Đánh giá sơ bộ xe Toyota Vios 2018

Giá: 586 triệu

Tổng quan

Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng
Vận hành
Tiện nghi
An toàn
Giá cả

3.3

Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!

Giới thiệu chung

Nhắc đến thương hiệu xe hơi nổi tiếng Toyota chúng ta không thể nào bỏ qua dòng xe Vios của hãng này. Đây là mẫu sedan hạng B ăn khách nhất từ khi ra mắt thị trường, luôn nằm trong top 10 những mẫu xe bán chạy nhất trong nhiều năm liền. Đứng trong hàng ngũ này còn có một vài tên tuổi đình đám khác như Honda City, Mazda 2 hay Kia Rio, Hyundai Accent…thế nhưng tại sao Vios lại luôn dẫn đầu doanh số, mời các bác hãy cùng danhgiaXe tìm hiểu.

Hiện tại Vios được lắp ráp và bán ra thị trường với 4 phiên bản:

Toyota Vios 1.5E MT : 513.000.000 VNĐ
Toyota Vios 1.5E CVT : 535.000.000 VNĐ
Toyota Vios 1.5G CVT : 565.000.000 VNĐ
Toyota Vios 1.5G TRD : 586.000.000 VNĐ

So với mức giá với các đối thủ thì Vios chênh lệch khá nhiều điển hình như Mazda 2 (giá từ 505 triệu) hay Kia Rio (giá từ 470 triệu).

( Bài đánh giá tập trung chủ yếu vào phiên bản 1.5E CVT và kèm thông tin các phiên bản khác)

Xem thêm:

Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác.

ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35%

Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s.

P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam.

Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY

Ngoại thất

Về căn bản Vios được thiết kế theo phong cách trung tín, đứng đắn và phù hợp với nhiều lứa tuổi khác nhau. Xe ở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao đạt 4.410 x 1.700 x 1.475 (mm), Vios khá vừa tầm với một mẫu xe đô thị và cũng không quá nhỏ bé khi di chuyển ở ngoại thành, bán kính quay vòng nhỏ nhất chỉ 5,4 mét giúp Vios xoay sở khá tốt trong khu vực nội thành.

Tuy nhiên khoảng sáng gầm xe chỉ 133mm, có phần thua kém so với Hyundai Accent (khoảng sáng gầm 140mm) hay Suzuki Ciaz (khoảng sáng gầm 160mm), điều này làm khiến Vios phần nào thua thiệt ở khả năng “leo lề” cũng như chạy đường xuyên tỉnh, hoặc đường xấu vì độ ồn phát ra từ sỏi đá bắn lên gầm xe với âm thanh rõ hơn.

Phần đầu xe thiết kế góc cạnh, nắp ca-pô dập nổi thêm phần cứng cáp, mặt ca-lăng thon gọn với 2 thanh chrome xuất phát từ logo hãng kéo sang hai cụm đèn pha hai bên, lưới tản nhiệt to bản dạng hình thang ngược bao trùm gần như phần đầu xe tăng vẻ hầm hố. Cụm đèn sử dụng bóng halogen trên các phiên bản E và nâng cấp với bóng chiếu dạng Projector trên các phiên bản G.

Phần thân nổi bật với gương chiếu hậu chỉnh/gập điện, tích hợp xi nhan báo rẽ. Mâm đúc 15-inch đa chấu đơn giản và khá hài hòa với tổng thể thiết kế hông xe.

Đuôi xe khá đơn giản với cụm đèn hậu to bản tích hợp đèn phanh/xi nhan/lùi hình cánh chim dang rộng kéo sang tận hông xe mang chất thể thao, năng động. Đèn phanh thứ ba được đặt cao trên kính sau xe cảnh báo tốt hơn cho người đi sau.

Nội thất

Phong cách thiết kế vô cùng đơn giản, dễ thao tác, mang đậm tính thực dụng trên các mẫu xe Toyota nói riêng và xe Nhật nói chung. Nhìn chung lối thiết kế có phần đứng tuổi hơn so với Honda City, Mazda 2 hay Huyndai Accent.

Sở hữu thông số chiều dài cơ sở đạt 2.550m, khoang lái Vios có độ rộng rãi nhất định, người ngồi trước và sau đều có khoảng để chân dư dả, khoảng cách đầu và trần xe còn khá thoáng ngay với những người có bề ngoài to cao trên 1m75.

Các ghế ngồi sử dụng chất liệu nỉ trên các phiên bản E và ghế da trên các phiên bản G, tất cả đều chỉnh cơ 6 hướng với ghế tài xế và 4 hướng với ghế hành khách phía trước.

Bảng tablo có nét khác biệt so với số đông ở khu trung tâm với cụm hệ thống thông tin giải trí được đặt lên cao chia cắt với cụm hệ thống điều hòa bằng 2 hốc gió máy lạnh chính giữa. Lối thiết kế này có phần hơi “thô” nhưng giúp người lái có tầm quan sát tốt hơn và dễ thao tác hơn. Cụm đồng hồ hiển thị sau vô-lăng thiết kế dạng 3D với 3 khung tròn khác tách biệt viền Chrome sáng bóng, hiển thị đầy đủ thông tin.

Vô-lăng 3 chấu bọc urethan thay vì da như trên các phiên bản G, điều này khiến người lái cảm giác hơi đau tay khi cầm lái trong thời gian dài và không được trang bị phím chức năng. Nếu so sánh với các đối thủ có tay lái bọc da như Mazda 2 hay Honda City thì Vios tỏ ra thua kém hẳn.

Tiện nghi

Thật sự phải nói Toyota Vios thua thiệt khá nhiều so với đối thủ nặng ký như City hay Mazda 2 khi chỉ trang bị đầu CD 1 đĩa với màn hình đơn sắc cùng các kết nối nghe nhạc cơ bản AUX/USB và kết nối không dây Bluetooth cho tất cả các phiên bản, trong khi đó đối thủ đã được trang bị màn hình cảm ứng, đầu DVD hiện đại và sang trọng hơn.

Toyota-Vios-2018-IMG_5209.JPG Toyota-Vios-2018-IMG_5209.JPG

Trên phiên bản E CVT chỉ trang bị hệ thống điều hòa chỉnh cơ, còn các phiên bản G hiện đại hơn với chế độ tự động. Ngoài ra các chức năng cơ bản như dàn âm thanh 4 loa, chức năng khóa cửa từ xa, cửa sổ chỉnh điện chống kẹt vẫn được trang bị, cốp sau rộng rãi, nhiều hộc để đồ được bố trí xung quanh xe rất tiện lợi để mang vác hành lý.

Với những trang bị có chút nghèo nàn so với mức giá hiện tại thì Vios được xem là khá “đắc”. Tuy nhiên nếu khách hàng không hài lòng có thể nâng cấp một số trang bị tại các garage hoặc showroom chính hãng.

Vận hành và an toàn

Động cơ trên Toyota Vios 2017 được nâng cấp lên động cơ mới có mã là 2NR-FE dung tích 1.5L, sử dụng hệ thống điều phối van biến thiên thông minh kép Dual VVT-i. Công suất sản sinh từ động cơ này đạt mức 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 140Nm tại 4.200 vòng/phút. Toyota Vios được dẫn động cầu trước đi kèm với hộp số CVT hay hộp số sàn 5 cấp trên các phiên bản E và hộp số CVT trên các bản G. Nếu so sánh về sức mạnh thì động của Vios khá yếu so với hầu hết các đối thủ có cùng dung tích máy khác, điển hình như City (công suất 118 Hp tại tua máy 6.600 vòng/phút , Momen xoắn cực đại đạt 145Nm tại tua máy 4.600 vòng/phút) hay Mazda 2 (109Hp tại tua máy 6000 vòng/phút và momen xoắn cực đại đạt 141Nm tại tua máy 4000rpm). Điều này sẽ làm Toyota mất đi một lượng lớn khách hàng thích trãi nghiệm cảm giác mạnh mẽ đằng sau vô-lăng.

Trang bị an toàn trên Vios chỉ dừng ở mức vừa đủ xài trên tất cả các phiên bản với một số tính năng cơ như: hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh gấp BA, 2 túi khí cho hàng ghế trước.

Đánh giá chung

Nhìn chung với nhiều cải tiến về bên ngoài cũng như động cơ được cải thiện, yếu tố thương hiệu về độ bền động cơ, ít hỏng vặt, giá bán xe cũ khá tốt giúp Vios lấy lòng được nhiều khách hàng từ bao năm nay. Tuy nhiên, có thể thấy Toyota vẫn chưa thực sự đầu tư nhiều cho các mảng tiện nghi hay an toàn, điều này làm Vios có phần “đi sau thời đại” so với các đối thủ nặng ký khác, điển hình là City với nhiều cải tiến và đang có doanh số bán ra vô cùng ấn tượng. Về ý kiến cá nhân tôi, nếu bạn thực sự quan tâm nhiều đến một chiếc xe cần nhiều đến yếu tố “ăn chắc, mặc bền” và không cần quá chú trọng đến các tính năng tiện nghi hay an toàn thì Vios là một lựa chọn khá hợp lý.

Liberty

Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.

Thông số kỹ thuật

Toyota Vios 1.5G TRD

586 triệu

Toyota Vios E

564 triệu

Toyota Vios E CVT

588 triệu

Toyota Vios G

622 triệu
Dáng xe
Sedan
Dáng xe
Sedan
Dáng xe
Sedan
Dáng xe
Sedan
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Dung tích động cơ
1.50L
Dung tích động cơ
1.50L
Dung tích động cơ
1.50L
Dung tích động cơ
1.50L
Công suất cực đại
107.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
107.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
107.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
107.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
140.00 Nm , tại 4200 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
140.00 Nm , tại 4200 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
140.00 Nm , tại 4200 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
140.00 Nm , tại 4200 vòng/phút
Hộp số
Hộp số
5.00 cấp
Hộp số
Hộp số
Kiểu dẫn động
Cầu trước
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
5.80l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
5.80l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
5.90l/100km
Điều hòa
Tự động đơn vùng
Điều hòa
Chỉnh tay vùng
Điều hòa
Chỉnh tay vùng
Điều hòa
Tự động vùng
Số lượng túi khí
02 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí
Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài đánh giá nổi bật

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất