- Trang chủ
- Bài đánh giá
- Đánh giá sơ bộ Mitsubishi Attrage 2018
Đánh giá sơ bộ Mitsubishi Attrage 2018
Tổng quan
Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng | |
Vận hành | |
Tiện nghi | |
An toàn | |
Giá cả |
3.2
Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!
Giới thiệu chung
Mitsubishi Attrage là mẫu xe sedan thuộc phân khúc B gồm các đối thủ như Toyota Vios, Mazda 2, Nissan Sunny, Honda City, Ford Fiesta, Suzuki Ciaz, Hyundai Accent... Nhóm khách hàng này đa phần yêu cầu một chiếc xe sedan có giá tốt, kiểu dáng trẻ trung, độ bền bỉ và tin cậy cao, chi phí bảo dưỡng thấp và khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Đặc biệt hơn, việc giữ giá khi bán lại cũng được nhiều người cân nhắc vì đa phần sẽ đổi lên những mẫu xe cao hơn sau một thời gian sử dụng. Giá bán cụ thể của Mitsubishi Attrage tại Việt Nam như sau:
Attrage MT Eco: 395 triệu đồng
Attrage MT: 425 triệu đồng
Attrage CVT Eco: 445 triệu đồng
Attrage CVT: 475 triệu đồng
Trong bài viết hôm nay, Danhgiaxe.com xin giới thiệu đến quý đọc giả phần đánh giá chiếc Attrage phiên bản CVT cao cấp nhất có giá 475 triệu đồng.
Ngoại thất
Thiết kế ngoại thất của Mitsubishi Attrage có nhiều nét bo tròn, mang đến cảm giác "vừa mắt", không quá hiện đại nên ít bị "lỗi mốt". Cụm đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt và viền của hốc đèn sương mù được mạ chrome đẹp mắt. Trong khi đa phần các đối thủ sử dụng đèn pha dạng gương cầu hoặc LED thì Attrage chỉ được trang bị đèn Halogen truyền thống.
Phần thân xe được thiết kế khá năng động và trẻ trung với những đường gân nổi bắt đầu từ cụm đèn pha, hốc bánh trước kéo dài ra phía sau để kết nối vào phần đèn hậu. Phân đuôi xe khá thanh thoát, đều sử dụng đèn halogen. Và cũng nổi bật không kém với cụm đèn hậu như làm hai tầng lại mắt, nắp cốp sau có thêm thanh nẹp mạ chrome đặt chính giữa tạo nên sự sang trọng.
Xe có kích thước (DxRxC) là 4.245x1.670x1.515 (mm), trục cơ sở 2.550mm. Attrage có chiều rộng và chiều thân xe cũng như trục cơ sở có phần thua kém các đối thủ như Vios và City nhưng lại vượt trội hơn về chiều cao. Có thể nói Attrage khi ngồi 3 người ở hàng ghế sau và khoảng để chân sẽ hơi chật nhưng độ thoáng trần xe sẽ tốt hơn. Bán kính vòng quay chỉ 5,1m cũng là một lợi thế cho Attrage khi xoay trở trong thành phố.
Mitsubishi Attrage cũng hơi "thua kém" các đối thủ khác với bộ mâm chỉ có 14 inch cho tất cả các phiên bản so với loại 15 hay 16 inch. Xe có thêm ốp gương tích hợp đèn báo rẽ khá hiện đại. Nhìn chung, thiết kế ngoại thất của Mitsubishi Attrage có nhiều nét bo tròn, mang đến cảm giác "vừa mắt", ít bị "lỗi mốt
Nội thất và tiện nghi
Với kích thước (DxRxC) là 4.245x1.670x1.515 (mm) và trục cơ sở 2.550mm, có thể nói Attrage khi ngồi 3 người ở hàng ghế sau và khoảng để chân sẽ hơi chật nhưng độ thoáng trần xe sẽ tốt hơn. Những người có chiều cao trên 1m8 hoặc có tạng người hơi to có lẽ sẽ ít thoải mái khi ngồi trên mẫu xe nhỏ gọn này.
Trên phiên bản cao nhất là Attrage CVT được trang bị nút khởi động đi kèm chìa khoá thông minh. Vô-lăng được bọc da tích hợp các nút bấm điều khiển. Hệ thống giải trí với màn hình trung tâm có kết nối CD, USB, AUX và Bluetooth đi cùng dàn âm thanh 4 loa.
Không gian nội thất trên Mitsubishi Attrage phiên bản cao nhất có các ghế ngồi được bọc da (các bản thấp hơn dùng nỉ), ghế tài xế chỉnh cơ 6 hướng. Vật liệu nhựa được sử dụng khá nhiều trên táp-lô, cụm cần số hay tựa tay nhưng có chất lượng hoàn thiện tốt và không mang đến giảm giác rẻ tiền.
Vận hành và an toàn
Mitsubishi Attrage chỉ sử dụng động cơ 1.2 lít thay vì loại 1.5 lít như các đối thủ. Tuy nhiên, trọng lượng của Attrage khá vượt trội với mức 875kg so với mặt bằng chung là 1,1 tấn nên khối động cơ 1.2 lít cho sức mạnh 78 mã lực tại 6.000 vòng/phút cùng mômen xoắn cực đại 100Nm tại 4.000 vòng/phút có thể đảm bảo tốt khả năng vận hành của xe.
Thêm vào đó là hộp số CVT vô cấp giúp cho xe tăng tốc mượt mà và tối ưu hoá khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Thông số nhà sản xuất đưa ra là 4,9 /5,9 /4,3 (L/100km) tương ứng Kết hợp/Trong đô thị/Ngoài đô thị. Trang bị an toàn của xe ở mức vừa phải với hai túi khí cho hàng ghế trước, hệ thống căng dây đại tự động, phanh chống bó cứng ABS và phân phối lực phanh điện tử EBD.
Đánh giá chung
Với mức giá bán chỉ từ 395 triệu đồng cho phiên bản số sàn và 475 triệu đồng cho bản cao nhất CVT, có thể nói Attrage là chiếc sedan hạng B nhập khẩu có giá bán "cực tốt". Đây là một lựa chọn đáng lưu ý cho những ai yêu cầu một chiếc xe giá rẻ, thương hiệu Nhật Bản và không có yêu cầu quá cao về trang bị an toàn.
Thông số kỹ thuật
Mitsubishi Attrage CVT475 triệu |
Mitsubishi Attrage CVT Eco445 triệu |
Mitsubishi Attrage MT425 triệu |
Mitsubishi Attrage MT Eco395 triệu |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.20L |
Dung tích động cơ 1.20L |
Dung tích động cơ 1.20L |
Dung tích động cơ 1.20L |
Công suất cực đại 77.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 77.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 77.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 77.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 100.00 Nm , tại 6000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 100.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 100.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 100.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Hộp số |
Hộp số |
Hộp số |
Hộp số |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Tốc độ cực đại 172km/h |
Tốc độ cực đại 172km/h |
Tốc độ cực đại 172km/h |
Tốc độ cực đại 172km/h |
Mức tiêu hao nhiên liệu 6.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 6.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 5.98l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 5.90l/100km |
Điều hòa Tự động đơn vùng |
Điều hòa Chỉnh tay đơn vùng |
Điều hòa Chỉnh tay đơn vùng |
Điều hòa Chỉnh tay đơn vùng |
Số lượng túi khí 02 túi khí |
Số lượng túi khí 02 túi khí |
Số lượng túi khí 02 túi khí |
Số lượng túi khí 02 túi khí |
Bài đánh giá nổi bật
Bài viết nổi bật
Bài viết mới nhất
Kinh nghiệm lựa chọn dầu nhớt cho xe ô tô
Lựa chọn dầu nhớt để sử dụng là một vấn đề khá quan trọng nếu bạn đang sở ...Có cần thiết thay dầu động cơ lần đầu tại 1.000 km?
Đây cũng là băn khoăn của không ít người khi bảo dưỡng ô tô lần đầu. Quan điểm thay nhớt tại 1.000 km có từ rất lâu, tuy nhiên với tiến bộ của kỹ thuật lắp ráp và sản xuất ô tô hiện đại, liệu chúng ta có nhất thiết phải thay nhớt tại 1.000 km đầu.Các đời xe Kia Soluto: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Lịch sử dòng xe hơi Kia Soluto tại thị trường Việt Nam và trên thế giới.Cách xử lý khi kính chắn gió bị rạn nứt
Kính chắn gió ô tô có nhiệm vụ bảo vệ, che nắng gió và đảm bảo tầm nhìn tốt cho người lái xe. Khi bị nứt hoặc rạn mặt kính sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến độ thẩm mỹ của xe và gây cản trở tầm nhìn cho các lái xe dẫn đến thiếu an toàn.Các hạng mục bảo dưỡng cho xe Toyota sau 80.000 km
Một chiếc ô tô sử dụng theo năm tháng sẽ không tránh khỏi những hao mòn và hư hỏng phụ tùng. Chúng ta cần kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ, kịp thời phát hiện hư hỏng, tiến hành bảo dưỡng và thay thế phụ tùng để đảm bảo tính an toàn của chiếc xe trog suốt quá trình sử dụng.Các đời xe Kia K5: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Lịch sử dòng xe hơi Kia K5 tại thị trường Việt Nam và trên thế giớiĐánh giá Kia K5 2024: Thiết kế ấn tượng, vận hành mượt mà, mức giá cạnh tranh nhất phân khúc
Giá: 789 triệu - 1,045 tỷChẩn đoán nhanh 10 lý do khiến xe không khởi động được
Không có gì gây lo lắng và khó chịu hơn khi chiếc xe của bạn "bỗng nhiên vô dụng". Dưới ...Những điều cần biết khi kiểm tra và sử dụng nước làm mát ô tô
Ngày nay, mọi người sử dụng xe ô tô đều quen với việc sử dụng nước làm mát động cơ (dung dịch có màu xanh lá cây hoặc màu đỏ) cho chiếc xe của mình. Tuy nhiên sử dụng loại nước này thế nào cho đúng và cần lưu ý điều gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua các bài viết sau.