Đánh giá sơ bộ xe Mercedes-Benz S-Class 2018

Giá: 4,249 tỷ

Tổng quan

Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng
Vận hành
Tiện nghi
An toàn
Giá cả

5.0

Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!

Giá bán

Tại thị trường Việt Nam, Mercedes-Benz S-Class là một trong những mẫu sedan hạng sang cỡ lớn được ưa chuộng nhất. Đây cũng là dòng xe chủ lực của Mercedes-Benz Việt Nam (MBV) với 10% doanh số trong năm 2017, tương ứng với hơn 500 xe. So với các đối thủ khác cùng phân khúc như BMW 7-Series, Audi A8 hay Lexus LS, S-Class vượt trội hơn cả khi chiếm đến 80% thị phần.

Hiện tại, Mercedes-Benz S-Class 2018 mới được nhập khẩu và phân phối với 3 phiên bản chính, đi kèm giá bán cụ thể như sau:

Mercedes-Benz S 450 L: 4.199.000.000 VND
Mercedes-Benz S 450 L Luxury: 4.759.000.000 VND
Mercedes-Benz S 450 Star (xe dành cho khách sạn): 3.729.000.000 VND

Bên cạnh đó, 2 biến thể cao cấp hơn là Mercedes-Maybach S 560 4MATIC và Mercedes-Maybach S 650 cũng sẽ được trình làng trong quý III năm nay với mức giá dự kiến lần lượt là 11,099 và 14,499 tỷ đồng (đã bao gồm thuế GTGT).

Ngoại thất

Là phiên bản nâng cấp giữa dòng đời nên Mercedes-Benz S-Class 2018 không có nhiều thay đổi trong thiết kế. Tổng thể xe vẫn mang một phong thái uy nghi và sang trọng. Tuy nhiên, hãng xe Đức đã khéo léo tinh chỉnh lại một số chi tiết để đem đến vẻ đẹp hoàn hảo hơn cho bậc “đế vương”.

Thay đổi dễ dàng nhận ra nhất là hệ thống chiếu sáng phía trước với công nghệ Multibeam. Mỗi cụm đèn nay được bố trí 84 bóng đèn LED hiệu suất cao, tự động điều chỉnh thích ứng theo điều kiện giao thông và thời tiết. Đồng thời, được tích hợp công nghệ Ultra Range Highbeam giúp tạo ra cường độ ánh sáng siêu mạnh trong phạm vi 650m.

Bên cạnh đó là 3 dải đèn LED ban ngày mới được tạo hình thuôn dài, đổ dốc xuống giúp diện mạo phía trước mạnh mẽ và ấn tượng hơn rất nhiều.

Lưới tản nhiệt trên S-Class mới là dạng 3 nan kép thay cho 4 nan đơn như trước đây, xen kẽ là các sọc đứng màu đen bóng và phần viền được mạ chrome sang trọng. Cản trước và hai hốc hút gió của xe được tái thiết kế theo kiểu liền khối, nối với nhau qua một thanh chrome cỡ lớn nằm ngang.

Phía sau, cụm đèn hậu được chia thành 3 tầng với hiệu ứng “pha lê” phản quang tương tự E-Class thế hệ mới. Phần cản cũng được hạ thấp hơn, dạng liền khối tương tự phía trước với thanh chrome ôm trọn 2 ống xả.

Phiên bản S-Class S450 sử dụng bộ mâm 18-inch 5 chấu kép, biến thể S450 L Luxury cao cấp hơn với đường kính 19-inch.

Về kích thước, chiều dài của Mercedes-Benz S-Class 2018 được kéo thêm 9mm ở phần đầu xe, đạt mức 5.255mm. Các số đo còn lại giữ nguyên: rộng 1.899mm, cao 1.494 mm và trục cơ sở dài 3.165mm. Thông số này trên đối thủ “truyền kiếp” BMW 7-Series lần lượt là Dài x Rộng x Cao: 5.238 x 1.902 x 1.479 (mm), trục cơ sở 3.210 mm.

Nội thất

Ngập tràn các vật liệu da cao cấp cùng trang bị tiện nghi “tận răng” là những gì để nói khi nhắc đến khoang lái S-Class 2018.

Trên phiên bản S450 L, ghế ngồi được bọc da cao cấp và nội thất được ốp gỗ Burr walnut màu nâu (gỗ óc chó). Trong khi đó biến thể S450 L Luxury lại “sang chảnh” hơn với ghế da Nappa Exclusive và ốp gỗ bóng Piano laccquer cùng huy hiệu Designo.

Ở vị trí ghế lái, vô-lăng chuyển sang dạng 3 chấu hình chữ V mạ chrome, tích hợp thêm cụm điều khiển Cruise Control/Speed Limit. Ngay trước là bảng đồng hồ kỹ thuật số gồm hai màn hình hiển thị chất lượng cao kích thước 12,3 inch, bên trái hiển thị mọi thông số xe và phần còn lại phục vụ thông tin giải trí cho hành khách. Đặc biệt, người lái có thể lựa chọn 3 chủ đề hiển thị khác nhau cho bảng đồng hồ này tùy theo cá tính, bao gồm ‘Cổ điển’, ‘Thể thao’ và ‘Cấp tiến’.

Hàng ghế sau là khu vực dành cho các “thượng đế” với những tiện nghi đẳng cấp nhất. Có thể kể đến như gói Chauffeur Package với khả năng mở rộng khoảng để chân khi cần thiết, bổ sung đệm đỡ chân và tựa đầu điều chỉnh điện. Phiên bản S450 L có độ ngả 37 độ trong khi biến thể cao cấp S450L Luxury đặc biệt hơn với ghế thương gia bên phải có thể ngả 43,5 độ, tích hợp đệm bắp đỡ chân.

Tiện nghi giải trí

Trên S-Class 2018, khách hàng sẽ được "sướng mắt đã tai" với hệ thống đèn viền 64 màu sắc cùng 10 kiểu phối khác nhau và hệ thống âm thanh vòm Burmester® High-End 13 loa công suất 590 watt và 26 loa công suất 1590 watt(S 450 L Luxury). 

Hàng ghế sau trên S-Class mới được bổ sung đầu đọc đĩa Bluray, giúp thượng khách giải trí đúng điệu với tiêu chuẩn cao nhất. Hai màn hình giải trí hàng ghế sau nay đã có thiết kế mỏng hơn và khả năng hiển thị HD. Người ngồi ở hàng ghế sau có thể truy cập và điều chỉnh các tiện ích ở bảng điều khiển trung tâm với tính năng COMAND Touch, thông qua kết nối máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh.

Đặc biệt, lần đầu tiên trong phân khúc, toàn bộ giao diện thông tin và kết nối trên S-Class đều hiển thị bằng tiếng Việt. 2 nút điều khiển cảm ứng trên tay lái (Touch Control Buttons) giúp người lái dễ dàng điều khiển các tính năng của xe mà không bị sao nhãng.

Xe cũng hỗ trợ sạc điện thoại không dây chuẩn Qi và kết nối Apple CarPlay/Android Auto, hệ thống dẫn đường & GPS tích hợp bản đồ 3D sống động và trực quan độc quyền cho Việt Nam, cũng như khả năng truy cập Internet ngay trên xe. 

 

Động cơ - An toàn

Dưới nắp capo, S-Class 2018 được trang bị động cơ V6 tăng áp kép mới sản sinh 367 mã lực giúp xe tăng tốc từ 0 – 100 km/h trong vòng 5,4 giây, nhanh hơn 0,7 giây so với phiên bản S 400L trước đây. MBV trang bị hộp số tự động 9 cấp 9G-TRONIC trên tất cả các phiên bản S-Class mới. Ngoài ra, MBV cũng cung cấp cho S-Class mới hệ thống cân bằng điện tử với chế độ ESP Sport (thể thao) và 4 chế độ lái "Comfort", "ECO", "Sport" và “Individual”.

Với S-Class 2018, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm với một loạt tính năng an toàn trong từng giai đoạn:

Lái xe an toàn:

Hỗ trợ phanh thích ứng với chức năng GIỮ, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, mồi phanh và sấy khô phanh trong điều kiện thời tiết ẩm ướt
Hệ thống cảnh báo mất tập trung ATTENTION ASSIST
Hỗ trợ phanh BAS
Hỗ trợ vào cua cua ESP® Dynamic Curve Assist
Hỗ trợ đèn pha
Hệ thống đèn thông minh LED
Hệ thống đèn thông minh LED với pha lê Swarovski (tùy chọn)

Trong những tình huống khẩn cấp:

Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống chống trượt khi tăng tốc (ASR)
Hệ thống cảnh báo va chạm COLLISION PREVENTION ASSIST PLUS
Hệ thống PRE-SAFE®

Khi tai nạn xảy ra:

Túi khí cho người lái và hành khách phía trước, với độ thích ứng được cải thiện cho túi khí của hành khách phía trước
Túi khí bên hông cho người lái và hành khách phía trước (túi khí xương ngực/ xuong chậu)
Túi khí bên hông ở đằng sau, trái và phải
Túi khí cửa sổ

Kết luận

Qủa thực, khó để tìm ra bất cứ một nhược điểm nào trên mẫu sedan trị giá 4,19 tỷ đồng này. Mercedes-Benz S-Class 2018 đã kế thừa và phát triển rất hoàn hảo những giá trị cốt lõi mà hãng xe Đức tạo nên: đẳng cấp, sang trọng, ngập tràn tiện nghi - an toàn và một giá bán hấp dẫn. Đây thực sự là một lựa chọn toàn diện nhất trong phân khúc dành cho những thương gia, doanh nhân để phục vụ công việc cũng như gia đình.

Thông số kỹ thuật

Mercedes-Benz S 450 L

4,249 tỷ

Mercedes-Benz S500 Coupe 2015

7,190 tỷ

Mercedes-Benz S500L

4,699 tỷ

Mercedes-Benz S400L

3,480 tỷ
Dáng xe
Sedan
Dáng xe
Sedan
Dáng xe
Sedan
Dáng xe
Sedan
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
4
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
2.00
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Dung tích động cơ
2996.00L
Dung tích động cơ
4.60L
Dung tích động cơ
4.70L
Dung tích động cơ
3.00L
Công suất cực đại
367.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút
Công suất cực đại
455.00 mã lực , tại 5250.00 vòng/phút
Công suất cực đại
455.00 mã lực , tại 5250.00 vòng/phút
Công suất cực đại
333.00 mã lực , tại 5250.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
480.00 Nm , tại 1600.00-4000.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
700.00 Nm , tại 1800-3500 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
700.00 Nm , tại 1.800 - 3.500 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
480.00 Nm , tại 1600 - 4000 vòng/phút
Hộp số
Hộp số
7.00 cấp
Hộp số
7.00 cấp
Hộp số
7.00 cấp
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
toàn thời gian 4Matic
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Tốc độ cực đại
250km/h
Tốc độ cực đại
250km/h
Tốc độ cực đại
250km/h
Tốc độ cực đại
250km/h
Thời gian tăng tốc 0-100km
5.40
Thời gian tăng tốc 0-100km
4.60
Thời gian tăng tốc 0-100km
4.80
Thời gian tăng tốc 0-100km
6.10
Mức tiêu hao nhiên liệu
10.46l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
9.90l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
8.60l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
8.10l/100km
Điều hòa
2 vùng
Điều hòa
đa vùng
Điều hòa
 
Điều hòa
8 vùng
Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài đánh giá nổi bật

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất