Da

Da

Da

Vô lăng điều chỉnh 4 hướng

Vô lăng tích hợp các nút bấm chức năng

Lẫy chuyển số

Không

Trang trí taplo

Ốp nhựa màu kim loại

Ốp vân gỗ

Ốp vân gỗ

Chất liệu ghế

Da (màu be)

Da (màu đen)

Da (màu đen)

Ghế lái chỉnh điện 8 hướng

Bơm lưng ghế lái 4 hướng

Hộc đồ khu vực khoang lái

Bệ tỳ tay trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ

Hàng ghế thứ 2 gập 60:40

Hàng ghế thứ 3 gập 50:50, có thể gập phẳng hoàn toàn

Bệ tỳ tay hàng ghế sau tích hợp khay đựng cốc

Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau

Hộc đựng kính mắt

Đồng hồ lái kỹ thuật số

Bước vào bên trong, sự khác biệt về nội thất giữa các phiên bản chỉ được thể hiện thông qua một vài chi tiết. Cụ thể, hệ thống ghế ngồi trên Honda CR-V 2023 đều được bọc da cao cấp toàn bộ. Tuy nhiên, phiên bản E sử dụng màu be, trong khi các phiên bản cao cấp hơn trang bị ghế bọc da màu đen nhằm mang đến sự khác biệt.

Phiên bản E sử dụng da ghế màu be Phiên bản E sử dụng da ghế màu be

Bên cạnh đó, trên bản tiêu chuẩn sử dụng chất liệu ốp nhựa màu kim loại ở khu vực taplo, trong khi các phiên bản còn lại cho cảm giác sang trọng hơn với ốp gỗ.

Trong khi các phiên bản cao cấp hơn trang bị ghế bọc da màu đen và các chi tiết ốp gỗ Trong khi các phiên bản cao cấp hơn trang bị ghế bọc da màu đen và các chi tiết ốp gỗ

Ngoài những điểm khác nhau được nêu trên, tất cả phiên bản đều được trang bị vô lăng bọc da có khả năng điều chỉnh 4 hướng, cụm đồng hồ kỹ thuật số, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, bơm lưng ghế lái 4 hướng, hộc đồ khu vực khoang lái, ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau,...

Tiện nghi Honda CR-V 2023

HONDA CR-V 2023

E

G

L/LSE

Hệ thống âm thanh 

4 loa

8 loa

8 loa

Màn hình giải trí trung tâm 

5 inch

Cảm ứng 7 inch, công nghệ IPS

Cảm ứng 7 inch, công nghệ IPS

Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói

Không

Quay số nhanh bằng giọng nói

Không

Kết nối Wifi và lướt web

Không

Kết nối AUX

Không

Không

Kết nối Bluetooth, đài AM/FM

Kết nối USB

1 cổng

2 cổng

2 cổng

Hệ thống điều hòa tự động

1 vùng

2 vùng

2 vùng

Cửa gió 2 hàng ghế sau

Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm, chống kẹt ghế lái

Cổng sạc USB

2

5

5

Đèn cốp

Đèn LED đọc bản đồ cho hàng các hàng ghế

Gương trang điểm cho hàng ghế trước

Gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động

Không

Không

Sạc không dây

Không

Không 

Cửa sổ trời toàn cảnh panorama

Không

Không

Khởi động bằng nút bấm

Móc ghế trẻ em ISOFIX

Phanh tay điện tử và Auto Hold

Tay nắm cửa phía trước đóng/mở cảm biến

Chìa khóa thông minh 

Cốp chỉnh điện, mở cốp rảnh tay

Không

Không

Sự khác biệt giữa các phiên bản được thể hiện rõ nét hơn qua trang bị tiện nghi. Cụ thể, phiên bản E tiêu chuẩn vẫn sử dụng màn hình giải trí trung tâm 5 inch và hệ thống âm thanh 4 loa, trong khi các phiên bản còn lại sở hữu màn hình cảm ứng giải trí 7 inch, tích hợp công nghệ IPS cho độ nét cao cùng dàn âm thanh 8 loa hiện đại. Ngoài ra, bản E sử dụng chuẩn kết nối AUX tiêu chuẩn, trong khi các phiên bản khác có thể kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói, quay số nhanh bằng giọng nói cũng như kết nối Wifi và lướt web.

 Ngoại trừ bản E, các phiên bản còn lại sở hữu màn hình cảm ứng giải trí 7 inch, tích hợp công nghệ IPS cho độ nét cao  Ngoại trừ bản E, các phiên bản còn lại sở hữu màn hình cảm ứng giải trí 7 inch, tích hợp công nghệ IPS cho độ nét cao

Bên cạnh đó, cổng kết nối USB chỉ có 1 trên bản E và 2 dành cho các bản khác. Phiên bản E cũng được trang bị 3 cổng sạc, trong khi con số đó là 5 đối với các bản G, L và LSE.

Honda CR-V 2023 cũng trang bị hệ thống điều hoà tự động 1 vùng trên bản tiêu chuẩn và 2 vùng dành cho các bản còn lại, cả 2 cấu hình đều cho khả năng làm lạnh khá nhanh và sâu. Bên cạnh đó, cả 3 hàng ghế đều được trang bị cửa gió điều hòa, giúp lan tỏa đều gió mát đến mọi vị trí trên xe, mang lại cảm giác thoải mái, mát mẻ cho tất cả các hành khách.

Sạc không dây là trang bị chỉ có trên phiên bản L và LSE cao cấp Sạc không dây là trang bị chỉ có trên phiên bản L và LSE cao cấp

Đặc biệt, phiên bản L và LSE cao cấp còn sở hữu nhiều trang bị “độc quyền” như: gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động, sạc không dây, cửa sổ trời toàn cảnh panorama, cốp chỉnh điện và tính năng mở cốp rảnh tay.

Vận hành Honda CR-V 2023

HONDA CR-V 2023

E

G

L/LSE

Loại động cơ

1.5L DOHC VTEC TURBO 4 xi-lanh, 16 van

Công suất tối đa (hp @ rpm)

188 @ 5.600

Mô-men xoắn cực đại (Nm @ rpm)

240 @ 2.000 - 5.000

Hộp số

CVT

Hệ thống treo trước - sau

MacPherson - Liên kết đa điểm

Phanh trước - sau

Đĩa - Đĩa

Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động

Van bướm ga điều chỉnh điện tử

Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode)

Chế độ hướng dẫn lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching)

Cruise Control

Chế độ lái thể thao

Không

Hiện tại, cả 3 phiên bản của Honda CR-V 2023 đều sử dụng động cơ 1.5L DOHC VTEC TURBO 16 van, sản sinh công suất tối đa 188 mã lực ở 5.600 vòng/ phút và mô-men xoắn cực đại đạt 240Nm tại dải vòng tua 2.000 - 5.000 vòng/ phút. Đi cùng với đó là hộp số tự động vô cấp CVT, giúp mẫu xe vận hành luôn mượt mà, êm ái và ổn định.

Hiện tại, cả 3 phiên bản của Honda CR-V 2023 đều sử dụng động cơ 1.5L DOHC VTEC TURBO 16 van Hiện tại, cả 3 phiên bản của Honda CR-V 2023 đều sử dụng động cơ 1.5L DOHC VTEC TURBO 16 van

Tất cả các phiên bản còn được trang bị nhiều tính năng hỗ trợ lái hiện đại như: trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động, van bướm ga điều chỉnh điện tử, chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu, chế độ hướng dẫn lái xe tiết kiệm nhiên liệu và Cruise Control. Ngoại trừ bản E tiêu chuẩn, các phiên bản còn lại được trang bị thêm chế độ lái thể thao Sport Mode.

Bạn muốn LÁI THỬ xem Honda CR-V có thực sự hợp ý gia đình bạn?

An toàn Honda CR-V 2023

HONDA CR-V 2023

E

G

L/LSE

Số túi khí

4

4

6

Hệ thống chống bó cứng phanh

Hỗ trợ phanh khẩn cấp

Phân phối lực phanh điện tử

Cân bằng điện tử

Kiểm soát lực kéo

Hỗ trợ khởi hành ngang dốc

Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động

Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ

Đèn báo phanh khẩn cấp

Camera lùi

Chức năng khóa cửa tự động

Hệ thống báo động và mã hóa động cơ Immobilizer

Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến 

Camera hỗ trợ quan sát làn đường

Không

Cảm biến lùi

Không

Không

Hiển thị bằng hình ảnh và âm thanh

Ngoài những tính năng an toàn quen thuộc thì trong lần nâng cấp gần nhất, Honda CR-V 2023 còn được bổ sung gói công nghệ an toàn Honda SENSING trên tất cả phiên bản, bao gồm hàng loạt tính năng hiện đại như: phanh giảm thiểu va chạm, đèn pha thích ứng tự động, kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp, cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn đường,…

Ngoại trừ bản E, các phiên bản còn lại cũng có thêm camera hỗ trợ quan sát làn đường LaneWatch Ngoại trừ bản E, các phiên bản còn lại cũng có thêm camera hỗ trợ quan sát làn đường LaneWatch

Bên cạnh đó, các phiên bản của Honda CR-V 2023 cũng được trang bị tiêu chuẩn 4 túi khí, riêng các bản L và LSE sở hữu lên đến 6 túi khí và bổ sung thêm cảm biến lùi hiển thị bằng hình ảnh và âm thanh. Ngoại trừ bản E, các phiên bản còn lại cũng có thêm camera hỗ trợ quan sát làn đường LaneWatch, cho người lái cảm giác tự tin hơn khi di chuyển trên những con phố đông đúc.

Thông thường, khi cân nhắc chọn mua một mẫu xe có nhiều phiên bản, khách hàng thường có xu hướng chọn phiên bản giữa hay cận cao. Tuy nhiên, riêng Honda CR-V 2023, phiên bản cao nhất là CR-V 1.5L lại được nhiều người quan tâm hơn cả.

Giá bán của phiên bản L không chênh lệch quá lớn so với bản G, nhưng bản L sở hữu nhiều trang bị “độc quyền” như cảm biến gạt mưa tự động, gương chiếu hậu chống chói, cửa sổ trời, sạc không dây hay cốp điện mở cửa rảnh tay,… Đây là sẽ lựa chọn cho trải nghiệm tốt nhất.

Còn nếu chỉ cần một chiếc xe “đủ dùng” thì phiên bản G có vẻ ổn hơn. Trang bị bản này không quá thua kém bản L, từ hệ thống đèn xe, giải trí đến hệ thống điều hòa đều tương đương với bản L.

Trong khi đó phiên bản E có giá bán mềm nhất nhưng vẫn được trang bị gói an toàn Honda SENSING mới. Tuy nhiên, một số tiện nghi lại bị cắt giảm về mức quá cơ bản như: màn hình giải trí chỉ 5 inch, đèn pha Halogen, điều hoà 1 vùng, không hỗ trợ kết hợp điện thoại thông minh,… sẽ gây ra không ít bất tiện khi sử dụng.

Đối với phiên bản đặc biệt LSE, tất cả trang bị đều hoàn toàn giống với bản L. Điểm khác chủ yếu là tinh chỉnh, nâng cấp thêm các chi tiết thể thao ở ngoại - nội thất.

Xem thêm

Đánh giá Mazda CX-5 2023: Nội thất hơi chật, trang bị và giá bán hợp lý
Đánh giá Ford Territory 2023 - Thiết kế đẹp mắt, nhiều trang bị tiện nghi
Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất