Tổng hợp 19 lỗi giao thông thường gặp và các mức phạt theo quy định mới nhất

Chuyên đề: Tư vấn luật ô tô
Chỉnh sửa lúc: 16/10/2023

Chuyển làn không có tín hiệu báo trước, dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe, vượt đèn vàng… là những lỗi giao thông rất phổ biến. Vậy mức phạt theo quy định mới nhất đối với các lỗi là gì? Trong bài viết dưới đây, danhgiaXe sẽ tổng hợp 19 lỗi giao thông thường gặp và các mức phạt theo quy định mới nhất để các bác tiện tham khảo, ghi nhớ.

STT
Lỗi
Mức phạt tiền
Hình phạt bổ sung
(nếu có)
Xe máy Xe ô tô
1
Chuyển làn không có tín hiệu báo trước (Không Xi nhan)
100.000 đồng đến 200.000 đồng
(Điểm i Khoản 1 Điều 6
Nghị định 100)
400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định 100)
Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng nếu vi phạm trên cao tốc
(Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu vi phạm trên đường cao tốc
(Điểm g Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100)
2 Chuyến hướng không có tín hiệu báo hướng rẽ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm a Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100)
800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
(Điểm c Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100)
3 Điều khiển xe rẽ trái/phải tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ trái/phải đối với loại phương tiện đang điều khiển 400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm a Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100; Điểm a Khoản 4 Điều 2
Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
(Điểm k Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100; Điểm a Khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
4 Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe ô tô chạy trên đường 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
(Điểm a Khoản 4 Điều 5 Nghị định 100; Điểm d Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng; từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông
(Điểm b, c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)
5 Người đang điều khiển xe máy sử dụng điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
(Điểm h Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100, Điểm g Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100)
6 Vượt đèn đỏ, đèn vàng
(Lưu ý: Đèn tín hiệu vàng nhấp nháy thì được đi nhưng phải giảm tốc độ)
800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
(Điểm e, khoản 4, Điều 6 Nghị định 100; Điểm g Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng
(Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100; Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100)
- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; từ 02 đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm b, c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)
7
Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (Đi sai làn)
400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm g Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100)
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
(Điểm đ Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100)
- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm b Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100)
10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm a Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100)
- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100)
- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn
(Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)
8 Đi không đúng theo chỉ dẫn của vạch kẻ đường 100.000 đồng đến 200.000 đồng
(Điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định 100)
300.000 đồng đến 400.000 đồng
(Điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định 100)
9
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”
1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
(Khoản 5 Điều 6 Nghị định 100)
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
(Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100)
- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
(Điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100)
- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm b Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100)
10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm a Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100)
- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.
(Điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100)
- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)
16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng nếu đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc
(Điểm a Khoản 8 Điều 5 Nghị định 100)
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng
(Điểm đ Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)
10 Đi vào đường có biển báo cấm phương tiện đang điều khiển 400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm i Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100)
2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
(Điểm b Khoản 4 Điều 5 Nghị định 100; Điểm d Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
(Điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100)
- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)
11 Điều khiển xe ô tô không có gương chiếu hậu 300.000 đồng đến 400.000 đồng
(Điểm a Khoản 2 Điều 16 Nghị định 100)
12 Điều khiển xe máy không có gương chiếu hậu bên trái hoặc có nhưng không có tác dụng 100.000 đồng đến 200.000 đồng
(Điểm a Khoản 1 Điều 17 Nghị định 100)
13 Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách 400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
14 Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách 400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
15 Không có giấy phép lái xe
(Với người đã đủ tuổi được điều khiển phương tiện)
1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3
(Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên
(Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng
(Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
16 Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
(Điểm a Khoản 2 Điều 17; Điểm m Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
(Khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
17 Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực 100.000 đồng đến 200.000 đồng
(Điểm a Khoản 2 Điều 21 Nghị định 100)
400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm b Khoản 4 Điều 21 Nghị định 100)
18
Có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở khi điều khiển xe
2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm c Khoản 6 Điều 6 Nghị định 100)
6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm c Khoản 6 Điều 5 Nghị định 100)
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng
(Điểm đ khoản 10 Điều 6; Điểm e Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm c Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100)
16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm c Khoản 8 Điều 5 Nghị định 100)
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.
(Điểm e Khoản 10 Điều 5; Điểm g Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)
6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm e Khoản 8 Điều 6 Nghị định 100)
30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.
(Điển a Khoản 10 Điều 5 Nghị định 100)
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.
(Điểm g Khoản 10 Điều 5; Điểm h Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)
19
Điều khiển xe chạy quá tốc độ
Không bị phạt nếu chạy quá tốc độ cho phép dưới 05 km/h
(Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100)
Không bị phạt nếu chạy quá tốc độ cho phép dưới 05 km/h
(Điểm a Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100)
300.000 đồng đến 400.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.
(Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100; Điểm k Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
800.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.
(Điểm a Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100)
800.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h
(Điểm a Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100; Điểm g Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h
(Điểm i Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100; Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
- Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h.
(Điểm a Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100)
6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h
(Điểm a Khoản 6 Điều 5 Nghị định 100)
- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 10 Điều 6)

- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)
10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.
(Điểm c Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100)
- Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

Xem thêm:

Lái xe bằng chân sẽ bị xử phạt như thế nào?

Hướng dẫn thủ tục sang tên cho xe không tìm được chủ cũ

Tự ý sử dụng ô tô để kinh doanh mà không đăng ký sẽ bị phạt thế nào?

Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất

  • Believe

    Bài viết: 2490

    Ô tô bị bó cứng phanh: Nguyên nhân và cách khắc phục

    22:11 PM 29/06/2025
    17291
    Ô tô bị bó cứng phanh khi đang chạy tiềm ẩn nguy cơ tai nạn rất cao. Vậy đâu là nguyên nhân dẫn đến tình trạng này và cách khắc phục ra sao? Cùng danhgiaXe tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.
  • Khách hàng

    Bài viết:

    Các hạng mục bảo dưỡng xe tại mốc 10.000 km

    20:41 PM 29/06/2025
    30972
    Mốc 10.000 km là một trong những điểm quan trọng, đánh dấu một quá trình hoạt động đủ lâu của một chiếc xe. Vậy các hạng mục bảo dưỡng xe tại mốc 10.000 km gồm những gì và chi phí hết bao nhiêu?
  • Believe

    Bài viết: 2490

    Những tiếng ồn động cơ và hệ truyền động cần lưu ý

    20:38 PM 29/06/2025
    73873
    Một ngày nào đó khi lái xe đi làm và bạn bỗng nghe thấy những tiếng như gió rít, tiếng cốc cốc như gõ cửa hoặc gầm gừ... phát ra từ động cơ thì đó chính là những triệu chứng cho thấy xe cần được sửa chữa.
  • Believe

    Bài viết: 2490

    Kinh nghiệm học lý thuyết lái xe bằng B2 nhanh thuộc, bao đậu

    02:22 AM 22/06/2025
    8908
    Lý thuyết thi bằng lái xe B2 có tới 600 câu hỏi, vậy làm sao có thể học thuộc nhanh nhất, chính xác nhất và trả lời mà không sợ sai? Dưới đây, dgX sẽ bật mí một số bí kíp giúp các bác ghi nhớ đáp án và cách thức trả lời các loại câu hỏi trong bộ đề thi lý thuyết nhanh và chính xác nhất.
  • Khách hàng

    Bài viết:

    Những lưu ý khi thay ắc quy ô tô

    02:15 AM 22/06/2025
    70295
    Ắc quy ô tô là một trong những bộ phận đóng vai trò quan trọng trọng việc vận hành. Ắc quy ô tô cung cấp năng lượng cho thiết bị khởi động , hệ thống đánh lửa giúp khởi động động cơ và còn có vai trò cung cấp điện năng trong trường hợp phụ tái sử dụng dòng điện vượt quá dòng định mức của máy phát.
  • Believe

    Bài viết: 2490

    Cách xử lý khi phanh ABS gặp trục trặc

    02:22 AM 22/06/2025
    5282
    Hệ thống ABS kết hợp cùng hệ thống phanh giúp tăng khả năng kiểm soát xe trong những tình huống khẩn cấp như đường trơn trượt, gặp chướng ngại vật bất ngờ… Sau một thời gian sử dụng, hệ thống này đôi khi cũng sẽ gặp sự cố. Đây là lúc ngay lập tức, các bác nên tiến hành kiểm tra, xác định nguyên nhân và khắc phục kịp thời.
  • xomnhala

    Bài viết: 2

    Những lưu ý khi không sử dụng ô tô lâu ngày

    02:14 AM 22/06/2025
    59897
    Xe hơi là phương tiện để ta di chuyển để đi làm, du lịch… Đối với đa số người dùng còn là tài sản lớn hay thành viên trong gia đình luôn được chăm sóc và bảo quản tốt để giữ giá trị và bền vững theo thời gian. Bài viết sẽ cho bạn biết cách bảo quản và bảo dưỡng xe tại nhà.
  • shelbygt

    Bài viết: 43

    Cẩn trọng với các cảnh báo trên xe ô tô

    02:21 AM 22/06/2025
    38749
    Người ngồi sau vô-lăng cần hiểu được một cách căn bản các cảnh báo trên xe ô tô thông qua bộ phận đèn trên đồng hồ để đối phó kịp thời, đảm bảo tuổi thọ động cơ và an toàn vận hành.
  • Khách hàng

    Bài viết:

    Các hạng mục bảo dưỡng Mazda 3 tại 10.000 km

    02:11 AM 22/06/2025
    22585
    Mazda 3 là dòng xe hạng C có doanh số khá cao tại Việt Nam. Có được điều đó một phần nhờ sự bền bỉ và quá trình bảo dưỡng dòng xe Mazda 3 tương đối thấp.
  • Hữu Đô Nguyễn

    0945979600

    Bài viết: 226

    Những hư hỏng thường gặp ở hệ thống làm mát trên xe ô tô

    02:10 AM 22/06/2025
    69586
     Hệ thống làm mát giữ vai trò quan trọng đối với một chiếc ô tô. Nó giúp giải nhiệt động cơ và giữ cho động cơ làm việc ở nhiệt độ ổn định. Bài viết nêu những hư hỏng thường gặp ở hệ thống làm mát giúp bạn nhận biết và khắc phục kịp thời để việc sử dụng xe hiệu quả hơn.