Đánh giá sơ bộ KIA Optima 2019

Giá: 789 triệu - 949 triệu

Tổng quan

Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng
Vận hành
Tiện nghi
An toàn
Giá cả

4.3

Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!

Giới thiệu chung

Phân khúc sedan hạng D tại Việt Nam có phần ít sôi động bởi mức giá tương đối cao từ 900 đến khoảng 1,2 tỷ đồng. Những gương mặt đại diện cho phân khúc này có thể kể đến như KIA Optima, Toyota Camry Mazda 6 là các dòng xe lắp ráp trong nước hay Honda Accord nhập khẩu từ Thái Lan. Kia Optima dù thuộc phân khúc D nhưng lại được thiết kế trẻ trung và thể thao chứ không "đứng tuổi" như các đối thủ của mình.

Giá bán

Hiện tại, KIA Optima 2019 được Thaco Trường Hải lắp ráp trong nước với ba phiên bản như sau:

• Optima 2.0 AT : 789 triệu đồng

• Optima 2.0 ATH: 879 triệu đồng

• Optima 2.4 GT Line: 949 triệu đồng

Có thể thấy, yếu tố đầu tiên để Optima cạnh tranh với các Toyota Camry, Honda Accord và Mazda 6 chính là giá bán. Cụ thể Toyota Camry phiên bản tiêu chuẩn có giá bán khởi điểm là 997 triệu, cao hơn 48 triệu so với Optima 2.4 GT Line - phiên bản cao cấp nhất. Còn nếu so với bản 2.0AT thì con số chênh lệch lên đến 208 triệu đồng.

Còn nếu so sánh Optima và Mazda 6 thì sự khác biệt có phần ít hơn. Mazda 6 có giá nhỉnh hơn Optima ở các phiên bản tiêu chuẩn hay cao cấp nhất là 30 và 70 triệu đồng.

Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác.

ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35%

Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s.

P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam.

Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY

Ngoại thất

Đầu tiên xét về các số đo kích thước, Optima 2019 sở hữu 4.855 x 1.860 x 1.465 mm tương ứng Dài x Rộng x Cao, chiều dài cơ sở 2.805 mm, khoảng sáng gầm xe 150 mm và bán kính quay vòng tối thiểu là 5,45 m. So nhanh với thông số của các mẫu sedan hạng D khác, Optima mới có vóc dáng to hơn và chỉ kém Mazda 6 về độ dài trục cơ sở cũng như khoảng sáng gầm, còn lại đều nhỉnh hơn Camry hay Accord.

Hãng xe Hàn Quốc đã rất thành công khi tạo nên một bản thiết kế mang đậm chất châu Âu. Không hào nhoáng như triết lý điêu khắc dòng chảy của Hyundai hay mạnh mẽ táo bạo như ngôn ngữ Kodo của Mazda, cũng không lịch lãm theo hướng chững chạc ở Toyota và Honda mà KIA mang đến phong cách hiện đại, thể thao đầy cá tính.

Ở phần đầu xe, mẫu Optima cao cấp nhất có cản trước hầm hố với hai hốc hút gió cỡ lớn, đổi lại cặp đôi Optima 2.0 bổ sung cụm đèn sương mù gồm ba bóng LED độc đáo. Lưới tản nhiệt chrome bóng bẩy, ngoài ra tạo hình thanh mảnh, nối liền hai hốc đèn pha khiến diện mạo của Optima sắc xảo và “có hồn” hơn.

 

Về tính năng chiếu sáng, phiên bản 2.4 GT Line xử dụng đèn pha Bi-Xenon trong khi 2.0 AT và 2.0 ATH trang bị công nghệ HID-Xenon, còn lại cả ba cùng có tính năng bật tắt đèn tự động, hệ thống rửa đèn và dãy dèn LED chạy ban ngày.

Ở góc nhìn từ bên cạnh, Optima thể hiện phong thái đơn giản nhưng vẫn lịch lãm và năng động với khung cửa kính được thiết kế hẹp theo chiều cao và chiếm tỉ lệ khoảng 1/3 diện tích thân xe. Kết hợp cùng đó là gân dập nổi nối liền đèn trước/sau và cả bộ mâm hợp kim 18-inch đa chấu thiết kế rất khỏe khoắn.

So với người tiền nhiệm, Optima thế hệ thứ tư có phần đuôi bắt mắt hơn nhờ vào cụm đèn hậu thiết kế thanh mảnh và bố trí nghiêng nhẹ ôm sang bên thân xe của hai dãy LED thời trang. Bên dưới KIA khéo léo mang đến một phần dành cho đèn báo rẽ và đèn sương mù có kích cỡ tương xứng cho tổng thể cụm đèn hậu.

Cản sau của hai phiên bản Optima 2.0 có điểm nhấn là thanh nẹp chrome nối liền hai đèn phản quang và ống xả đơn hình ovan, trong khi đó phiên bản 2.4 GT Line thể thao hơn với cặp ống xả kép cùng các cánh hướng gió, giúp tăng tính khí động học khi xe di chuyển ở tốc độ cao.

Nội thất

Cabin thiết kế theo hướng tiện ích cho người lái. Ghế ngồi được bọc da cao cấp, nhưng Optima 2.4 GT Line sử dụng màu đỏ cá tính đậm trong khi hai phiên bản dưới một tỷ đồng trang nhã hơn với tông màu begie. Và như tôi vừa đã nói, nhờ KIA tập trung phục vụ cho hàng ghế trước nên ngoài việc có thiết kế theo hướng thể thao với đệm hông và tựa lưng ôm sát cơ thể người ngồi thì nơi đây còn nhận được một loạt các tiện nghi vốn thường chỉ xuất hiện trên các mẫu xe hạng sang.

Đầu tiên là ghế lái chỉnh điện 12 hướng tích hợp bộ nhớ hai vị trí, tiếp đến chỉ có phiên bản 2.0 AT trang bị ghế phụ “chỉnh cơm”, về phía Optima 2.0 ATH và 2.4 GT Line người ngồi cạnh tài xế có 10 hướng chỉnh điện và KIA mang đến cả tính năng sưởi cùng thông gió, đảm bảo người sử dụng sẽ luôn thoải mái và dễ chịu trong bất kì điều kiện thời tiết nào.

Hàng ghế sau của Optima chỉ ở mức tạm đủ, các yếu tố mức khá tốt nhưng có lẽ sẽ khó mà chinh phục được các khách hàng kỹ tính. Với khổ người 1m70 như tôi khi ngồi hai bên không gian để chân là dư dả, tuy vậy nếu tư thế ngay ngắn thẳng lưng thì đầu chỉ cách trần xe khoảng một nắm tay. Phần đầu gối của người ngồi giữa bị choáng đôi chút, bù lại sàn xe chỉ nhô lên không đáng kể, ngoài ra đệm ngồi và tựa lưng tương đối phẳng nên nếu đi đường dài thì bạn sẽ khá mệt mỏi khi ngồi ở vị trí này.

KIA mang đến bảng tablo mang hơi hướng cá nhân và chịu nhiều ảnh hưởng từ Hyundai Sonata, các đường nét dàn trải theo phương ngang rồi “nghiêng nhẹ” sang hướng vô-lăng giúp người lái có được cảm giác làm chủ khoang lái nhiều hơn.

Cụm điều khiển trung tâm ở Kia Optima 2019 nhìn chung khá đơn điệu và chưa mấy xứng tầm với một mẫu xe hạng D khi màn hình chính 5-inch “nhỏ nhắn”, kích thước kém cả Cerato hay Morning, đổi lại hai hốc gió được dời thấp xuống bên dưới cạnh các nút bấm của hệ thống điều hòa tạo nên sự khác biệt so với kiểu thiết kế thường thấy.

Vô-lăng ba chấu trên Optima 2.0 AT cũng như 2.0 ATH trông gọn gàng và lịch lãm hơn đàn em Kia Cerato, riêng phiên bản 2.4 GT Line với thiết kế thể thao xuyên suốt thì vòng gỗ có đáy được vát bằng đi kèm một logo GT Line ốp ở góc 6 giờ. Tay lái còn tích hợp các nút bấm chức năng, lẫy chuyển số thể thao, cột tay lái điều chỉnh 4 hướng thì ở hai phiên bản 2.0 ATH và 2.4 GT Line xuất hiện cả tính năng sưởi.

Cần số có các vị trí vào số bố trí theo phương dọc và được bọc da kết hợp nhũ bạc tinh tế. Bảng đồng hồ tạo hình “phổ thông”, dễ dàng quan sát với hai cụm vòng tua-vận tốc đặt đối xứng qua màn hình LCD đa thông tin.

Bên trong các cửa xe, bệ tì tay được phủ da và ốp gỗ êm ái dành cho các hành khách, hai cửa kính phía trước chỉnh điện một chạm chống kẹt trong khi hàng ghế sau bổ sung hai rèm che nắng, tăng phần tiện nghi và riêng tư khi cần thiết. Bên cạnh không gian hành lý đã hết sức rộng rãi, bạn vẫn có thể chứa được những món đồ to lớn nhờ hàng ghế sau có thể gập 60:40, nối liền cốp sau và cabin. Các vị trí để ly, để cốc và vật dụng cá nhân cũng xuất hiện khắp nơi, đáp ứng nhu cầu sử dụng của hành khách khi di chuyển cùng Optima.

Cốp xe phía sau trừ việc phải đóng bằng tay hoàn toàn thì có ba cách để mở khoá khác nhau rất thuận tiện: thao tác trực tiếp bên ngoài, sử dụng nút bấm cạnh tay lái hoặc dùng chìa khóa thông minh.

Tiện nghi

Hệ thống giải trí có đôi chút khác biệt giữa các phiên bản, Optima 2.0 AT chỉ trang bị cụm 6 loa để thể hiện các nội dung giải trí từ đầu CD và các tính năng hỗ trợ kết nối như Bluetooth/AUX/USB/iPod.

Hơi đáng tiếc một tí khi Optima không có đầu DVD và màn hình cảm ứng chỉ 5-inch, nhưng hai phiên bản 2.0 ATH cùng 2.4 GT Line với dàn loa Harman Kardon 10 chiếc cao cấp sẽ là “bộ khung” hoàn hảo để những tín đồ âm thanh lựa chọn và thay thế thiết bị đầu vào tương xứng.

Về tiện nghi, ngoại trừ thiếu vắng cửa sổ trời toàn cảnh panoramic và sạc điện thoại không dây ở Optima 2019 thì cả ba phiên bản cùng có một loạt những trang thiết bị bao gồm: hệ thống điều hòa hai vùng tự động có hốc gió phía sau, nút bấm khởi động, hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control, phanh tay điện tử, gương chiếu hậu hai bên chỉnh/gập điện, gương chiếu hậu chống chói, phanh tay điện tử…

Vận hành - An toàn

Bên dưới nắp capo, KIA cung cấp hai tùy chọn để kết hợp cùng hộp số tự động 6 cấp, tay lái trợ lực điện, ba chế độ vận hành Eco – Normal –Sport và hệ dẫn động cầu trước lần lượt như sau:

• Động cơ Nu – 1.999 cc: công suất cực đại 152 mã lực tại 6.200 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 194 Nm tại 4.000 vòng/phút.

• Động cơ Theta – 2.359 cc: công suất cực đại 176 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 228 Nm tại 4.000 vòng/phút.

Về sức mạnh động cơ, Camry là chiếc xe có động cơ 2.0 mạnh mẽ nhất với 165 mã lực. Còn Mazda 6 vượt trội hơn ở động cơ 2.5 với 185 mã lực.

Xét về an toàn, hành khách được bảo vệ và hỗ trợ “tận răng” với các trang bị tiêu chuẩn từ KIA và Optima thế hệ thứ tư đã đạt được chứng nhận Top Safety Pick+ từ IIHS – Cơ quan an toàn đường bộ Hoa kỳ với hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử ESP, hệ thống ổn định thân xe VSM, 7 túi khí, camera lùi, cảm biến đỗ xe trước/sau, khóa cửa tự động theo tốc độ,… Chỉ riêng phiên bản “em út” 2.0 AT kém hơn đôi chút khi không có camera lùi, cảnh báo áp suất lốp và túi khí đầu gối người lái như hai đàn anh 2.0 AT và 2.4 GT Line.

Đánh giá chung

KIA Optima 2019 là chiếc một chiếc sedan hạng D sáng giá với lợi thế ở giá bán cực tốt đi cùng yếu tố kinh tế, thiết kế ngoại thất đẹp mắt, cabin rộng rãi và ngập tràn tiện nghi, động cơ - hộp số ở mức tốt và tính năng an toàn vượt trội. Tuy nhiên hệ thống giải trí của xe có phần hơi khiêm tốn với màn hình nhỏ, làm cho tổng quan nội thất của xe giảm bớt sự sang trọng.

Nếu hai phiên bản 2.0 phù hợp cho các doanh nhân trẻ tuổi, cần một phương tiện vừa phục vụ công việc vừa chăm sóc cho gia đình thì Optima 2.4 GT Line lại là sự lựa chọn của những ai cá tính, yêu thích phong cách thể thao ở cả ngoại hình lẫn tính năng vận hành.

Liberty

Thông số kỹ thuật

Kia Optima 2.0 AT

789 triệu

KIA Optima 2.0 ATH

879 triệu

KIA Optima 2.4 GT Line

949 triệu

KIA Optima 2.0 AT

915 triệu
Dáng xe
Sedan
Dáng xe
Sedan
Dáng xe
Sedan
Dáng xe
Sedan
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.40L
Dung tích động cơ
2.00L
Công suất cực đại
152.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút
Công suất cực đại
152.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút
Công suất cực đại
176.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
152.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
194.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
194.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
228.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
194.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Kiểu dẫn động
Cầu trước
Kiểu dẫn động
Cầu trước
Kiểu dẫn động
Cầu trước
Kiểu dẫn động
Cầu trước
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Điều hòa
Tự động 02 vùng
Điều hòa
Tự động 02 vùng
Điều hòa
Tự động 02 vùng
Điều hòa
Tự động hai vùng
Số lượng túi khí
06 túi khí
Số lượng túi khí
07 túi khí
Số lượng túi khí
7 túi khí
Số lượng túi khí
06 túi khí
Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài đánh giá nổi bật

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất