Giá Xe Toyota Wigo 2024 & Khuyến Mãi Mới Nhất
Cuối tháng 09/2018, dòng xe hatchback hạng A Toyota Wigo chính thức đặt chân đến thị trường Việt Nam và được phân phối theo dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Wigo cũng vinh dự nhận được giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại của Indonesia, nhanh chóng thu hút sự quan tâm từ phía khách hàng trên dải đất hình chữ S.
Toyota Wigo 2024 chính thức quay trở lại với những thay đổi toàn diện từ ngoài vào trong
Sau 5 năm "chinh chiến" trên thị trường cùng 2 đối thủ Hyundai Grand i10 và Kia Morning, từng trở thành mẫu xe đáng mua nhất phân khúc, Toyota Wigo đã gần như vắng bóng trong suốt năm 2022. Cho đến ngày 06/06/2024, Wigo chính thức quay trở lại với những thay đổi toàn diện từ ngoài vào trong, hứa hẹn sẽ mang đến sự đột phá mới, đáp ứng được kỳ vọng của khách hàng.
Muốn nhận GIÁ LĂN BÁNH & KHUYẾN MÃI TỐT NHẤT dòng xe Toyota Wigo từ đại lý gần bạn? |
Giá xe Toyota Wigo 2024 & khuyến mãi như thế nào?
Toyota Wigo 2024 có giá bán khởi điểm từ 360,000,000 đồng. Dưới đây là giá và chương trình ưu đãi tháng :
Phiên bản Giá bán lẻ Khuyến mãi tháng Wigo E 360,000,000 Theo chương trình khuyến mãi đại lý Wigo G 405,000,000 Theo chương trình khuyến mãi đại lý
Giá lăn bánh Toyota Wigo 2024 & trả góp như thế nào?
Nhằm giúp anh/chị nắm được chi phí lăn bánh của Toyota Wigo 2024, danhgiaXe.com đã liệt kê đầy đủ các hạng mục chi phí bên dưới của từng phiên bản ứng với hai trường hợp trả góp và trả thẳng.
1. Giá xe Toyota Wigo E:
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 360,000,000 | 360,000,000 | 360,000,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 58,380,700 | 65,580,700 | 39,380,700 |
Thuế trước bạ | 36,000,000 | 43,200,000 | 36,000,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480,700 | 480,700 | 480,700 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 418,380,700 | 425,580,700 | 399,380,700 |
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | Wigo E |
Giá bán | 360,000,000 |
Mức vay (85%) | 306,000,000 |
Phần còn lại (15%) | 54,000,000 |
Chi phí ra biển | 58,380,700 |
Trả trước tổng cộng | 112,380,700 |
2. Giá xe Toyota Wigo G:
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 405,000,000 | 405,000,000 | 405,000,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 62,880,700 | 70,980,700 | 43,880,700 |
Thuế trước bạ | 40,500,000 | 48,600,000 | 40,500,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480,700 | 480,700 | 480,700 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 467,880,700 | 475,980,700 | 448,880,700 |
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | Wigo G |
Giá bán | 405,000,000 |
Mức vay (85%) | 344,250,000 |
Phần còn lại (15%) | 60,750,000 |
Chi phí ra biển | 62,880,700 |
Trả trước tổng cộng | 123,630,700 |
Bạn muốn biết thông tin LÃI SUẤT NGÂN HÀNG và số tiền hàng tháng phải trả khi mua xe Toyota Wigo? |
Xem thêm:
Đánh giá ưu, nhược điểm của Toyota Wigo 2024
Vô lăng Toyota Wigo 2024 cho cảm giác lái khá đầm chắc, dễ kiểm soát, nhất là khi chạy ở tốc độ cao
Ưu điểm
- Toyota Wigo 2024 sở hữu công nghệ an toàn nổi bật với 2 tính năng chưa có trong phân khúc là cảnh báo điểm mù BSM và cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA
- Tiết kiệm nhiên liệu: 4,41L/100km đường cao tốc, 5,14L/100Km đường hỗn hợp và 6.4L/100km đường đô thị.
- Cửa xe tích hợp mở rảnh tay bằng cảm ứng – một trong những trang bị chỉ có trên các dòng xe thuộc phân khúc cao cấp hơn.
- Động cơ bốc nhất nhì phân khúc, xe khá vọt ngay từ lúc đề pa, khả năng tăng tốc được đánh giá là ổn ở dải tốc thấp dưới 50 – 60km/h.
- Máy xe Toyota Wigo 2024 không quá ồn, khi đạp thốc ga, tiếng ồn vọng vào ca bin chỉ hơi gầm chứ không quá gào rú. Khi chạy ở dải tốc cao với vòng tua từ 4.000 – 5.000 vòng/phút máy vẫn khó cảm nhận được máy rung.
- Vô lăng cho cảm giác lái khá đầm chắc, dễ kiểm soát, nhất là khi chạy ở tốc độ cao. Ngay cả khi đạt 100km/h thì xe vẫn không quá bềnh như các đối thủ khác trong phân khúc.
Nhược điểm
- Nội thất Toyota Wigo 2024 vẫn chỉ bọc nỉ và chủ yếu là vật liệu nhựa.
- Khả năng trả lái hơi kém.
- Hệ thống treo hơi cứng và thô. Xe dễ bị dằn xóc khi đi qua các gờ giảm tốc nếu tải ít.
- Bàn đạp ga hơi nhỏ, không mấy vừa chân cho nam giới.
- Toyota Wigo 2024 không được trang bị hệ thống ga tự động Cruise Control.
Bạn muốn LÁI THỬ xem Toyota Wigo có thực sự hợp ý gia đình bạn? |
Xem thêm:
Đánh giá Toyota Wigo 2023: Ngoại thất hiện đại, nội thất rộng rãi và nhiều trang bị an toàn
Đánh giá Kia Morning 2023: Trẻ trung, hiện đại hơn nhưng vẫn chưa đủ sức cạnh tranh
Bài viết nổi bật xe Toyota Wigo
Toyota Corolla Cross 2024 đã có mặt tại Việt Nam, giao xe trong tháng 5
Toyota Corolla Cross 2024 vừa chính thức cập cảng Hải Phòng. Xe dược nhập khẩu từ Thái Lan với 2 bản là V và Hybrid, dự kiến giao đến tay khách hàng trong tháng 5.Top 10 xe bán ế nhất tháng 2/2024: Có xe chỉ bán được 01 chiếc duy nhất
Trong Top 10 xe bán chậm nhất toàn thị trường tháng 2/2024, có 2 mẫu chỉ giao được 01 chiếc là Kia Rondo và Toyota Yaris. Tổng quan chung, Toyota góp mặt tới 4/10 chiếc, tiếp đến là Isuzu và Kia với 2/10 chiếc.So sánh Mitsubishi Xpander 2023 và Toyota Veloz Cross 2023: màn so găng đầy gay cấn
Cùng nằm chung phân khúc MPV 7 chỗ và giá bán cũng không chênh lệch quá nhiều, chính điều này đã khiến không ít người dùng cảm thấy băn khoăn không biết nên chọn xe Mitsubishi Xpander 2023 hay Toyota Veloz Cross 2023. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng danhgiaXe đi tìm câu trả lời cho vấn đề này và có được sự lựa chọn tối ưu nhất cho nhu cầu sử dụng, khi đặt lên bàn cân so sánh các phiên bản cao cấp nhất của mỗi dòng xe nhé!So sánh Toyota Raize 2023 và Hyundai Creta 2023: nên chọn xe Nhật hay xe Hàn?
Tại thị trường Việt Nam, phân khúc xe gầm cao cỡ nhỏ đang trở nên sôi động hơn bao giờ hết, khi hầu hết các thương hiệu lớn và uy tín đều có đại diện tham gia và cạnh tranh gay gắt với nhau. Trong số đó, không thể không nhắc đến Toyota Raize 2023 và Hyundai Creta 2023, hai mẫu xe với thiết kế ấn tượng, trang bị tiện nghi phong phú nhưng lại có giá bán hết sức hợp lý.So sánh Toyota Vios 2022 và Kia Soluto 2022: Chạy dịch vụ nên chọn xe nào?
So sánh Toyota Vios 2022 và Kia Soluto 2022 về thiết kế ngoại thất - nội thất - Trang bị tiện nghi, an toàn và khả năng vận hànhSo sánh nhanh Mitsubishi Pajero Sport 2021 và Toyota Fortuner 2021
Không hẹn nhau nhưng Toyota Fortuner và Mitsubishi Pajero Sport đều giới thiệu phiên bản nâng cấp vào cuối năm 2020. Đây là hai dòng xe khá tên tuổi và lâu năm trong phân khúc SUV 7 chỗ tại thị trường Việt Nam.So sánh Toyota Vios 2021 và Kia Soluto 2021 – Lựa chọn xe số 1 trong lĩnh vực xe chạy dịch vụ?
Toyota Vios và Kia Soluto là hai lựa chọn được nhiều người cân nhắc khi tìm kiếm xe chạy dịch vụ hay xe kinh doanh. Trong khi Kia Soluto 2021 vẫn có giá bán và trang bị đủ dùng thì Toyota Vios 2021 ra mắt với các nâng cấp mới đáng giá hơn. Vậy đâu sẽ là lựa chọn đáng cân nhắc hơn?So sánh Toyota Raize 2022 và Kia Sonet 2022: Lựa chọn tiện nghi hay sự thực dụng ?
Toyota Raize và Kia Sonet liên tục ra mắt và là đối thủ trực tiếp của nhau trong phân khúc SUV hạng B- hoàn toàn mới tại Việt Nam. Vậy đâu sẽ là lựa chọn đáng cân nhắc hơn, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết so sánh Toyota Raize 2022 và Kia Sonet 2022 được thực hiện bởi danhgiaXe nhé!So sánh nhanh Toyota Hilux 2021 và Mitsubishi Triton 2021
Mitsubishi Triton và Toyota Hilux là 2 dòng xe bán tải lâu đời tại Việt Nam, xuất hiện đầu tiên từ 2006 - 2008. Trong suốt 13 năm có mặt trên thị trường, cả hai mẫu xe đều đã trải qua nhiều lần nâng cấp đáng giá.So sánh Mitsubishi Xpander và Toyota Rush tại Việt Nam
Mitsubishi Xpander và Toyota Rush là hai mẫu xe đang gây sốt tại Việt Nam với thiết kế đẹp mắt, giá bán ổn (chỉ nhỉnh hơn các dòng sedan hạng B đôi chút) và đặc biệt có thể chở đến 7 người. Riêng với Mitsubishi Xpander, mẫu xe này đã nhận được đến 4.000 đơn đặt hàng trên khắp toàn quốc kể từ khi ra mắt vào đầu tháng 8.
- chevron_left
- 1
- 2
- chevron_right