Chọn xe gia đình 7 chỗ nào từ 800 triệu đến 1,2 tỷ?

Chuyên đề: Tư vấn mua xe
Chỉnh sửa lúc: 26/05/2017

Phân khúc gia đình 7 chỗ nằm trong tầm giá từ 800 triệu - 1.2 tỷ tại thị trường Việt Nam hiện khá sôi động với nhiều sự lựa chọn, bao gồm cả SUV lẫn MPV… Vậy trong danh sách lựa chọn đa dạng đó, đâu chính là cái tên phù hợp nhất cho khả năng tài chính, nhu cầu sử dụng lẫn thị hiếu của gia đình bạn?

Trong khuôn khổ bài viết này, chúng ta sẽ cùng điểm qua những cái tên đáng chú ý để cân nhắc, bao gồm: Toyota Innova, Toyota Fortuner, Chevrolet Captiva, và Kia Sorento. Người viết bài này cũng xin mạn phép không bình luận nhiều về thiết kế bề ngoài mà chỉ nhấn mạnh đến các yếu tố đóng vai trò phục vụ cho những chuyến đi và nhu cầu sử dụng của gia đình.

Xem thêm:

Những mẫu xe đáng quan tâm ở tầm giá 700 - 800 triệu
Những mẫu xe 7 chỗ dành cho đô thị

1. Toyota Innova 2.0 V (955 triệu)

Toyota Innova thế hệ thứ hai chính thức ra mắt khách hàng Việt vào hồi tháng 7 năm ngoái với 3 phiên bản là E, G, V dưới dạng lắp ráp trong nước. Trong số đó, Innova V chính là bản 7 chỗ ngồi với nhiều cải thiện, bổ sung trong danh sách trang bị tiện nghi đã minh chứng cho cuộc thoát xác nhằm tách khỏi định kiến “đơn giản tới mức không có gì để hỏng hóc”, trở thành một mẫu xe phục vụ khá tốt cho nhu cầu sử dụng của đối tượng khách hàng là gia đình.

Theo đó, ngoài sức hấp dẫn của một dòng xe “nồi đồng cối đá” với mức khấu hao thấp đã được minh chứng trong suốt cả một quá trình tích lũy thương hiệu lâu dài trên thị trường thế giới nói chung cũng như tại Việt Nam nói riêng thì nay, Innova phiên bản V thế hệ mới đã có phần trở nên sang trọng, lịch lãm và tinh tế hơn với các chi tiết ốp gỗ và mạ bạc trên vô-lăng 4 chấu bọc da, tích hợp các nút điều khiển MID, điều chỉnh âm thanh, điện thoại rảnh tay, điều chỉnh giọng nói… mang lại sự tiện nghi cũng như tạo điều kiện thuận tiện hơn nhiều cho chủ xe trong quá trình sử dụng.

Một trong những trang bị giúp nâng tầm hơn cho phiên bản V ở thế hệ mới chính là sự xuất hiện của màn hình cảm ứng 7 inch sắc nét mang thương hiệu Toyota với giao diện của trình quản lý có bố cục khá hiện đại và rất dễ dàng trong sử dụng. Ngoài ra còn phải kể đến các trang bị đáng giá khác như: hệ thống khởi động thông minh, ghế lái chỉnh điện 8 hướng giúp người lái tìm vị trí ngồi thoải mái nhất, hệ thống điều hòa không khí tự động 2 giàn lạnh với cửa gió cho tất cả các hàng ghế.

Toyota Innova thế hệ mới dài hơn 150mm, rộng hơn 70mm và cao hơn 35mm so với bản tiền nhiệm, trần xe cũng được tăng thêm 10mm, khoảng cách từ hàng ghế phía trước đến hàng ghế thứ hai cũng được mở rộng thêm 19 mm. Sự gia tăng kích thước này không những giúp mang lại cho xe diện mạo bề thế hơn, mà còn giúp mở rộng khoang hành khách, tạo những chuyến đi thoải mái hơn về cả chỗ ngồi lẫn không gian đựng hành lý cho tất cả các thành viên trong gia đình. Ngoài ra với phiên bản 7 chỗ ngồi này thì bạn còn có thể có thể điều chỉnh trượt hàng ghế thứ 2 để tăng thêm độ rộng của khoảng duỗi chân thông qua công tắc điều chỉnh trên vai ghế trước, thực sự thuận tiện và thoải mái hơn rất nhiều.

Về hệ thống thông tin giải trí, mẫu xe trị giá gần 1 tỷ này được trang bị đầu DVD 1 đĩa, dàn âm thanh 6 loa, tính năng kết nối Bluetooth, cổng kết nối HDMI/Wifi… đáp ứng khá tốt nhu cầu giải trí của các thành viên trong gia đình trong mỗi chuyến đi.

An toàn là một trong những tiêu chí rất được quan tâm khi chọn mua xe cho gia đình. Và với yếu tố này thì thế hệ mới của Innova 2.0 V đã làm tốt hơn so với “người tiền nhiệm” khi sở hữu một danh sách tính năng an toàn tương đối đầy đủ: 08 túi khí; hệ thống phanh ABS/EBD/AB; cảm biến lùi; cột lái tự đổ, khung xe GOA; ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ và hệ thống chống trộm, hệ thống cân bằng điện tử VSC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC và đèn báo phanh khẩn cấp EBS. Điểm khá đáng tiếc là với tầm tiền gần 1 tỷ nhưng mẫu MPV này vẫn chưa được trang bị camera lùi và chức năng điều khiển hành trình.

Toyota Innova 2.0 V trang bị động cơ dung dích 2.0L kết hợp hộp số tự động 6 cấp, cho công suất cực đại 136 mã lực tại 5600 vòng/phút và mô-men-xoắn cực đại 183 Nm tại 4000 vòng/phút.

2. Toyota Fortuner 2.4G 4x2 và 2.7V 4x2 (981 triệu - 1.149 tỷ)

Cũng giống như những cái tên khác trong danh mục sản phẩm của Toyota, mẫu SUV Fortuner luôn là sự lựa chọn phổ biến của khách hàng Việt, liên tục có mặt trong Top 10 xe bán chạy nhất của VAMA trong suốt 8 năm gia nhập thị trường Việt. Có được thành tích đáng kể này một phần là do mẫu 7 chỗ có bệ phóng khá tốt từ uy tín làm nên tên tuổi thương hiệu như: độ bền cao, khả năng giữ giá khi bán lại, đáp ứng cơ bản nhu cầu sử dụng của người dùng…

Thế hệ mới của Toyota Fortuner vừa ra mắt khách hàng trong nước vào hồi tháng 1/2017 vừa qua với giá bán đắt hơn so với phiên bản cũ, nhưng khác với những lần trước, phiên bản mới được nhập khẩu từ Indonesia, sở hữu thiết kế tinh tế, mạnh mẽ hơn và đi kèm với đó là những bổ sung khá đáng kể về trang bị tiện nghi, an toàn và cả khả năng vận hành cũng được cải thiện.

Ngoại thất thế hệ mới được trang bị hệ thống đèn trước dạng Bi – LED công nghệ projector dễ quan sát hơn hẳn, đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu và tự động bật/tắt rất tiện lợi.

Tương tự, các trang bị trong không gian nội thất cũng không quá chỉn chu, cầu kỳ mà chủ yếu hướng đến tính thực dụng, đáp ứng vừa đủ nhu cầu của người dùng, đi kèm là khoang lái với cách bố trí thân thiện, dễ dàng làm quen, không gian nội thất khá rộng rãi và thoải mái cho một gia đình với 7 thành viên. Vô-lăng trên phiên bản mới giờ đây không nghèo nàn như trên phiên bản cũ nữa mà đã được tích hợp các nút điều chỉnh âm thanh, điện thoại rảnh tay, điều chỉnh màn hình đa thông tin, màn hình DOT cung cấp các thông tin cần thiết cho người lái… tất cả tạo sự thuận tiện hơn trong quá trình sử dụng. 

Phiên bản G được trang bị ghế nỉ, ghế lái loại chỉnh tay 6 hướng, ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng, phiên bản 2.7V 4x2 là ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế hành khách cũng chỉnh tay 4 hướng. Trên cả 2 phiên bản, hàng ghế thứ 2 có chức năng gập 60:40 1 chạm, có bệ tỳ tay kết hợp hộc đựng ly, người ngồi hàng ghế thứ 2 có thể dịch chuyển ghế lên, nhường thêm không gian cho hàng ghế sau; hàng thứ 3 gập 50:50 sang 2 bên 1 chạm, khi không cần thiết, người sử dụng chỉ cần giật nhẹ giây kéo ở phía dưới ghế và dùng lực nhẹ là có thể treo 2 ghế lên một cách đơn giản và thuận tiện.

Trang bị tiện nghi trên mẫu xe gia đình này bao gồm: hệ thống điều hòa (chỉnh tay trên bản G, tự động trên bản V), cả 2 đều có cửa gió cho hàng ghế sau, hệ thống âm thanh 6 loa, đầu đĩa CD (bản G không đi kèm màn hình cảm ứng, bản V có thêm màn hình cảm ứng 7 inch), cổng kết nối AUX, USB và Blue-tooth, chức năng khóa cửa từ xa, cửa sổ điều chỉnh điện 1 chạm có chống kẹt. Ngoài ra trên phiên bản 2.7V 4x2 còn có thêm chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm, cốp điều khiển điện, chức năng mở cửa thông minh, điều khiển hành trình.

Về trang bị an toàn, Toyota Fortuner 2.4G 4x2 cũng chỉ đi kèm với một danh sách cơ bản, bao gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh, Hệ thống phân phối lực phanh điện tử, Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau, khung xe GOA, túi khí cho người lái và hành khách phía trước, túi khí bảo vệ đầu gối người lái và dây đai an toàn 3 điểm. Trong khi đó với mức giá cao hơn, bản 2.7V 4x2 có thêm: Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, Hệ thống cân bằng điện tử, Hệ thống điều khiển lực kéo, Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, đèn báo phanh khẩn cấp, Camera lùi, hệ thống hỗ trợ đỗ đèo, túi khí rèm, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ.

Trong khi Fortuner 2.7 V 4x2 trang bị động cơ xăng 2.7L, hộp số tự động 6 cấp, cho công suất cực đại 164 mã lực tại 5.200 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 245 Nm tại 4.000 vòng/phút; thì Fortuner 2.4 G 4x2 trang bị động cơ diesel, hộp số sàn 6 cấp, cho công suất cực đại 147 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 400 Nm tại 1.600 - 2.000 vòng/phút. Cả 2 đều đi kèm hệ dẫn động 4WD.

Nhìn chung mặc dù Fortuner thế hệ mới đã được bổ sung thêm đáng kể về mặt trang bị, song với mức giá từ 981 triệu thì dường như vẫn chưa hoàn toàn tương xứng, có chăng chỉ là giá trị thương hiệu và một không gian rộng rãi, thoải mái cho người dùng so với các đối thủ còn lại trong phân khúc.

3. Chevrolet Captiva (879 triệu)

Có thể nói đây là sự lựa chọn khá điển hình và thông minh cho một mẫu gầm cao 7 chỗ đô thị dành cho gia đình trong tầm giá từ 800 - 1 tỷ đồng với kích thước gọn gàng, linh hoạt kèm trang bị tiện nghi khá đầy đủ.

Chevrolet Captiva Revv sở hữu kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt 4.673 x 1.868 x 1.756 (mm), chiều dài sơ sở 2.707 (mm), bán kính quay vòng tối thiểu đạt 5,8 (m) - những con số mang lại vóc sáng gọn gàng để người dùng có thể dễ dàng di chuyển trong các khu đô thị chật hẹp. Ngoài ra khoảng sáng gầm xe 165 (mm) cũng tạo điều kiện thuận tiện cho xe khi muốn leo lề hay vượt qua những đoạn đường mấp mô.

Không gian nội thất của mẫu gầm cao này được trang bị ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng, toàn bộ ghế ngồi đều được bọc da màu đen với thiết kế khá ôm lưng và có thêm tựa đầu có thể điều chỉnh được độ cao, vừa tạo sự sang trọng, vừa mang lại cảm giác dễ chịu cho các thành viên trong gia đình trên những hành trình dài. Vô-lăng trên thế hệ mới là loại thể thao 4 chấu bọc da, tích hợp Cruise Control, đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh âm lượng, thêm sự thuận tiện cho người lái.

Hàng ghế thứ 2 có khoảng duỗi chân rộng, khoảng không trần xe cao, giúp mang lại chỗ ngồi thoải mái cho 3 hành khách. Ngoài ra, sự xuất hiện của bệ tì tay tích hợp khay đựng cốc cũng giúp tăng thêm phần tiện lợi. Hàng ghế thứ 3 tuy không thực sự rộng rãi, hạn chế về khoảng duỗi chân và độ cao trần xe nhưng vẫn đủ chỗ cho 2 người lớn. Ngồi ở hàng ghế sau cùng, bạn sẽ không được thoải mái và khá mệt mỏi trong những chuyến đi dài, vị trí này thích hợp hơn cho các thành viên nhí của gia đình hoặc tải một số vật dụng cần thiết cho chuyến đi. Việc ra vào hàng ghế thứ 3 cũng sẽ hơi khó khăn một chút đối với hành khách là người lớn bởi hàng ghế thứ 2 không có chức năng trượt mà chỉ có thể gập đứng 90 độ.

Hệ thống điều hòa trên Captiva nay là loại tự động 2 vùng độc lập có tích hợp kiểm soát chất lượng không khí với khả năng làm mát khá tốt. Tuy nhiên hạn chế là các hàng ghế sau vẫn không được trang bị các hốc gió phụ dưới dạng tiêu chuẩn mà chỉ có trong gói tùy chọn.

Khoang hành lý sẽ không được rộng rãi lắm nếu trên xe chở đủ 7 người. Tuy nhiên sẽ là khá thoải mái khi hàng ghế thứ 3 được gập lại với tỉ lệ 50:50, mở rộng tối đa khả năng chuyên chở, hàng ghế thứ 2 cũng có chức năng gập với tỉ lệ 60:40. Ngoài ra thì nhà sản xuất cũng đã tạo những ngăn để đồ nhỏ rải rác khắp trong xe, tăng thêm không gian chứa đồ và đồng thời tạo sự thuận tiện cho tất cả các thành viên trong gia đình.

Captiva Revv đi kèm với khối động cơ 2.4L 4 xilanh thẳng hàng kết hợp cùng hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước, sản sinh công suất tối đa 156 mã lực ở 5.600 vòng/phút và và mô-men xoắn cực đại 230 Nm tại 4.600 vòng/phút - dư sức khi sử dụng trong thành phố và cũng khá mạnh mẽ trên những cung đường giã ngoại vào mỗi cuối tuần của cả gia đình.

Với mức giá từ 879 triệu nhưng có thể nói danh sách trang bị an toàn trên Captiva là khá hậu hĩnh: Hệ thống phanh đĩa trước sau đi cùng hệ thống ABS/EBD., Hệ thống cân bằng điện tử ESP, Hệ thống treo sau cân bằng tự động, Hệ thống chống trượt TCS, Hỗ trợ xuống dốc HDC, Cảnh báo áp suất lốp ở từng bánh TPMS, 06 túi khí, Cảnh báo điểm mù, cảnh báo va chạm và cảnh báo phương tiện cắt ngang, Camera lùi, Phanh tay điện tử, Dây an toàn 03 điểm - Một danh sách an toàn mà hiếm có dòng xe nào trong tầm giá này có thể đáp ứng được.

4. Kia Sorento (833 triệu)

Mẫu xe 7 chỗ đến từ nước Hàn hiện đang được phân phối tại Việt Nam với 3 phiên bản lắp ráp trong nước gồm:

Sorento 2WD DATH – 969.000.000 VNĐ
Sorento 2WD GAT – 848.000.000 VNĐ
Sorento 2WD GATH – 951.000.000 VNĐ

Không có khả năng giữ giá như Toyota Innova hay Fortuner, song Sorento lại sở hữu dáng vẻ thiết kế có phần thời trang hơn, đi kèm là các trang bị tiện nghi và an toàn khá đầy đủ.

Xe sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt tương ứng 4.685 x 1.885 x 1.755 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.700, bán kính quay vòng 5,45m, vừa linh hoạt để sử dụng làm phương tiện đi lại hàng ngày trong phố, vừa có thể nhanh nhẹn trên những cung đường ngoại ô không mấy bằng phẳng nhờ khoảng sáng gầm khá cao, 185mm.

Cả 3 phiên bản đều đi kèm các trang bị ngoại thất theo tiêu chuẩn như: gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ, tự động nghiêng khi lùi; đèn pha tự động thay đổi góc chiếu cao – thấp, và bổ sung rửa đèn pha ở phiên bản cao cấp nhất; mâm xe đa chấu kích thước 18 inch.

Các trang bị trong không gian nội thất cũng khá đáng kể, thỏa mãn nhu cầu sử dụng cho cả gia đình với: ghế lái chỉnh điện 10 hướng nhớ 2 vị trí, hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập cùng giàn lạnh cho hàng ghế thứ 3, cửa sổ trời toàn cảnh, Hệ thống điều khiển thông tin màn hình cảm ứng DVD tích hợp kết nối thiết bị ngoại vị thông minh qua bluetooth, hệ thống giải trí 6 loa bố trí khắp thân xe, bản đồ GPS, vô-lăng tích hợp nút bấm điều khiển, gương chiếu hậu chống chói ECM, khởi động bằng nút bấm (DATH và GATH).

Về an toàn, Sorento được trang bị 6 túi khí, Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA / Brake assist, Hệ thống cân bằng điện tử ESP (DATH và GATH), 2 túi khí trên các phiên bản còn lại, cảm biến lùi trước/sau, Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, Hệ thống ga tự động, Hệ thống chống trộm, Khóa cửa điều khiển từ xa, Dây đai an toàn các hàng ghế.

KIA trang bị cho bản 2WD GAT và 2WD GATH động cơ 2.4 lít 4 xi-lanh DOHC và Dual CVVT sản sinh công suất 174 mã lực, mô-men xoắn cực đại 227 Nm. Trong khi đó, Sorento DATH và DMT dùng động cơ diesel 2,2 lít, công suất 195 mã lực, mô-men xoắn 437 Nm. Tất cả 4 phiên bản đều dẫn động cầu trước đi cùng hộp số tự động hoặc số sàn 6 cấp.

Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất

  • Anh Hai Khía

    0934 179 149

    Bài viết: 47

    Kinh nghiệm lựa chọn dầu nhớt cho xe ô tô

    08:59 AM 19/03/2024
    180703
    Lựa chọn dầu nhớt để sử dụng là một vấn đề khá quan trọng nếu bạn đang sở ...
  • peterhoangtran296

    Bài viết: 109

    Các đời xe Kia Soluto: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam

    09:37 AM 18/03/2024
    4394
    Lịch sử dòng xe hơi Kia Soluto tại thị trường Việt Nam và trên thế giới.
  • Hữu Đô Nguyễn

    0945979600

    Bài viết: 226

    Cách xử lý khi kính chắn gió bị rạn nứt

    09:33 AM 18/03/2024
    108674
    Kính chắn gió ô tô có nhiệm vụ bảo vệ, che nắng gió và đảm bảo tầm nhìn tốt cho người lái xe. Khi bị nứt hoặc rạn mặt kính sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến độ thẩm mỹ của xe và gây cản trở tầm nhìn cho các lái xe dẫn đến thiếu an toàn.
  • Hữu Đô Nguyễn

    0945979600

    Bài viết: 226

    Các hạng mục bảo dưỡng cho xe Toyota sau 80.000 km

    09:33 AM 18/03/2024
    163208
    Một chiếc ô tô sử dụng theo năm tháng sẽ không tránh khỏi những hao mòn và hư hỏng phụ tùng. Chúng ta cần kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ, kịp thời phát hiện hư hỏng, tiến hành bảo dưỡng và thay thế phụ tùng để đảm bảo tính an toàn của chiếc xe trog suốt quá trình sử dụng.
  • peterhoangtran296

    Bài viết: 109

    Các đời xe Kia K5: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam

    09:21 AM 16/03/2024
    7603
    Lịch sử dòng xe hơi Kia K5 tại thị trường Việt Nam và trên thế giới
  • Khách hàng

    Bài viết:

    Chẩn đoán nhanh 10 lý do khiến xe không khởi động được

    09:16 AM 16/03/2024
    170641
    Không có gì gây lo lắng và khó chịu hơn khi chiếc xe của bạn "bỗng nhiên vô dụng". Dưới ...
  • Hữu Đô Nguyễn

    0945979600

    Bài viết: 226

    Những điều cần biết khi kiểm tra và sử dụng nước làm mát ô tô

    09:16 AM 16/03/2024
    140625
    Ngày nay, mọi người sử dụng xe ô tô đều quen với việc sử dụng nước làm mát động cơ (dung dịch có màu xanh lá cây hoặc màu đỏ) cho chiếc xe của mình. Tuy nhiên sử dụng loại nước này thế nào cho đúng và cần lưu ý điều gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua các bài viết sau.
  • danhgiaXe News

    Bài viết: 231

    Các đời xe KIA K3: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam

    09:14 AM 16/03/2024
    12158
    KIA Forte là dòng xe sedan được sản xuất từ giữa năm 2008 và còn biết đến với tên gọi KIA K3 (Hàn Quốc), Forte K3 hoặc Shuma (Trung Quốc). Tại các thị trường như Úc, Brazil hay Costa Rica, KIA K3 được phân phối với tên gọi KIA Cerato và thay thế cho dòng xe cùng tên.
  • hkanh

    Bài viết: 35

    Đánh giá Kia K3 2024: Lựa chọn xứng tầm cho phân khúc hạng C

    09:13 AM 16/03/2024
    2130
    Giá: 585 triệu - 699 triệu
    Hướng đến đối tượng khách hàng là người trẻ năng động và đam mê khám phá, Kia K3 2024 được tái thiết kế với mong muốn trở thành người bạn đồng hành cùng khách hàng trong hành trình định hình lối sống thông minh “Smart Lifestyle” của thế hệ mới. Với ngoại hình được cải tiến, mang đậm phong cách thể thao, bổ sung phiên bản động cơ mới và nâng cấp thêm nhiều tính năng công nghệ tiên tiến, Kia K3 2024 không chỉ là phương tiện di chuyển mà còn là biểu tượng của phong cách sống độc đáo và hiện đại. Mẫu sedan Hàn Quốc xứng danh là ngôi vương phân khúc hạng C, vượt xa những đối thủ như Hyundai Elantra, Mazda 3, Honda Civic và Toyota Corolla Altis.
  • Phan Tuấn Anh

    Bài viết: 43

    Tìm hiểu về cửa kính chỉnh điện - khắc phục sự cố kẹt kính

    09:10 AM 16/03/2024
    87055
    Khi bạn vừa tậu một chiếc ô tô mới thì mọi hệ thống điều khiển đều hoạt động rất trơn tru, nhưng nếu chiếc xe ấy đã chinh chiến lâu năm dưới điều kiện môi trường nhiều bụi bẩn, nắng mưa thất thường dễ gây ra hư hỏng. Có thể kể đến như việc cửa sổ bị kẹt, hoạt động chập chờn hoặc không thể hoạt động rất thường hay gặp phải.