So sánh các phiên bản Toyota Innova 2023: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật

Chuyên đề: Tư vấn mua xe
Chỉnh sửa lúc: 27/02/2024

Toyota Innova chính thức có mặt tại thị trường Việt lần đầu vào năm 2006, nhanh chóng thu hút sự quan tâm của đông đảo người dùng trong nước. Thời điểm đó, Toyota Innova là lựa chọn hấp dẫn nhất phân khúc với danh hiệu “vua dịch vụ”.

Tuy nhiên, đến năm 2018, phân khúc MPV trở nên sôi động với sự xuất hiện của hàng loạt “tân binh”, khiến thị phần của Innova bị thu hẹp. Hiện nay, Toyota Innova không còn duy trì vị trí dẫn đầu bởi sự cạnh tranh mạnh mẽ của Mitsubishi Xpander. Mặc dù vậy, mẫu xe này vẫn không ngừng cải tiến qua từng thế hệ, luôn nhận được đánh giá tích cực từ giới chuyên gia và người dùng.

Giá các phiên bản Toyota Innova 2023

Toyota Innova 2023 được phân phối tại thị trường Việt Nam với mức giá bán cụ thể như sau:

Phiên bản Giá bán lẻ Khuyến mãi tháng
Innova E 2.0MT 755,000,000 Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
Innova G 2.0AT 870,000,000 Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
Innova Venturer 885,000,000 Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
Innova V 2.0AT 995,000,000 Theo chương trình khuyến mãi của đại lý

Muốn nhận GIÁ LĂN BÁNH & KHUYẾN MÃI TỐT NHẤT dòng xe Toyota Innova từ đại lý gần bạn?

Xem thêm:

Đánh giá xe Toyota Innova 2024 - Thiết kế hiện đại, nội thất linh hoạt, vận hành tiết kiệm

Màu sắc các phiên bản Toyota Innova 2023

Toyota Innova 2023 mang đến cho người dùng 4 tùy chọn màu sắc ngoại thất bao gồm: trắng, trắng ngọc trai, bạc, đồng.

Màu bạc Màu bạc
Màu đỏ Màu đỏ
Màu trắng Màu trắng
Màu đồng Màu đồng

Thông số kỹ thuật các phiên bản Toyota Innova 2023

TOYOTA INNOVA 2023

INNOVA 2.0E INNOVA 2.0G INNOVA 2.0 VENTURER  INNOVA 2.0V

Số chỗ

8

8

8

8

Nhiên liệu

Xăng

Kích thước tổng thể

4.735 x 1.830 x 1.795

Chiều dài cơ sở (mm)

2.750

Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm)

1.540/1.540

Khoảng sáng gầm xe (mm)

178

Bán kính vòng quay tối thiểu (m)

5,4

Dung tích bình nhiên liệu (L)

55

Trọng lượng không tải (kg)

1.700

1.725

1.725

1.725

Trọng lượng toàn tải (kg)

2.330

2.380

2.380

2.380

Nhìn chung, các phiên bản của Toyota Innova 2023 không có sự khác biệt về kích thước tổng thể. Sở hữu chiều dài cơ sở lên đến 2.750mm cùng khoảng sáng gầm xe 178mm, Innova 2023 đem đến không gian rộng rãi, thoải mái cho toàn bộ hành khách trên xe. Tuy nhiên, trọng lượng không tải và trọng lượng toàn tải của 4 phiên bản có sự chênh lệch đáng kể.

Toyota Innova 2023 có kích thước tổng thể lớn Toyota Innova 2023 có kích thước tổng thể lớn

Ngoại thất Toyota Innova 2023

TOYOTA INNOVA 2023

INNOVA 2.0E INNOVA 2.0G INNOVA 2.0 VENTURER  INNOVA 2.0V
Cụm đèn trước

Đèn chiếu gần

Halogen phản xạ đa hướng

LED, dạng thấu kính

LED, dạng thấu kính

LED, dạng thấu kính

Đèn chiếu xa

Halogen

Halogen

Halogen

Halogen

Tự động Bật/Tắt

-

Hệ thống cân bằng góc chiếu

Chỉnh tay

Tự động

Tự động

Tự động

Chế độ đèn chờ dẫn đường

-

Đèn sương mù

Halogen

LED

LED

LED

Gương chiếu hậu ngoài

Mạ crom,chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và đèn chào mừng

Gạt mưa

Gián đoạn

Gián đoạn (điều chỉnh thời gian)

Gián đoạn (điều chỉnh thời gian)

Gián đoạn (điều chỉnh thời gian)

Chức năng sấy kính sau

Ăng ten

Vây cá

Vây cá

Vây cá

Vây cá

Tay nắm cửa ngoài xe

Cùng màu thân xe

Mạ crôm

Mạ crôm

Mạ crôm

Cánh hướng gió sau 

-

-

-

Ở phần đầu xe Toyota Innova 2023, nổi bật là nắp ca-pô được dập thành 3 dải, kết hợp hài hòa với lưới tản nhiệt và phần thân xe, tạo cảm giác mượt mà và lướt gió. Với 3 phiên bản cao cấp là 2.0G, Venturer và 2.0V, đèn chiếu gần là đèn LED dạng thấu kính, thay vì là đèn Halogen với phản xạ đa hướng của phiên bản 2.0E. Đặc biệt, cụm đèn trước của cả 3 phiên bản cao cấp này có thêm chế độ tự động bật/tắt, cùng chế độ đèn chờ dẫn đường, và hệ thống cân bằng góc chiếu hoàn toàn tự động.

Toyota Innova 2023 có lưới tản nhiệt đặc trưng Toyota Innova 2023 có lưới tản nhiệt đặc trưng

Phía dưới là đèn sương mù sử dụng bóng Halogen ở phiên bản 2.0E, và bóng LED ở 3 phiên bản còn lại, đảm bảo cung cấp đầy đủ ánh sáng khi xe di chuyển trên các cung đường có thời tiết xấu như mưa to hay sương mù dày đặc.

Cụm đèn trước Cụm đèn trước

Phần thân xe Toyota Innova 2023 có gương chiếu hậu với khả năng chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và đèn chào mừng, giúp xe trở nên hiện đại hơn. Cùng với đó, các đường dập nổi và tay nắm cửa được mạ crom cao cấp ở 3 phiên bản cao cấp, đem lại sự mạnh mẽ cho tổng thể xe, nhằm cân đối lại phần đầu xe khá đơn giản, lành tính.

Gương chiếu hậu với khả năng chỉnh điện, gập điện Gương chiếu hậu với khả năng chỉnh điện, gập điện
Tay nắm  cửa mạ crom cao cấp Tay nắm  cửa mạ crom cao cấp

Phần đuôi xe Toyota Innova 2023 sở hữu cụm đèn hậu được thiết kế cao, rộng với 3 mảng tách biệt rõ ràng, biển số xe có nẹp mạ crom cách điệu, tinh tế. Dải đèn hai bên đóng vai trò tô điểm cho chiếc xe. Ngoài ra, ở phiên bản cao cấp nhất Innova 2023 2.0 V còn có cánh hướng gió sau được thiết kế đẹp mắt, giúp lốp xe có thể bám đường tốt hơn cùng với đó là cải thiện đáng kể khả năng phanh của xe, kể cả khi đang chạy với tốc độ cao.

Toyota Innova 2023 sở hữu cụm đèn hậu được thiết kế cao, rộng Toyota Innova 2023 sở hữu cụm đèn hậu được thiết kế cao, rộng

Bạn muốn biết thông tin LÃI SUẤT NGÂN HÀNG và số tiền hàng tháng phải trả khi mua xe Toyota Innova?

Xem thêm

Bảng giá xe Toyota 2023 & khuyến mãi mới nhất

Nội thất Toyota Innova 2023

TOYOTA INNOVA 2023

INNOVA 2.0E INNOVA 2.0G INNOVA 2.0 VENTURER INNOVA 2.0V
Tay lái

Loại tay lái

3 chấu

Chất liệu

Bọc da, ốp gỗ, mạ bạc

Nút bấm điều khiển tích hợp

Hệ thống âm thanh, điện thoại rảnh tay & màn hình hiển thị đa thông tin

Điều chỉnh

Chỉnh tay 4 hướng

Gương chiếu hậu trong

2 chế độ ngày & đêm

Cụm đồng hồ

Loại đồng hồ

Analog

Optitron

Optitron

Optitron

Đèn báo chế độ Eco

Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu

Chức năng báo vị trí cần số

-

Ghế Chất liệu bọc ghế

Nỉ thường

Nỉ cao cấp

Nỉ cao cấp

Da

Hàng ghế 1

Chỉnh tay 6 hướng

Chỉnh điện 8 hướng

Hàng ghế 2

Gập 60:40, chỉnh cơ 4 hướng

Ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng, có tựa tay

Hàng ghế 3

Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên

Bước vào khoang nội thất, không gian rộng rãi và trang thiết bị hiện đại là những gì mà chuyên gia và khách hàng đánh giá về mẫu Toyota Innova 2023 thế hệ mới này. Bên cạnh đó, nhờ lối thiết kế mới tinh giản nhưng cực kỳ sang trọng, khoang cabin của Innova 2023 đã chinh phục người dùng ngay từ cái nhìn đầu tiên.

Khoang lái hiện đại Khoang lái hiện đại

Vô lăng của tất cả các phiên bản được bọc da, ốp gỗ và mạ bạc khá sang trọng, tuy nhiên lại làm mất đi dáng vẻ thể thao của dòng xe này. Ngoài ra, vô lăng còn được tích hợp các nút bấm điều khiển thông minh, và có thể chỉnh tay 4 hướng. Bên cạnh tay lái còn có cần số hiện đại, được bọc da và mạ crom sáng bóng.

Cần sổ được bọc da dày dặn Cần sổ được bọc da dày dặn

Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ hiển thị những thông số kỹ thuật của xe, có sự khác biệt giữa các phiên bản. Ở 3 phiên bản cao cấp sử dụng cụm đồng hồ Optitron hiện đại hơn, thay vì đồng hồ Analog ở phiên bản 2.0E.

Cụm đồng hồ hiển thị những thông số kỹ thuật của xe Cụm đồng hồ hiển thị những thông số kỹ thuật của xe

Chất liệu bọc ghế của các phiên bản cũng có sự khác nhau. Ở phiên bản 2.0E các ghế ngồi được bọc nỉ thường, 2.0G và Venturer là nỉ cao cấp và phiên bản cao cấp nhất 2.0V được bọc da sang trọng.

Ở hàng ghế đầu, các vị trí ngồi đều khá thoải mái với thiết kế tựa lưng, đệm ngồi có độ ôm vừa phải. Tuy nhiên, phần bệ tì trung tâm lại khá ngắn, đem đến sự bất tiện cho hành khách khi di chuyển trên những chặng được xa.

Hàng ghế đầu với thiết kế tựa lưng, đệm ngồi độ ôm vừa phải Hàng ghế đầu với thiết kế tựa lưng, đệm ngồi độ ôm vừa phải

Đặc biệt, ghế lái của phiên bản 2.0E chỉnh điện 8 hướng, các phiên bản còn lại chỉnh tay 6 hướng. Cả 4 phiên bản đều có hàng ghế 2 có thể gập theo tỷ lệ 60:40, chỉnh cỡ 8 hướng và hàng ghế 3 cũng có thể gập 50:50, giúp khoang hành lý trở nên rộng rãi hơn, đáp ứng nhu cầu chở nhiều hàng hóa, vật dụng của người dùng.

Ghế sau chỉnh tay 6 hướng Ghế sau chỉnh tay 6 hướng

Tiện nghi Toyota Innova 2023

TOYOTA INNOVA 2023 INNOVA 2.0E INNOVA 2.0G INNOVA 2.0 VENTURER INNOVA 2.0V
Hệ thống điều hòa

Chỉnh tay

Tự động

Tự động

2 dàn lạnh, tự động

Cửa gió sau

Hệ thống âm thanh

6

6

6

6

Màn hình cảm ứng

7 inch, kết nối điện thoại thông minh

8 inch, kết nối điện thoại thông minh

Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm

-

Khóa cửa điện

Chức năng khóa cửa từ xa

-

Cửa sổ điều chỉnh điện

Có, một chạm, chống kẹt tất cả các cửa

Toyota Innova 2023 sở hữu nhiều tiện nghi như hệ thống loa cao cấp, khóa cửa điện, ổ cắm sạc, cửa sổ điều chỉnh điện chống kẹt ở tất cả các cửa, cửa gió sau, ….

Innova 2023 nổi bật với bảng giải trí trung tâm khá tối giản, có nút chức năng không quá nhiều, dễ sử dụng. Cùng với đó là dàn điều hòa khá hiện đại, đem đến khả năng làm mát nhanh. Tuy nhiên, ở phiên bản cấp thấp thì điều hòa phải chỉnh bằng tay, ngược lại ở các phiên bản cao cấp là hoàn toàn tự động.

Màn hình cảm ứng Màn hình cảm ứng

Ngoài ra, xe còn có các tiện nghi khác ở 3 phiên bản cao cấp như chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm, chức năng khóa cửa từ xa, …

Khởi động bằng nút bấm Khởi động bằng nút bấm

Vận hành Toyota Innova 2023

TOYOTA INNOVA 2023

INNOVA 2.0E INNOVA 2.0G INNOVA 2.0 VENTURER INNOVA 2.0V

Loại động cơ

VVT - I kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC

VVT - I kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC

VVT - I kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC

VVT - I kép, 4 xy lanh Thẳng hàng

Dung tích xy lanh (cc)h

1998

Hệ thống nhiên liệu

Phun xăng điện tử

Công suất tối đa KW (HP)/vòng/phút)

102 (137)/ 5600

Mô men xoắn tối đa (Nm/vòng/phút)

183 / 4000

Hệ thống truyền động

Dẫn động cầu sau

Dẫn động cầu sau

Dẫn động cầu sau

Dẫn động cầu trước

Hộp số

Số tay 5 cấp

Tự động 6 cấp

Tự động 6 cấp

Tự động 6 cấp

Vành & lốp xe

205 / 65R16

205 / 65R16

205 / 65R16

215 / 55R17

Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (L/100km)

9,7

9,7

9,6

9,75

Tiêu chuẩn khí thải

Euro 4

Euro 4

Euro 4

Euro 4

Về vận hành, Toyota Innova 2023 được trang bị động cơ xăng VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, DOHC, dung tích 2.0L, sản sinh công suất 102 mã lực tại tua máy 5.600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 183 Nm tại tua máy 4.000 vòng/phút. Ở phiên bản 2.0E sử dụng hộp số tay 5 cấp, các phiên bản còn lại là hộp số tự động 6 cấp. Bên cạnh đó, khả năng tiêu thụ nhiên liệu và các chỉ số vành, lốp xe cũng có sự khác biệt giữa các phiên bản.

Toyota Innova 2023 có khả năng vận hành mạnh mẽ Toyota Innova 2023 có khả năng vận hành mạnh mẽ

Với những chỉ số về vận hành, người dùng có thể cảm nhận rõ rệt sức mạnh vượt trội thể hiện qua độ vọt, độ bốc cùng khả năng tăng tốc đầy mạnh mẽ của mẫu xe này.

Bạn muốn LÁI THỬ xem Toyota Innova có thực sự hợp ý gia đình bạn?

An toàn Toyota Innova 2023

TOYOTA INNOVA 2023

INNOVA 2.0E INNOVA 2.0G INNOVA 2.0 VENTURER INNOVA 2.0V
Hệ thống báo động

Hệ thống mã hóa khóa động cơ

Hệ thống mở khóa cần số

Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)

Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)

Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)

Hệ thống cân bằng điện tử (VSC)

Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC)

Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC)

Đèn báo phanh khẩn cấp

-

Camera lùi

Khung xe GOA

Dây đai an toàn

3 điểm, 8 vị trí

3 điểm, 8 vị trí

3 điểm, 8 vị trí

3 điểm ELR, 7 vị trí

Khóa an toàn trẻ em

ISO FIX

ISO FIX

ISO FIX

ISO FIX

Khóa cửa an toàn

-

-

-

Hàng ghế sau

Toyota Innova 2023 thế hệ mới sở hữu một loạt các tính năng an toàn tiêu chuẩn, không thua kém bất kỳ một đối thủ cạnh tranh nào trong thị trường. Nổi bật là các tính năng như hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống cân bằng điện tử,…

Ngoài ra, ở phiên bản cao cấp nhất lại không có tính năng đèn báo phanh khẩn cấp như 3 phiên bản thấp cấp. Ngược lại, phiên bản này lại sở hữu khoá cửa an toàn hiện đại ở hàng ghế sau, đem đến cho người dùng cảm giác được bảo vệ tối đa khi di chuyển trong suốt các chặng hành trình.

Xét tổng thể, Toyota Innova 2023 sở hữu nhiều ưu điểm nổi trội với ngoại hình bắt mắt, trang thiết bị hiện đại, không gian nội thất rộng rãi cùng khả năng vận hành khá mạnh mẽ. Chính vì vậy, đây luôn là mẫu xe chiếm được lòng tin của khách hàng ngay từ thời điểm ra mắt cho đến này, đặc biệt là trong thị trường kinh doanh dịch vụ. Ở các thế hệ mới, Toyota không ngừng nâng cấp dòng xe này một cách toàn diện, nhằm đánh bại những đối thủ “sừng sỏ” khác để lấy lại vị trí dẫn đầu của mình.

Xem thêm

Đánh giá Mitsubishi Xpander 2023 AT Premium: Thêm tiện nghi, vẫn ít trang bị an toàn
Đánh giá Toyota Avanza 2023: Nội thất rộng, trang bị vừa đủ, giá cạnh tranh
Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất