Đánh giá sơ bộ xe Toyota Camry 2018

Tổng quan

Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng
Vận hành
Tiện nghi
An toàn
Giá cả

3.8

Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!

Giới thiệu chung

Tại Việt Nam, kể từ lần ra mắt đầu tiên vào tháng 1 năm 1998, Camry đã nhanh chóng nhận được sự đánh giá cao, sự tin dùng và sự mến chuộng của người tiêu dùng Việt Nam với tổng doanh số bán hàng cộng dồn đạt gần 55.000 xe, chiếm gần 80% thị phần của VAMA trong nhóm xe hạng trung. Tiếp nối vị thế dẫn đầu cũng như “tiếp lửa” cho cuộc ganh đua gay gắt cùng đối thủ đồng hương Mazda 6 suốt vài năm vừa qua, thế hệ Toyota Camry 2018 đã chính thức trình làng với những thay đổi tích cực về ngoại hình cũng như trang bị tiện nghi.

Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác.

ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35%

Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s.

P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam.

Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY



Camry mới vẫn sẽ bao gồm 03 phiên bản được lắp ráp trong nước: 2.0E, 2.5G và 2.5Q với giá bán đề xuất lần lượt 997, 1.161 và 1.305 triệu đồng (đã bao gồm VAT). So sánh trực tiếp với hai mẫu sedan của Thaco là KIA Optima hay Mazda 6 thì rõ ràng bộ ba từ Toyota vẫn đắt hơn từ một đến vài trăm triệu tương ứng cho từng phiên bản, tuy vậy với danh tiếng được gây dựng suốt hai thập kỷ qua thì Camry vẫn luôn là một sự lựa chọn hàng đầu ở phân khúc hạng D với vài trăm xe bán ra mỗi tháng.

Trong bài đánh giá lần này, tôi sẽ giới thiệu đến bạn đọc danhgiaXe Toyota Camry 2018 thông qua “đại diện” là phiên bản tiêu chuẩn 2.0E, đi kèm sẽ là thông tin về hai phiên bản cao cấp hơn để mọi người có thể hình dung được đâu là điều tạo nên sức hấp dẫn cho Camry.

Ngoại thất

So với người tiền nhiệm, Camry 2018 vẫn giữ nguyên kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt 4.850 x 1.825 x 1.470 (mm), chiều dài cơ sở 2.775 (mm), khoảng sáng gầm 150 (mm) và bán kính quay vòng tối thiểu 5,5 (m). Còn khi đặt cạnh Mazda 6 2018 thì mẫu sedan của Toyota thua kém đôi chút về chiều dài, chiều rộng, khoảng cách hai trục và khoảng sáng gầm. Đổi lại ở Camry là khả năng xoay trở linh hoạt hơn cũng như đảm bảo giữ được không gian cabin rộng rãi hàng đầu phân khúc.

Nói đến bề ngoài, nếu không tinh ý thì bạn sẽ khó lòng nhận ra đâu là Camry thế hệ mới và cũ khi giữa hai đời xe có rất ít sự khác biệt ở ngoại hình khi Toyota chỉ mang đến một vài điểm “tân trang” nho nhỏ. Tổng thể thiết kế vẫn hết sức quen thuộc với phong cách lịch lãm pha lẫn thần thái nghiêm nghị phù hợp với các chủ nhân đứng tuổi.

Đồng thời để khách hàng có thêm sự lựa chọn đa dạng theo sở thích hay mong muốn thể hiện cá tính của bản thân, bên cạnh 3 màu ngoại thất vốn có là Đen, Bạc, Nâu vàng, Toyota Việt Nam nay bổ sung thêm màu Nâu cho cả 3 phiên bản.

Đầu xe là nơi được Toyota chú trọng nâng cấp hơn cả dù diện mạo tổng thể trông giống đến 99% so với thế hệ trước, cũng như điểm thêm chi tiết nhận dạng mới để Camry 2018 khác biệt và đáng giá hơn trong mắt khách hàng.

Bên cạnh lưới tản nhiệt hình thang ngược đặc trưng với đường viền mạ chrome sáng bóng hay mặt ca-lăng sắc sảo thì nay cả Camry sở hữu hệ thống chiếu sáng mới với đèn cốt Projector công nghệ LED cho tầm quan sát rõ ràng hơn đèn HID kiểu cũ.

Tiếp đến đèn báo rẽ đã tách khỏi cụm đèn pha để chuyển “ra riêng” đến vị trí trước đây là hốc hút gió, tuy trông không quá hấp dẫn nhưng lại rất dễ dàng cho việc nhận ra đây là các phiên bản mới của Camry trên đường phố. Ngoài ra Toyota còn trang bị tiêu chuẩn đèn LED chạy ban ngày, đèn sương mù halogen cùng tính năng tự động bật tắt đèn pha.

Ở góc nhìn bên cạnh, Camry toát lên vẻ cứng cáp với các đường nét gãy gọn “đâu ra đó” chứ không uyển chuyển và táo bạo như ở đối thủ Mazda 6, kết hợp cùng với đó là các chi tiết viền mạ chrome ở tay nắm cửa và khung cửa kính tạo nên sự sang trọng. Ngoài khả năng chỉnh/gập điện và tích hợp đèn báo rẽ thì Camry 2.5Q còn bổ sung thêm tính năng tự gập khi khóa cửa xe, tự nghiêng thấp lúc về số lùi và cả tích hợp nhớ hai vị trí kèm theo ghế lái.

Thêm một điểm đáng chú ý là nay ba phiên bản cùng lăn bánh trên mâm xe hợp kim 17-inch với thiết kế đa chấu thay vì phân biệt như trước đây, trong đó bản 2.5Q thể hiện giá trị riêng của mình bằng cách bổ sung màu sơn bóng mạnh mẽ và bắt mắt hơn.

Đuôi xe Camy tiếp tục duy trì thiết kế quen thuộc với cụm đèn hậu cỡ lớn được phân tách thành hai phần trên dưới riêng biệt, đi cùng một thanh nẹp chrome trải dài xuyên suốt chiều rộng phía sau hết sức nổi bật. Kết hợp cùng dãy đèn LED báo phanh phụ đặt phía sau lớp kính là hai chi tiết đèn phản quang bố trí thấp ở cản sau sẽ giúp các phương tiện trên đường giữ được khoảng cách an toàn cần thiết. Ẩn bên dưới gầm xe còn là một bộ cánh khuếch tán gió “nho nhỏ” để cải thiện tính khí động học của Camry khi di chuyển ở tốc độ cao.

Nội thất

Tổng quan cabin ở Camry 2018 vẫn là một không gian toát lên được sự sang trọng và trang nhã rất cuốn hút, trong đó riêng phiên bản 2.5Q sử dụng thiết kế ghế màu nâu để mang đến không gian nội thất đẳng cấp cho người sử dụng. Tuy cá nhân một người trẻ như tôi không mấy ấn tượng và có phần thích sự trẻ trung như ở Mazda 6 hơn nhưng chắc hẳn rằng các chủ xe đứng tuổi sẽ rất “chịu” phong cách nội thất mà Toyota tạo nên.

Ghế ngồi bọc ga với ghế lái và ghế phụ phía trước trước chỉnh điện lần lượt 10 hướng và 8 hướng là trang bị tiêu chuẩn ở Camry 2018, trong đó phiên bản cao cấp nhất có thêm chức năng nhớ hai vị trí. Cảm giác ngồi hết sức dễ chịu với cột sống, lưng, đùi và hông được nâng đỡ từng tí một.

Hàng ghế phía sau nơi mà hầu hết người chọn mua Camry đều hết sức hài lòng và đánh giá cao với không gian thoải mái hàng đầu nhóm xe phổ thông cỡ trung, điều mà Honda Accord hay Nissan Teana dù đã rất cố gắng nhưng vẫn chưa thể theo kịp.

Đáng chú ý hơn còn là việc người ngồi sau bên phải có thể dễ dàng dời ghế trước tiến lui để gia tăng thêm không gian vốn đã rất rộng rãi cho mình, của kính sau có rèm che nắng chỉnh điện hay như ở camry 2.5Q bổ sung sưởi và chỉnh điện cho tựa lưng với nút bấm đặt tại vị trí bệ tì tay.

Bảng tablo ở Camry được xây dựng theo hướng đối xứng từ những mảng khối gãy gọn như đa phần các mẫu xe Toyota khác để tạo cảm giác mở rộng cho không gian cabin. Hãng xe Nhật Bản đồng thời mang đến vật liệu cao cấp như ốp giả gỗ hay nhựa mềm giả da ở phía trước tablo cũng như khu vực cần số, điều này góp phần tăng sự sang trọng và cảm giác cao cấp cho nội thất của Camry.

Ở Camry 2.0E và 2.5G, chiếc sedan “giao tiếp” với người lái qua vô lăng bốn chấu bọc da, trong đó cột tay lái co thể tùy chỉnh 4 hướng để tư thế điều khiển xe vừa vặn nhất, trong khi đó các nút bấm chức năng ở góc 3 giờ và 9 giờ sẽ hỗ trợ thao tác tùy chọn giải trí, theo dõi thông tin thuận tiện hơn. Còn nếu bạn có nhiều hứng thú với việc cầm lái hơn hay đôi khi muốn tự tay trải nghiệm khả năng vận hành của Camry thì phiên bản 2.5Q cùng tay lái thể thao ba chấu, tích hợp lẫy chuyển số sẽ là sự lựa chọn thích hợp.

Tiện nghi

Tuy giá bán là đắt hơn so với đối thủ đồng hương Mazda 6 nhưng hai phiên bản Camry mã E và G tỏ ra không quá nổi trội về tính năng tiện nghi nếu chưa muốn nói là có phần hạn chế. Chẳng hạn như hệ thống giải trí chỉ bao gồm đầu CD 1 đĩa, 6 loa, kết nối AUX/USB và thiếu mất màn hình cảm ứng cũng như Bluetooth, ngoài ra Toyota còn “bỏ quên” có cửa sổ trời hay gương chiếu hậu bên trong không có chống chói tự động.

Để có được các tiện nghi tốt hơn, bạn cần chọn bản 2.5Q với đầu DVD, màn hình cảm ưng 7-inch, hỗ trợ đàm thoại rảnh tay; điều hòa tự động 3 vùng độc lập; gương chống chói tự động, cửa kính hàng ghế sao tích hợp rèm che nắng và chức năng sạc không dây cho điện thoại thông minh.

Ngoài ra, các vị trí hộc để đồ, để ly trên Camry không chỉ nhiều về số lượng mà còn rộng rãi để hành khách có thể dễ dàng cất giữ các vật dụng cá nhân của mình.

Vận hành – An toàn

Tiếp nối người tiền nhiệm, Camry 2.0E 2018 trang bị động cơ 6AR-FSE 2.0L với hệ thống điều phối van biến thiên thông minh mở rộng VVT-iW, phun xăng trực tiếp D-4S, hệ thống tuần hoàn khí xả EGR và tỉ số nén cao giúp đạt công suất tối đa 165 mã lực và mô men xoắn tối đa 199 Nm. Về phần hai phiên bản 2.5G và 2.5Q, động cơ 2AR-FE 2.5L tiếp tục hiện diện với 4 xy-lanh ứng dụng công nghệ Dual VVT-I sản sinh công suất công suất 178 mã lực và mô men xoắn tối đa 231 Nm.

Tất cả sẽ cùng truyền sức kéo đến cầu trước thông qua hộp số tự động 6 cấp, mức tốc độ tối đa cùng mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp cho bản 2.0E là 200 km/h – 7,40 lít/100 km và hai bản động cơ 2.5L là 210 km/h – 7,80 lít/100 km.

Các trang bị an toàn trên cả 3 phiên bản nay đã đồng đều và tò diện hơn so với các thế hệ trước, có thể kể đến như sau:

• 07 túi khí
• Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
• Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
• Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
• Hệ thống cân bằng điện tử VSC
• Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC
• Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
• Đèn báo phanh khẩn cấp ESS
• Ghế ngồi có cấu trúc giảm chấn thương cổ

Điểm khác biệt là camera lùi chỉ xuất hiện trên Camry 2.5Q mà thôi.

Đánh giá tổng quát

Nhìn chung, Camry 2018 sẽ tiếp tục trỏ thành sự lựa chọn của nhóm khách hàng “truyền thống” vốn yêu thích xe Toyota nói chung cũng như cần một phương tiện toát lên được chất lịch lãm và cả đẳng cấp “ông chủ” như chính chủ nhân. Bên cạnh đó, với việc điều chỉnh giá bán tốt hơn trước đây kết hợp cùng các nâng cấp nhẹ về trang bị cũng sẽ giúp Toyota Camry cạnh tranh tốt hơn trước Mazda 6 khi thu hút những doanh nhân trẻ thành đạt, từ đó tiếp tục duy trì vị thế dẫn đầu phân khúc hạng D trong thời gian tới.

Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.

Liberty


Thông số kỹ thuật

Toyota Camry

Liên hệ

Toyota Camry 2.5Q

1,414 tỷ

Toyota Camry 2.5G

1,263 tỷ

Toyota Camry 2.0E

1,122 tỷ
Số cửa sổ
0.00
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Công suất cực đại
Công suất cực đại
178.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
178.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
165.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
Momen xoắn cực đại
231.00 Nm , tại 4100 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
231.00 Nm , tại 4100 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
199.00 Nm , tại 4600 vòng/phút
Hộp số
 
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
7.80l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
7.80l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
7.30l/100km
Điều hòa
 
Điều hòa
tự động 3 vùng
Điều hòa
tự động 2 vùng
Điều hòa
tự động 2 vùng
Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài đánh giá nổi bật

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất