Các loại bằng lái xe ở Việt Nam và độ tuổi được thi lấy bằng

Chuyên đề: Hướng dẫn sử dụng & Kinh nghiệm lái xe ,Tư vấn luật ô tô
Chỉnh sửa lúc: 15/09/2023

Bằng lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ được cấp cho một cá nhân bởi cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền, cho phép người đó được vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới tại các con đường công cộng.

Cho đến năm 2023, hệ thống giấy phép lái xe tại Việt Nam bao gồm 11 loại bằng lái xe được cấp cho người điều khiển xe máy và xe ô tô (Theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao Thông Vận Tải ngày 15/04/2017 quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ). Trong đó, mỗi loại giấy phép lái xe đều có quy định riêng về đối tượng sử dụng, điều kiện được cấp, hồ sơ cần nộp để đăng ký thi nhận bằng cũng như thời hạn có hiệu lực. Cùng danhgiaXe tìm hiểu rõ hơn về các loại bằng lái xe ở Việt Nam nhé!

1. Bằng lái xe máy

Bằng lái xe máy được phân thành 4 loại từ A1 đến A4, được cấp cho người từ đủ 18 tuổi điều khiển các loại xe gắn máy, bao gồm xe mô tô 2 bánh có dung tích 50 cm3 trở lên, xe mô tô 3 bánh đặc thù và máy kéo có trọng tải dưới 1.000kg.

1.1. Bằng lái xe máy hạng A1

- Đối tượng được cấp:

+ Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy có dung tích xi lanh từ 50 cm3 - 175 cm3.

+ Người khuyết tật điều khiển xe mô tô 3 bánh đặc thù.

- Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung 3x4.

- Hiệu lực: Vô thời hạn

Thi lấy bằng lái xe máy hạng A1 Thi lấy bằng lái xe máy hạng A1

1.2. Bằng lái xe hạng A2

- Đối tượng được cấp: Người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép hạng A1.

- Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; ảnh 3x4.

- Hiệu lực: Vô thời hạn.

1.3. Bằng lái xe hạng A3

- Đối tượng được cấp: Người điều khiển xe mô tô 3 bánh đặc thù, bao gồm cả xích lô máy, xe lam và các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1.

- Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung 3x4. 

- Thời hạn: Vô thời hạn.

1.4. Bằng lái xe hạng A4

- Đối tượng được cấp: Người điều khiển máy kéo có trọng tải dưới 1.000 kg. 

- Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung 3x4. 

- Thời hạn: 10 năm.

2. Bằng lái xe ô tô

Hiện nay, các loại giấy phép lái xe ô tô đang được sử dụng trong Luật Giao thông đường bộ Việt Nam 2008 bao gồm bằng lái xe hạng B1, hạng B1 số tự động, hạng B2, hạng C, hạng D, hạng E và hạng F. Trong đó, các loại bằng lái xe hạng B1, B2 và C sẽ được cấp cho công dân từ đủ 18 tuổi trở lên, còn đối với chứng chỉ hạng D, E, F thì quy định về độ tuổi được cấp giấy phép lái xe sẽ có sự khác biệt.

Các loại giấy phép lái xe ô tô đang được sử dụng trong Luật GTĐB Việt Nam 2008 gồm bằng lái xe hạng B1, B1 số tự động, B2, C, D, E và F Các loại giấy phép lái xe ô tô đang được sử dụng trong Luật GTĐB Việt Nam 2008 gồm bằng lái xe hạng B1, B1 số tự động, B2, C, D, E và F

2.1. Bằng lái xe hạng B1 số tự động

- Áp dụng cho các loại phương tiện: 

+ Xe ô tô số tự động 9 chỗ ngồi trở xuống (tính cả ghế lái).

+ Xe ô tô tải, bao gồm cả xe tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

+ Xe ô tô đặc thù được thiết kế cho người khuyết tật.

- Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên, không hành nghề lái xe.

- Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung 3x4. 

- Thời hạn: 

+ Sử dụng đến 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.

+ Với người điều khiển phương tiện là nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi, giấy phép lái xe hạng B1 số tự động chỉ có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

2.2. Bằng lái xe hạng B1

- Áp dụng cho các loại phương tiện: 

+ Xe ô tô đến 9 chỗ ngồi dùng để chở người, bao gồm cả người lái.

+ Xe ô tô tải, bao gồm ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

+ Máy kéo dùng để kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

- Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên, không hành nghề lái xe.

- Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung 3x4. 

- Thời hạn:

+ Sử dụng đến 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.

+ Với người điều khiển phương tiện là nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi, giấy phép lái xe hạng B1 chỉ có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

2.3. Bằng lái xe hạng B2

- Áp dụng cho các loại phương tiện:

+ Các loại xe ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

+ Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1.

- Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên, có hành nghề lái xe.

- Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung 3x4. 

- Thời hạn: 10 năm.

2.4. Bằng lái xe hạng C

- Áp dụng cho các loại phương tiện: 

+ Xe ô tô tải, bao gồm ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg.

+ Máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg.

+ Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2.

- Độ tuổi: Đủ 21 tuổi trở lên.

- Các giấy tờ hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung 3x4.

- Thời hạn: 10 năm.

2.5. Bằng lái xe hạng D

- Áp dụng cho các loại phương tiện:

+ Xe ô tô dùng để chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, bao gồm cả người lái.

+ Các loại ô tô quy định sử dụng bằng lái hạng B1, B2 và C.

- Điều kiện được cấp bằng:

+ Độ tuổi: đủ 24 tuổi trở lên.

+ Có trên 05 năm hành nghề lái xe ô tô.

+ Trình độ học vấn từ trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

+ Có giấy phép lái xe hạng B2 hoặc C và có kinh nghiệm lái xe 100.000 km an toàn.

- Các giấy tờ hồ sơ đăng ký:

* Đối với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung 3x4.

* Đối với người đăng ký sát hạch nâng hạng: 

+ Các loại giấy tờ áp dụng với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu.

+ Bản khai thời gian hành nghề lái xe, số km lái xe an toàn theo mẫu quy định.

+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên.

- Thời hạn: 05 năm.

2.6. Bằng lái xe hạng E

- Áp dụng cho các loại phương tiện:

+ Xe ô tô chở người có trên 30 chỗ ngồi.

+ Các loại xe quy định được sử dụng bằng lái xe hạng B1, B2, C và D.

- Điều kiện được cấp bằng:

+ Độ tuổi: đủ 24 tuổi trở lên.

+ Có trên 05 năm hành nghề lái xe.

+ Trình độ học vấn từ trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

+ Có bằng lái xe hạng B2 lên D, C lên E: Tối thiểu 05 năm hành nghề lái xe và kinh nghiệm lái xe an toàn 100.000 km trở lên.

- Hồ sơ đăng ký: 

* Đối với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung 3x4.

* Đối với người đăng ký sát hạch nâng hạng: 

+ Các loại giấy tờ được quy định với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu.

+ Bản khai thời gian hành nghề lái xe, số km lái xe an toàn theo mẫu quy định.

+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương.

- Thời hạn: 05 năm.

2.7. Bằng lái xe hạng F (FB2, FC, FD, FE)

- Áp dụng cho các loại phương tiện:

Hạng F là bằng cấp cao nhất trong hệ thống phân hạng giấy phép lái xe của Việt Nam, chỉ được cấp cho cá nhân đã sở hữu các loại bằng lái xe hạng B2, C, D và E, điều khiển các loại xe tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 750 kg, sơ mi rơ moóc và ô tô khách nối toa, cụ thể như sau:

+ Hạng FB2: Các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng B2 kéo theo rơ moóc.

+ Hạng FC: Các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo theo rơ moóc.

+ Hạng FD: Các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo theo rơ moóc.

+ Hạng FE: Các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng E kéo theo rơ moóc.

- Điều kiện được cấp bằng: 

+ Độ tuổi: Đủ 21 tuổi trở lên (hạng FB2); đủ 24 tuổi trở lên (hạng FC) và đủ 27 tuổi trở lên (hạng FD, FE).

+ Công dân chỉ được thi nâng hạng từ các bằng B2, C, D và E. Điều kiện thi cụ thể sẽ tùy thuộc vào trường hợp nâng từ bằng nào lên bằng lái xe hạng F.

- Hồ sơ đăng ký nâng hạng: 

+ Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung 3x4.

+ Các giấy tờ tùy theo điều kiện nâng hạng: Bản khai thời gian hành nghề, số km lái xe an toàn theo mẫu quy định; bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên,...

- Thời hạn: 05 năm kể từ ngày cấp.

* Lưu ý:

- Người có bằng lái xe hạng FB2 được phép điều khiển các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1 và B2.

- Người có bằng lái xe hạng FC được phép điều khiển các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2, C và FB2.

- Người có bằng lái xe hạng FD được phép điều khiển các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.

- Người có bằng lái xe hạng FE được phép điều khiển các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Như vậy, theo quy định hiện hành của Luật Giao thông đường bộ, tất cả các loại giấy phép lái xe ở Việt Nam chỉ được cấp cho công dân đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về độ tuổi, sức khỏe cũng như năng lực hành vi dân sự, vượt qua các kỳ thi sát hạch của các cơ sở đào tạo chính quy được Nhà nước cấp phép.

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại bằng lái xe ở Việt Nam và độ tuổi được thi lấy bằng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sát hạch sắp tới. Theo dõi danhgiaXe.com để biết thêm nhiều thông tin hơn nhé!

Xem thêm:

Thủ tục cấp đổi bằng lái xe ô tô B2

Đầy đủ về hồ sơ thi bằng lái ô tô

Kinh nghiệm học lý thuyết lái xe bằng B2 nhanh thuộc, bao đậu

Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất