Chọn mua hatchback và sedan nào với 500 triệu đồng?

Chuyên đề: Tư vấn mua xe
Chỉnh sửa lúc: 12/01/2016

Nếu bạn mong muốn có được một chiếc ô tô để đi lại cùng gia đình và người thân, đáp ứng tiêu chí "mưa không tới mặt, nắng không tới đầu", nhưng điều kiện kinh tế không mấy dư dả thì đây hẳn là một câu hỏi hóc búa, đặc biệt đối với những ai có dự định mua xe lần đầu, bên cạnh đó còn là vấn đề mua xe mới hay xe đã qua sử dụng.

Trong bài viết này, danhgiaxe hy vọng phần nào giúp bạn gỡ rối và mau chóng tìm được cho mình một người bạn đồng hành phù hợp nhất với số tiền nửa tỷ đồng. Những cặp đôi hatchback và sedan đến từ Mitsubishi, Chevrolet, KiaHyundai sau đây, ngoài thỏa mãn tiêu chí kinh tế còn là những xe mới để bạn có thể an tâm cầm lái và tiết kiệm được kha khá chi phí chăm sóc so với những chiếc xe cũ.

Trước hết, giá bán do nhà sản xuất công bố chưa phải là số tiền thực sự bạn phải móc hầu bao để có thể sở hữu chiếc xe ưng ý do sẽ phát sinh thêm nhiều khoản như lắp thêm phụ kiện, thuế, phí trước bạ… Vậy nên kinh phí chỉ ở mức 500 triệu, bạn cần chuẩn bị cân nhắc kĩ nếu không muốn rơi vào tình cảnh “vung tay quá trán”.

Mitsubishi 

Hai người anh em Mirage và Attrage sẽ đáp ứng tốt nhu cầu đi lại của cả gia đình bạn nhờ động cơ 3A92 DOHC MIVEC 3 xylanh dung tích 1.2 lít, cho mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm mà khó đối thủ nào sánh kịp. Bên cạnh đó là khả năng vận hành bền bỉ theo năm tháng, ít hỏng vặt vốn gắn liền với triết lý “ăn chắc mặc bền” của thương hiệu Nhật Bản.

Tuy nhiên, khó lòng đòi hỏi quá nhiều với hai phiên bản Mirage MT và Attrage MT-STD có giá bán lần lượt là 435 và 463 triệu đồng, đi cùng hộp số sàn 5 cấp là các trang bị tiện nghi và an toàn chỉ ở mức đủ dùng, ngoại hình vốn cũng không phải là điểm mạnh của hai dòng xe này với thiết kế có phần đơn giản nếu so với các mẫu xe Hàn Quốc. Mitsubishi vẫn còn đó các phiên bản sử dụng hộp số vô cấp CVT cùng nhiều tiện nghi hơn nhưng giá bán vượt khá xa tiêu chí ban đầu của bài viết.

Chevrolet

Tiếp theo, chúng ta có thể lựa chọn cả hai phiên bản Aveo hoặc một trong ba mẫu Spark đến từ Chevrolet:

  • Chevrolet Aveo LT – Động cơ 1.5L – Hộp số sàn 5 cấp: 452 triệu
  • Chevrolet Aveo LTZ – Động cơ 1.5L – Hộp số tự động 4 cấp: 488 triệu đồng
  • Chevrolet Spark LS – Động cơ 1.0L – Hộp số sàn 5 cấp: 333 triệu đồng
  • Chevrolet Spark LT – Động cơ 1.0L – Hộp số sàn 5 cấp: 358 triệu đồng
  • Chevrolet Spark LTZ – Động cơ 1.0L – Hộp số tự động 4 cấp: 392 triệu đồng

Aveo được đánh giá là chiếc sedan dưới nửa tỷ có giá bán “mềm” nhất nhì phân khúc hạng B cùng dáng vẻ tương đối cứng cáp hơn các đối thủ, vận hành ổn định và mang thương hiệu đến từ Hoa Kỳ. Điểm trừ dành cho Chevrolet Aveo là chất liệu và thiết kế nội thất đơn điệu, ngoài ra nhiều trường hợp khách hàng phản ánh lỗi động cơ bị òa ga.

Chevrolet mang đến Spark 2015 lợi thế trước Kia Morning hay Hyundai Grand i10 về giá bán, thết kế ngoại thất khỏe khắn và hiện đại hơn các đối thủ châu Á. Tuy động cơ khá tiết kiệm, nhưng dung tích 1.0L ở cả ba phiên bản LTZ tỏ ra khá yếu nếu bạn cần phải đưa cả gia đình đi xa hay chở nhiều hành lý.

Kia

Đến với Kia, chúng ta vẫn có được hai sự lựa chọn, nhưng có lẽ người đàn em Morning được ưu ái hơn phiên bản sedan 4DR MT của Rio có giá 488 triệu đồng, dù chiếc sedan vốn có được phong cách trẻ trung rất được lòng khách hàng.

Morning không có nội thất quá rộng rãi nhưng mang ưu điểm của một mẫu xe đô thị nhỏ gọn, linh hoạt, thiết kế hiện đại, nhất là thế hệ Si 2016 nâng cấp với danh sách trang bị tiện nghi vượt trội như ghế ngồi bọc da, màn hình cảm ứng, định vị GPS… giúp cho tên tuổi của chiếc hatchback ngày càng có vị trí vững chắc trên thị trường.

Giá bán dành cho các mẫu Kia Morning như sau:

  • Kia Morning 1.0MT – Động cơ 1.0L – Hộp số sàn 5 cấp: 330 triệu đồng
  • Kia Morning EX – Động cơ 1.0L – Hộp số sàn 5 cấp: 347 triệu đồng
  • Kia Morning Si MT 2016 – Động cơ 1.25L – Hộp số sàn 5 cấp: 391/397 triệu đồng
  • Kia Morning Si AT 2016 – Động cơ 1.25L – Hộp số tự động 4 cấp: 425 triệu đồng

Hyundai

Hyundai Thành Công vẫn luôn biết cách chinh phục người tiêu dùng với những sản phẩm đa dạng và chất lượng ở mọi phân phúc, vậy nên khá dễ hiểu khi đội hình của Grand i10 gồm 3 phiên bản hatchback và 3 phiên bản sedan:

  • Hyundai Grand i10 sedan Base – Động cơ 1.25L – Hộp số sàn 5 cấp: 413 triệu đồng
  • Hyundai Grand i10 sedan MT – Động cơ 1.25L – Hộp số sàn 5 cấp: 454 triệu đồng
  • Hyundai Grand i10 sedan AT – Động cơ 1.25L – Hộp số tự động 4 cấp: 495 triệu đồng
  • Hyundai Grand i10 Base – Động cơ 1.0L – Hộp số sàn 5 cấp: 371 triệu đồng
  • Hyundai Grand i10 1.0AT – Động cơ 1.0L – Hộp số tự động 4 cấp: 442 triệu đồng
  • Hyundai Grand i10 1.25AT – Động cơ 1.25L – Hộp số tự động 4 cấp: 473 triệu đồng

Tất cả các mẫu Grand i10 không chỉ mang đến sự thuận tiện khi đi lại trong đô thị mà còn là phong cách năng động và lịch lãm. Động cơ Kappa 1.0 và 1.25L có khả năng làm việc bền bỉ và hiệu quả giúp tiết kiệm kha khá chi phí trong quá trình sử dụng. Có chăng mức giá của Grand i10 cao hơn đối người đồng hương Morning đôi chút sẽ khiến khách hàng phân vân khi chọn lữa giữa hai chiếc hatchback này.

Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất