• Trang chủ
  • Bài đánh giá
  • Đánh giá chi tiết xe Toyota Innova G 2021: MPV 7 chỗ thực thụ - bền bỉ, không gian nội thất rộng rãi

Đánh giá chi tiết xe Toyota Innova G 2021: MPV 7 chỗ thực thụ - bền bỉ, không gian nội thất rộng rãi

Giá: 750 triệu - 989 triệu

Tổng quan

Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng
Vận hành
Tiện nghi
An toàn
Giá cả

4.5

Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!

1. TỔNG QUAN & ƯỚC TÍNH GIÁ

Cách đây 3 năm, khi muốn mua MPV 7 chỗ người tiêu dùng chỉ có một vài lựa chọn như Toyota Innova, Suzuki Ertiga, Chevrolet Orlando hay Kia Rondo, trong đó Innova luôn là dòng xe thống trị với doanh số chiếm tới 80% phân khúc. Tuy nhiên với sự xuất hiện của Mitsubishi Xpander thì mọi chuyện đã thay đổi. Với doanh số hơn 20.000 chiếc Xpander bán ra trong năm 2019 và hơn 15.000 chiếc trong năm 2020, vị trí thống lĩnh của Innova đã không còn nữa. Innova trong năm 2019 giảm xuống còn hơn 12.000 chiếc và hơn 5.000 chiếc năm 2020.

Đứng trước áp lực cạnh tranh vô cùng khốc liệt đó, Toyota Việt Nam đã không ngồi im chịu trận. Trong vài năm trở lại đây, các dòng xe liên tiếp được cập nhập phiên bản mới, với thiết kế & trang bị tiện nghi hiện đại và hợp thời hơn, Innova 2021 cũng nằm trong xu hướng ấy. Phiên bản 2021 lần này Innova được nâng cấp nhẹ về thiết kế đầu xe đặc biệt ở cụm đèn trước cùng một số trang bị tiện nghi khác như 6 cảm biến khoảng cách và camera lùi. Trong bài viết này, Danhgiaxe.com sẽ thực hiện phần đánh giá chi tiết về Toyota Innova phiên bản G được trang bị hộp số tự động 6 cấp với trang bi cơ bản nhất.

Toyota Innova 2021 phiên bản G là mẫu xe được trang bị hộp số tự động với giá bán ở mức 865 triệu đồng. Khi mua xe Innova E và G, khách hàng sẽ được tặng gói thay dầu và lọc dầu cũng kiểm tra xe miễn phí trong 3 năm trị giá 20 triệu đồng (không quy đổi thành tiền mặt). Bên cạnh đó, khách hàng có thể nhận được thêm khuyến mãi giảm giá và quà tặng của riêng các đại lý Toyota. Có thể nói, Innova G là mẫu xe MPV gia đình cơ bản nhất đi cùng mức giá bán chấp nhận được trong khi phiên bản V có giá khá cao. Giá của các phiên bản Innova 2021 như sau:

• Toyota Innova E 2.0MT: 750 triệu đồng 
• Toyota Innova G 2.0AT: 865 triệu đồng 
• Toyota Innova Venturer: 879 triệu đồng 
• Toyota Innova V 2.0AT: 989 triệu đồng 

Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác.

ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35%

Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s.

P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam.

Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY

 2. NGOẠI THẤT

Từ lâu Innova vốn được các khách hàng trung niên yêu thích bởi thiết kế có phần “đầm tính", không bị lỗi thời ở các thế hệ trước thì nay đã sắc sảo và mạnh mẽ hơn khá nhiều với các đường nét cứng cáp. Kích thước tổng thể DxRxC của Toyota Innova 2021 vẫn duy trì lần lượt là 4.735 x 1.830 x 1.795 mm. Chiều dài cơ sở 2.750 mm dù không quá xuất sắc (Xpander là 2.775mm) nhưng chiều dài tổng thể của Innova vẫn khá tốt và cách bố trí các hàng ghế hợp lí nên vẫn đảm bảo không gian cho 7 người và hành lý trong những chuyến đi xa.

Phần thân xe cũng được tạo hình với 2 đường gân nổi cùng tay nắm cửa mạ chrome đẹp mắt. Khung cửa sổ bên dưới được trang bị viền chrome mang cảm giác hiện đại. Thiết kế trục cơ sở ngắn còn giúp cho Innova có bán kính vòng quay chỉ 5.4 m dù thân xe dài hơn 4.7 m, mang đến sự linh hoạt khi phải quay đầu hay xoay trở trong khu vực đô thị đông đúc. Trong khi khoảng sáng gầm xe 178 mm giúp Toyota Innova thoải mái băng qua những cung đường xấu và không gặp phải vấn đề "cạ gầm"..

Đầu xe Toyota Innova G 2021 được thay đổi thiết kế mạnh mẽ hơn đôi chút nhờ cụm lưới tản nhiệt dạng hình thang được viền chrome. Chi tiết hốc hút gió phía trước cũng thay đổi theo hướng tăng kích thước tạo cảm giác cơ bắp hơn. Nắp capo được tạo điểm nhấn bởi 2 đường gân nổi mang đến cảm giác cứng cáp hơn.  

Liền kề là cụm đèn pha halogen phản xạ đa hướng tiêu chuẩn với các tính năng cơ bản nhất. Đáng chú ý, Innova G 2021 cũng được trang bị đèn chiếu gần LED projector tích hợp tính năng tự động bật/tắt. Với việc nâng cấp lên đèn LED, Innova mang đến khả năng quan sát ban đêm tốt hơn hẳn bởi ánh sáng tốt hơn nhiều so với đèn halogen. Phía dưới là đèn sương mù dạng bi-led nhỏ cho ánh sáng trắng hiện đại. 

Phiên bản Innova G 2021 chỉ được trang bị mâm 16 inch nhưng vẫn mang thiết kế khá đẹp mắt và đi cùng lốp 205/65R16 trong khi bản cao cấp nhất Innova V 2.0AT được trang bị la-zăng hợp kim thiết kế 5 chấu to bản kích thước 17 inch, đi kèm thông số lốp 215/55R17. Mâm 16 inch có phần hơi nhỏ trong tổng thể của Innova nhưng nhìn chung vẫn có thể chấp nhận được. 

Cụm gương chiếu hậu được trang bị ốp mạ chrome sang trọng cũng như tích hợp dải đèn LED báo rẽ, giúp tăng sự nhận diện đến các xe ngược chiều. 

Phần đuôi xe Toyota Innova 2021 vẫn có thiết kế vuông vắn và thực dụng. Cụm đèn hậu halogen theo hình chữ L nằm ngang trang bị tiêu chuẩn trên tất cả phiên bản. Innova 2021 vẫn được trang bị cánh lướt gió trên cao tích hợp đèn phanh thứ ba dạng LED và cụm ăng ten dạng vây cá khá hiện đại.

3. KHOANG LÁI

Bảng táp lô của Toyota Innova 2021 vẫn có phong cách thiết kế bất đối xứng và có phần hơi cầu kỳ với một dòng xe MPV truyền thống. Cụ thể, phía bên vô lăng có một đường cong vuốt lên rồi hạ xuống thấp về bên phụ và bên dưới cũng có một đường cong khác ôm lấy cụm vô-lăng. Phiên bản Innova G, Venturer và V có bảng táp lô ốp gỗ và viền mạ bạc sang trọng hơn.

Không gian để chân ở hàng ghế trước của khá rộng rãi tránh gây cảm giác mỏi khi đi xa. Vị trí tì tay ở hai bên cánh cửa mang đến cảm giác thoải mái trong bệ tì tay ở giữa có phần hơi xa nên ít khi sử dụng được. Các hốc hút gió mang thiết kế khác nhau tương ứng với đường cong táp lô, có phần viền được sơn màu bạc tạo nên điểm nhấn trong không gian nội thất.

Trên phiên bản Innova G, vô lăng được bọc da và trang bị điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và màn hình hiển thị đa thông tin. Vô-lăng của Innova đầy đủ các nút bấm điều khiển giúp tránh cho tài xế phân tâm khi phải thao tác trên màn hình. 

Cụm đồng hồ với màn hình ở giữa hiển thị đầy đủ các thông số đặc biệt là tốc độ dạng digital giúp tài xế kiểm soát tốc độ của xe tiện lợi hơn. Tuy nhiên dù giá bán khá cao, Toyota Innova 2021 vẫn chưa trang bị hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control là một điều khá đáng tiếc. 

Ở khu vực trung tâm bên cạnh cần thắng tay, chỉ có 1 nơi để đựng thức uống hay vật dụng cá nhân là hơi ít. Tuy vậy, Innova có 2 khay đựng thức uống đặt ngay bên dưới cửa gió làm mát cho tài xế và hàng khách bên phụ khá thuận tiện, giúp tận dụng luồng hơi mát để làm lạnh thức uống.

4. TRANG BỊ TIỆN NGHI, CÔNG NGHỆ & GIẢI TRÍ

Hệ thống giải trí trên Toyota Innova 2021 đã có màn hình cảm ứng 8-inch và được bổ sung thêm tính năng nghe nhạc qua bluetooth và đặt biết là kết nối Apple Carplay giúp đồng bộ nhanh chóng danh bạ hay nghe nhạc từ điện thoại của chủ xe. Tất cả phiên bản đều trang bị hệ thống âm thanh 6 loa.

Tất cả phiên bản đều được trang bị hệ thống điều hòa 2 giàn lạnh với cửa gió cho tất cả các hàng ghế, được tích hợp ngay trên trần xe. Cách bố trí này đem lại hiệu quả làm mát nhanh và sâu, phù hơi lạnh đến mọi vị trí trên xe. Phiên bản E có giao diện điều hòa chỉnh tay, trong khi ba phiên bản còn lại trang bị điều hòa tự động.

Các trang bị khác giúp cho Toyota Innova G 2021 có thể cạnh tranh với các đối thủ giá rẻ như hộc găng tay bên ghế hành khách tích hợp chức năng làm mát đồ uống, cửa sổ chỉnh điện với tính năng một chạm, chống kẹt vị trí người lái. 

Toyota cũng trang bị cho Innova đèn led trang trí trần xe, mang đến cảm giác sang trọng hơn đôi chút. 

5. CÁC HÀNG GHẾ

Cách bố trí 3 hàng ghế là một điểm tôi cực kì ấn tượng ở Innova 2021, cách bố trí này thể hiện sự thực dụng và tối ưu không gian vốn tạo nên sự nổi tiếng của dòng xe này. Từng hàng ghế đều có bố trí hợp lí tạo không gian rộng rãi và thoáng đãng nhất có thể. Hàng ghế thứ nhất được bố trí thấp, sau đó đến hàng ghế thứ hai cao lên một chút để có khoảng trống ở dưới và hàng ghế thứ 3 được bố trí thấp xuống, cách bố trí khéo léo này giúp mỗi thành viên trong cả 3 hàng ghế đều có thể ngồi thoải mái.

Toyota Innova 2021 vẫn trang bị ghế ngồi dạng thường với ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng tiêu chuẩn. Phiên bản G chưa có ghế ngồi bọc da (xe đã nâng cấp) mà vẫn sử dụng chất liệu nỉ màu nâu, màu nội thất này vừa đẹp nhưng cũng có tác dụng tránh được cảm giác nhanh bẩn như màu tông màu sáng. Sẽ hoàn hoàn hảo hơn nếu Innova G có trang bị ghế chỉnh điện cho tài xế. Nếu muốn không gian hàng ghế thứ 2 rộng rãi và cao cấp hơn, khách hàng có thể chọn bản với thiết kế 2 ghế độc lập. 

Hàng ghế thứ hai của Toyota Innova 2021 vẫn duy trì sự linh hoạt với khả năng điều chỉnh 4 hướng và có thể gập gọn theo tỉ lệ 60:40 để mở rộng tối đa khoang hành lý. Phiên bản G, Venturer, V có bàn gập tích hợp sau lưng hàng ghế trước và tựa tay trung tâm tích hợp giá để cốc khá tiện dụng cho các hành trình. 

Hàng ghế thứ 3 cũng là một lợi thế của Toyota Innova 2021 khi có thể điều chỉnh độ ngả lưng và có thiết kế 3 chỗ ngồi, thay vì chỉ 2 ghế và tựa lưng cố định như các đối thủ. Hàng ghế này của Innova vừa có thể gập sang 2 bên theo tỉ lệ 50:50 và gập phẳng tạo nên sự linh hoạt đáng kể so với thế hệ trước. 

Cốp xe Innova khá rộng rãi dù chưa gập hàng ghế thứ 3 xuống, phần cốp này có thể chứa ít nhất 4 vali lớn hoặc 6 vali cỡ trung, mang đến không gian để hành lý cho cả gia đình trong những chuyến đi xa. 

6. VẬN HÀNH, CẢM GIÁC LÁI & AN TOÀN

Toyota Innova 2021 vẫn sử dụng động cơ xăng 1TR-FE như trước đây. Động cơ này đã chứng minh được sự bền bỉ, cùng khả năng tiết kiệm nhiên liệu khá tốt, và tương xứng với tầm vóc của xe. Động cơ này có dung tích 2.0L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC tích hợp hệ thống phun xăng điện tử và van biến thiên kép Dual VVT-i, cho công suất tối đa 137 mã lực tại 5600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 183Nm tại 4000 vòng/phút.

Đi kèm với động cơ này là hộp số sàn 5 cấp trên phiên bản Innova E 2.0MT tiêu chuẩn và hộp số tự động 6 cấp trên ba phiên bản còn lại. Khả năng vận hành của Toyota Innova 2021 cũng khá linh hoạt đối với người dùng khi trang bị chế độ vận hành ECO Mode và PWR Mode, bên cạnh chế độ vận hành thông thường. Hai chế độ này sẽ giúp người lái tùy chỉnh khi có các nhu cầu khác nhau, thí dụ đi trong phố, trên đường trường hay cần tải nặng…

Trong thành phố đông đúc, Innova không gây khó khăn khi cần xoay trở một chiếc xe dài 4.7 (m) bởi cột A tương đối nhỏ, mang đến tầm quan sát của khoang lái khá thoáng vì Innova có khoảng sáng gầm tốt, hai kính chiếu hậu lớn giúp việc quan sát phía sau dễ dàng. 

Trải nghiệm Innova G 2021 trên đường cao tốc, vô-lăng trợ lực dù không phải là công nghệ mới mẻ nhưng vẫn mang đến cảm giác đầm chắc cho những tay lái coi việc lái xe là thú vui. Vô-lăng cho cảm giác đánh lái chính xác và mang đến phản hồi rõ rệt từ mặt đường, đặc biệt là sự yên tâm khi duy trì vận tốc 120 km/h trên đường cao tốc.

Với khoảng 6 người lớn trên xe, Innova dù không quá dư dả sức mạnh nhưng vẫn có thể đáp ứng tốt việc vượt xe cùng chiều ở dải tốc độ từ 80 đến 100 km/h. Chân ga của xe vẫn có độ trễ khá nhiều, nếu người lái cần chủ động hơn trong việc tăng tốc có thể kích hoạt chế độ lái Power cũng như kết hợp chế độ sang số bằng tay với nút gạc "+" hoặc -- 

Cùng Innova băng qua những con đường dằn xóc trong khu rừng Nam Cát Tiên, xe mang đến sự êm ái và triệt tiêu dao động khá tốt, không làm hành khách trong xe bị xóc hay khó chịu. Là một mẫu xe MPV nên cũng dễ hiểu khi hệ thống treo của Innova được thiết kế mềm nhằm mang đến sự êm ái tối đa nhưng khi chở ít người có thể gây ra hiện tượng "bồng bềnh" không thoải mái. Trong chuyến đi này cùng với 6 người lớn cùng hành lý, Innova G 2021 cho cảm giác đầm xe và ít có hiện tượng lắc ngang tạo nên cảm giác say xe. 

Sở hữu khung gầm rời (body on frame) cùng hệ dẫn động cầu sau, Innova mang đến sự cân bằng về tỉ lệ phân bổ trọng lượng tốt hơn so với những mẫu xe MPV phân khúc dưới dùng hệ dẫn động cầu trước. Đi cùng khoảng sáng gầm xe 178 mm và hệ khung gầm có khả năng chịu lực tốt, Innova G 2021 có thể vượt qua những cung đường xấu mà người điều khiển ít phải lo lắng về việc xe "cạ gầm" cũng như duy trì sự êm ái cho hành khách. 

Trang bị an toàn trên Toyota Innova 2021 cũng gần như hoàn hảo với một loạt các trang bị hiện đại và đồng đều trên tất cả phiên bản như phanh ABS - EBD, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc hay kiểm soát lực kéo. 

7. PHỤ KIỆN & NÂNG CẤP

8. ĐÁNH GIÁ CHUNG

Với sự ra đời của một loạt các dòng xe MPV 7 chỗ giá rẻ, Toyota Innova 2021 đã và đang bị cạnh tranh rất quyết liệt. Tuy nhiên có những đặc điểm mà chỉ có Innova mới có thể làm được. Nếu bạn đang tìm kiếm một dòng xe MPV 7 chỗ thực thụ - bền bỉ, không gian nội thất rộng rãi, thường xuyên di chuyển với đủ 7 hành khách thì Innova là một lựa chọn đáng cân nhắc.

Liberty


 

Thông số kỹ thuật

Toyota Innova 2.0V

989 triệu

Toyota Innova 2.0E MT

750 triệu

Toyota Innova 2.0E

771 triệu

Toyota Innova 2.0G

847 triệu
Dáng xe
7 chỗ đa dụng
Dáng xe
7 chỗ đa dụng
Dáng xe
7 chỗ đa dụng
Dáng xe
7 chỗ đa dụng
Số chỗ ngồi
7
Số chỗ ngồi
0
Số chỗ ngồi
8
Số chỗ ngồi
8
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.00L
Công suất cực đại
102.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút
Công suất cực đại
137.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút
Công suất cực đại
137.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút
Công suất cực đại
137.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
183.00 Nm , tại 4000.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
183.00 Nm , tại 4000.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
183.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
183.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
Hộp số
5.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Kiểu dẫn động
RWD
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu
9.75l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Điều hòa
2 vùng
Điều hòa
2 vùng
Điều hòa
 
Điều hòa
 
Số lượng túi khí
4 túi khí
Số lượng túi khí
7 túi khí
Số lượng túi khí
7 túi khí
Số lượng túi khí
7 túi khí
Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài đánh giá nổi bật

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất