- Trang chủ
- So sánh xe ô tô
- So sánh các phiên bản Honda HR-V 2022 vừa mới ra mắt tại Việt Nam: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
So sánh các phiên bản Honda HR-V 2022 vừa mới ra mắt tại Việt Nam: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Sau gần 4 năm kể từ lần đầu tiên ra mắt tại thị trường Việt Nam, Honda HR-V đã bước sang thế hệ hoàn toàn mới. Mẫu xe này tiếp tục được nhập khẩu từ Thái Lan và có sự lột xác toàn diện về thiết kế lẫn trang bị động cơ.
Giá các phiên bản Honda HR-V
Honda HR-V 2022 sẽ chính thức phân phối tại Việt Nam từ ngày 20/6/2022 với 2 phiên bản cùng mức giá bán như sau:
Phiên bản | Giá bán lẻ | Khuyến mãi tháng |
Honda HR-V L | 826.000.000 VNĐ | Không có |
Honda HR-V L (Đỏ cá tính, Trắng ngọc trai quý phái, Trắng bạc thời trang) | 831.000.000 VNĐ | Không có |
Honda HR-V RS | 871.000.000 VNĐ | Không có |
Honda HR-V RS (Đỏ cá tính, Trắng ngọc trai quý phái, Trắng bạc thời trang) | 876.000.000 VNĐ | Không có |
Xem thêm
Honda HR-V 2022 giá cao nhất 871 triệu đồng tại Việt Nam
Màu sắc các phiên bản Honda HR-V
HR-V năm nay mang đến cho người dùng 4 tùy chọn màu ngoại thất gồm đen, trắng ngọc và 2 màu mới là xám và đỏ. Riêng phiên bản RS còn có thêm tùy chọn màu trắng bạc.
Thông số kỹ thuật các phiên bản Honda HR-V
Ngoại thất
TÊN XE |
HR-V L |
HR-V RS |
Kích thước - Trọng lượng |
||
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4.385 x 1.790 x 1.590 |
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.610 |
|
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
181 |
|
Bán kính vòng xe (m) |
5,5 |
|
Dung tích bình nhiên liệu (L) |
40 |
|
Ngoại thất |
||
Cụm đèn trước dạng LED |
Có |
Có |
Đèn LED chạy ban ngày |
Có |
Có |
Đèn LED sương mù |
Có |
Có |
Dải đèn LED đuôi xe |
Màu đỏ |
Màu trắng |
Gạt mưa tự động |
Không |
Có |
Gương chiếu hậu gập điện tích hợp đèn LED báo rẽ |
Có |
Có |
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm ở hàng ghế trước |
Có |
Có |
Cánh lướt gió |
Có |
Có |
Ống xả kép |
Có |
Có |
Viền ống xả mạ chrome |
Có |
Có |
Mâm/lốp xe |
Hợp kim, 215/60R17 |
Hợp kim, 225/50R18 |
Cả 2 phiên bản của Honda HR-V 2022 đều có sự tương đồng về kích thước và không có quá nhiều điểm khác biệt về trang bị ngoại thất. Chiếc xe sở hữu kích thước tổng thể với thông số chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là 4.385mm x 1.790mm x 1.590mm, cùng trục cơ sở dài 2.610mm và khoảng sáng gầm xe đạt 181mm. So với thế hệ trước, chiều dài của HR-V 2022 đã tăng 51mm và chiều rộng tăng thêm 18mm.
Về trang bị, tất cả phiên bản đều sở hữu cụm đèn trước full LED có thiết kế vuốt ngược tạo vẻ hầm hố cho ngoại thất. Bên cạnh đó, các trang bị tiêu chuẩn trên HR-V 2022 gồm: đèn sương mù và đèn chạy ban ngày dạng LED, gương chiếu hậu gập điện tích hợp đèn LED báo rẽ, cửa kính hàng ghế trước có chức năng lên xuống 1 chạm tự động, viền ống xả mạ chrome,...
Sự khác biệt giữa 2 phiên bản được thể hiện rõ thông qua dải đèn LED đuôi xe. Cụ thể, HR-V L 2022 sở hữu dải đèn sau màu đỏ, trong khi phiên bản RS được trang bị đèn màu trắng. Ngoài ra, gạt mưa tự động là tính năng chỉ có trên Honda HR-V 2022 bản RS.
Cả 2 phiên bản đều được trang bị bộ la-zăng hợp kim có thiết kế 5 chấu kép thể thao. Tuy nhiên, kích thước mâm xe trên RS là 18 inch và trên bản L là 17 inch.
Xem thêm
Honda CR-V 2022: báo giá lăn bánh, khuyến mãi và ưu nhược điểm
Nội thất
TÊN XE |
HR-V L |
HR-V RS |
Chất liệu vô lăng |
Da |
Da |
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng tích hợp các nút bấm chức năng |
Có |
Có |
Chất liệu ghế |
Da (màu đen) |
Da (màu đen, chỉ đỏ) |
Ghế lái chỉnh điện 8 hướng |
Không |
Có |
Hàng ghế sau gập 3 chế độ |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động |
Có |
Có |
Bệ tỳ tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc |
Có |
Có |
Móc treo áo hàng ghế sau |
Có |
Có |
Màn hình đồng hồ lái |
Digital 7 inch |
Digital 7 inch |
Dung tích khoang hành lý (L) |
437 |
437 |
Nội thất giữa 2 phiên bản HR-V 2022 chỉ có một vài sự khác biệt đủ để phân biệt bản L và RS. Nhìn chung, mẫu xe thế hệ mới sở hữu không gian nội thất rộng rãi với khu vực khoang lái được bố trí bố gọn gàng, mang đến sự thuận tiện cho cả người lái lẫn hành khách.
Honda HR-V 2022 sở hữu vô lăng bọc da 3 chấu tích hợp các nút bấm chức năng như điều chỉnh âm thanh hay đàm thoại rảnh tay. Ngay sau vô lăng chính là cụm đồng hồ lái dạng digital kết hợp cùng màn hình LCD 7 inch có giao diện hiển thị sắc nét, hiện đại.
Ghế ngồi trên các phiên bản của HR-V 2022 đều được bọc da màu đen, tuy nhiên bản RS có viền ghế bằng chỉ đỏ để phân biệt với phiên bản còn lại. Ngoài ra, chức năng chỉnh điện 8 hướng của ghế lái chỉ được trang bị trên Honda HR-V 2022 RS. Đặc biệt, HR-V 2022 có hàng ghế sau được thiết kế 3 chế độ: chế độ tiện dụng, chế độ đồ vật cao và chế độ đồ vật dài. Đây là tính năng mà chưa dòng xe nào trong phân khúc có được, cho phép hàng ghế thứ 2 có thể gập phẳng hoặc lật lên tùy từng mục đích sử dụng.
Các trang bị tiêu chuẩn nổi bật khác gồm có: gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động, bệ tỳ tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc, móc treo áo hàng ghế sau,...
Cả 2 phiên bản của Honda HR-V 2022 đều sở hữu khoang hành lý có dung tích 437 lít. Tuy nhiên, người sử dụng có thể mở rộng không gian chứa đồ và tăng thể tích lên 1.032 lít khi gập hàng ghế sau nếu không dùng đến.
Tiện nghi
TÊN XE |
HR-V L |
HR-V RS |
Hệ thống âm thanh |
6 loa |
8 loa |
Màn hình giải trí trung tâm |
7 inch |
7 inch |
Kết nối điện thoại thông minh và USB, Bluetooth, đài AM/FM |
Có |
Có |
Cổng sạc USB 2 hàng ghế |
Có |
Có |
Khởi động bằng nút bấm, khởi động từ xa |
Có |
Có |
Phanh tay điện tử và Auto Hold |
Có |
Có |
Chìa khóa thông minh |
Có |
Có |
Tay nắm cửa đóng/mở tự động |
Có |
Có |
Hệ thống Honda Connect |
Không |
Có |
Điều hòa tự động |
1 vùng |
2 vùng |
Hệ thống điều chỉnh hướng gió |
Có |
Có |
Cửa gió hàng ghế sau |
Có |
Có |
Gương trang điểm cho hàng ghế trước |
Có |
Có |
Móc ghế trẻ em ISOFIX |
Có |
Có |
Về hệ thống giải trí, cả 2 phiên bản HR-V 2022 đều được trang bị màn hình cảm ứng giải trí trung tâm có kích thước 8 inch với độ phân giải sắc nét, cho phép kết nối với điện thoại thông minh và hỗ trợ kết nối USB/Bluetooth/AM/FM.
Bên cạnh đó, mẫu xe cũng sở hữu hàng loạt các trang bị hiện đại nhất phân khúc như: cổng sạc USB 2 hàng ghế, gương trang điểm cho hàng ghế trước, móc ghế trẻ em ISOFIX dành cho những gia đình có con nhỏ, khởi động bằng nút bấm và chức năng khởi động từ xa, phanh tay điện tử kết hợp tính năng giữ phanh tự động Auto Hold, chìa khóa thông minh,... Đây đều là những trang bị tiêu chuẩn trên mọi phiên bản của HR-V 2022.
Bên cạnh những điểm chung thì các phiên bản của Honda HR-V 2022 cũng có sự khác biệt về tiện nghi bên trong xe. Cụ thể, phiên bản L hiện đang được trang bị dàn âm thanh 6 loa tiêu chuẩn, trong khi RS sở hữu hệ thống 8 loa cao cấp mang đến trải nghiệm âm thanh sống động và chân thực. Bên cạnh đó, hệ thống Honda Connect là tính năng chỉ được tìm thấy trên HR-V 2022 RS.
Hệ thống điều hòa của các phiên bản cũng khác nhau khi phiên bản L sử dụng điều hòa 1 vùng và bản còn lại được trang bị dàn điều hòa 2 vùng độc lập. Tuy nhiên, nhờ có cửa gió cho hàng ghế sau đi cùng cùng chức năng điều chỉnh hướng gió được bố trí ở phía trên bảng điều khiển sẽ giúp các luồng không khí phân bổ đều đến các vị trí trong xe. Sự kết hợp của các tính năng này đảm bảo duy trì nhiệt độ bên trong cabin, phù hợp với mọi điều kiện thời tiết.
Vận hành
TÊN XE |
HR-V L |
HR-V RS |
Loại động cơ |
VTEC TURBO 1.5L |
|
Công suất tối đa (hp @ rpm) |
174 @ 6.000 |
|
Mô-men xoắn cực đại (Nm @ rpm) |
240 @ 1.700 - 4.500 |
|
Hộp số |
CVT |
|
Hệ thống treo trước - sau |
MacPherson - Thanh xoắn |
|
Phanh trước - sau |
Đĩa - Đĩa |
|
Chế độ lái thể thao |
Có |
Có |
Về khả năng vận hành, cả 2 phiên bản trên Honda HR-V 2022 hoàn toàn giống nhau khi sử dụng động cơ tăng áp 1.5L VTEC TURBO, sản sinh công suất tối đa 174 mã lực ở vòng tua 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 240Nm tại dải vòng tua 1.700 - 4.500 vòng/phút. Cỗ máy này sẽ kết hợp với hộp số biến thiên vô cấp CVT.
Bên cạnh đó, phiên bản L và RS đều được trang bị hệ thống treo trước dạng MacPherson và hệ thống treo sau kiểu thanh xoắn, kết hợp cùng phanh trước và sau dạng đĩa. Đặc biệt, chế độ lái thể thao có trên cả 2 phiên bản hỗ trợ động cơ phản hồi nhanh, mạnh mẽ hơn khi tăng tốc, mang đến cảm giác lái đầy thú vị và phấn khích.
An toàn
TÊN XE |
HR-V L |
HR-V RS |
Số túi khí |
4 |
6 |
Phanh giảm thiểu va chạm CMBS |
Có |
Có |
Đèn pha thích ứng tự động AHB |
Có |
Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp |
Có |
Có |
Giảm thiểu lệch làn đường RDM |
Có |
Có |
Hỗ trợ giữ làn đường LKAS |
Có |
Có |
Thông báo xe phía trước khởi hành |
Có |
Có |
Camera hỗ trợ quan sát làn đường |
Không |
Có |
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA |
Có |
Có |
Hệ thống cân bằng điện tử VSA |
Có |
Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS |
Có |
Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS |
Có |
Có |
Phân phối lực phanh điện tử EBD |
Có |
Có |
Hệ thống lái tỷ số truyền biến thiên VGR |
Không |
Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA |
Có |
Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA |
Có |
Có |
Hỗ trợ đổ đèo HDC |
Có |
Có |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp ESS |
Có |
Có |
Camera lùi |
Có |
Có |
Hệ thống an toàn trên cả 2 phiên bản của Honda HR-V 2022 gần như tương đồng hoàn toàn. Điểm khác biệt duy nhất là bản RS được bổ sung thêm camera hỗ trợ quan sát làn đường giúp cải thiện tầm quan sát của người lái lớn hơn gần 4 lần so với sử dụng gương chiếu hậu, hệ thống truyền biến thiên VGR tăng độ bám đường và hệ thống 6 túi khí (bản L chỉ có 4 túi khí).
Tất cả các phiên bản của Honda HR-V 2022 mới đều được trang bị gói công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn Honda SENSING bao gồm các tính năng tiên tiến như:
- Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm (CMBS)
- Hệ thống đèn pha thích ứng tự động (AHB)
- Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF)
- Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKAS)
- Hệ thống cảnh báo lệch làn đường (RDM)
- Hệ thống thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN)
Ngoài ra, mẫu xe còn trang bị hàng loạt tính năng an toàn tiêu chuẩn như:
- Hệ thống cân bằng điện tử (VSA)
- Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS)
- Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
- Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
- Hỗ trợ đổ đèo (HDC)
- Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)
- Camera lùi
Với mức giá chênh lệch khoảng 80 triệu đồng, Honda HR-V 2022 RS so với bản L sẽ được bổ sung thêm một số trang bị nâng cao hơn. Do đó, nếu bạn quan tâm nhiều đến trải nghiệm tiện nghi thì HR-V 2022 RS sẽ phù hợp hơn, còn nếu không thì phiên bản L vẫn khá ổn khi đáp ứng tốt các nhu cầu sử dụng thông thường.
Xem thêm
Đánh giá Mazda CX-3 2022: mẫu crossover có thiết kế đẹp mắt và những trang bị an toàn hàng đầu trong phân khúc
Đánh giá Hyundai Tucson 2022: công nghệ hiện đại bên trong diện mạo đậm chất tương lai
Bài viết nổi bật
Bài viết mới nhất
So sánh các phiên bản Peugeot 5008 2022: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Phân khúc SUV 7 chỗ trong tầm giá 1,5 tỷ đồng luôn có chỗ đứng vững chắc trên thị trường ô tô Việt bởi sự góp mặt của nhiều dòng xe nổi tiếng như Peugeot 5008, Honda CR-V, Mazda CX-8 hay Hyundai SantaFe.So sánh các phiên bản Peugeot 3008 2022: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Tháng 6/2021, Peugeot Việt Nam đã ra mắt phiên bản nâng cấp Peugeot 3008 2022 đến thị trường Việt Nam. Mẫu SUV này sở hữu nhiều nâng cấp về thiết kế lẫn trang bị tiện nghi, nhằm tiến tới mục tiêu nâng cao thị phần và duy trì vị thế của hãng xe Pháp tại Việt Nam.So sánh các phiên bản Peugeot 2008 2022: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
SUV đô thị cỡ nhỏ đang ngày càng được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam khi có hàng loạt dòng xe mới gia nhập phân khúc. Trong đó, thương hiệu xe Pháp Peugeot cũng nắm bắt xu hướng và giới thiệu sản phẩm SUV 2008 hoàn toàn mới tại Việt Nam.So sánh các phiên bản Mazda CX-8 2022: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Mazda CX-8 2022 đã chính thức được THACO Trường Hải giới thiệu đến thị trường Việt Nam. Mẫu SUV hạng D này sở hữu thiết kế ngoại thất sang trọng, lịch lãm kết hợp với nội thất tinh tế và công nghệ hiện đại, tiên tiến hàng đầu phân khúc.So sánh các phiên bản Mazda 6 2022: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Khi nhắc đến phân khúc sedan hạng D tại thị trường Việt Nam, cái tên Toyota Camry luôn xuất hiện đầu tiên bởi doanh số vượt trội so với các đối thủ. Tuy nhiên, những mẫu xe có hơi hướng hiện đại và trẻ trung như Mazda 6 vẫn mang sức hút đặc biệt và giành được niềm tin yêu của một bộ phận khách hàng.So sánh các phiên bản Mazda 2 2022: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Mazda 2 là mẫu sedan hạng B luôn tạo được dấu ấn riêng và được xếp chung phân khúc với nhiều đối thủ lớn như Hyundai Accent hay Toyota Vios. Vào tháng 3/2020, Mazda Motors Việt Nam đã giới thiệu bản nâng cấp giữa vòng đời của Mazda 2 với những nâng cấp và cải tiến về thiết kế cũng như trang bị tiện nghi.So sánh các phiên bản Mazda CX-5 2022: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Phân khúc SUV trong tầm giá 1 tỷ luôn sôi động bởi hầu hết các hãng xe nổi tiếng đều có gương mặt đại diện cho phân khúc này như Mazda CX-5, Hyundai Tucson, Honda CR-V hay Mitsubishi Outlander. Trong số đó, Mazda CX-5 là mẫu xe được đánh giá cao ở thiết kế nội - ngoại thất, trang bị tiện nghi và khả năng vận hành.So sánh các phiên bản Mazda 3 2022: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Mazda 3 là mẫu xe có xuất xứ từ đất nước Nhật Bản và được định vị nằm trong phân khúc sedan hạng C, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ như Honda Civic, KIA K3 hay Toyota Altis. Đây là dòng xe luôn được lòng khách hàng Việt bởi giá cả hợp lý, thiết kế hiện đại với đầy ắp trang bị tiện nghi.So sánh các phiên bản Honda HR-V 2022 vừa mới ra mắt tại Việt Nam: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Sau gần 4 năm kể từ lần đầu tiên ra mắt tại thị trường Việt Nam, Honda HR-V đã bước sang thế hệ hoàn toàn mới. Mẫu xe này tiếp tục được nhập khẩu từ Thái Lan và có sự lột xác toàn diện về thiết kế lẫn trang bị động cơ.So sánh các phiên bản Mitsubishi Xpander 2022 vừa mới ra mắt tại Việt Nam: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Trải qua 4 năm đạt được nhiều thành công tại thị trường Việt Nam với doanh số cộng dồn lên đến gần 60.000 chiếc, Mitsubishi Xpander giờ đây đã trở thành một lựa chọn rất đáng cân nhắc trong phân khúc MPV 7 chỗ phổ thông. Ở lần ra mắt này, Xpander 2022 hứa hẹn sẽ tiếp tục chiếm được tình cảm của đông đảo khách hàng nhờ vào những nâng cấp đáng giá, hoàn thiện hơn nữa so với thế hệ tiền nhiệm.