Đánh giá sơ bộ Mitsubishi Triton 2019

Giá: 587 triệu - 771 triệu

Tổng quan

Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng
Vận hành
Tiện nghi
An toàn
Giá cả

3.7

Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!

Giới thiệu chung

Với sự phát triển của công nghệ cũng như sự đầu tư từ các hãng sản xuất, phân khúc xe bán tải đang ngày càng thành công và có chỗ đứng nhất định trên thị trường xe Việt Nam. Những cái tên nổi bật có thể kể đến như Ford Ranger, Mitsubishi Triton, Chevrolet Colorado, Nissan Navara, Mazda BT-50,….

Trong danh sách này, Mitsubishi Triton 2019 nổi lên nhờ tính thực dụng đặc trưng, động cơ MIVEC nổi tiếng và khả năng chuyên chở hàng hóa tốt trong phân khúc. Hiện tại, Triton 2019 đang được Mitsubishi Việt Nam phân phối chính hãng với tất cả 5 phiên bản với giá bán lần lượt là:

• Mitsubishi Triton 4x2 MT: 555.500.000 VNĐ.

• Mitsubishi Triton 4x2 AT: 586.500.000 VNĐ.

• Mitsubishi Triton 4x4 MT: 646.500.000 VNĐ.

• Mitsubishi Triton 4x2 AT MIVEC: 685.500.000 VNĐ.

• Mitsubishi Triton 4x4 AT MIVEC: 770.500.000 VNĐ.

Xem thêm: danh sách xe Mitsubishi Triton đang được mua bán

Ngoại thất

Về tổng thể, Mitsubishi Triton 2019 sở hữu các kích thước Dài x Rộng x Cao là: 5.280 x 1.815 x 1.780 (mm), với kích thước này Triton tỏ ra kém cạnh về độ “to con” khi so với các đối thủ cùng phân khúc như Ranger hay Colorado. Khác biệt đôi chút giữa các phiên bản một cầu (4x2) và hai cầu (4x4) nằm ở khoảng sáng gầm có thông số lần lượt ở ba phiên bản 4x2 là 200 (mm) và hai bản 4x4 là 205 (mm).

Xem thêm: đánh giá sơ bộ Mitsubishi Attrage 2019

Phần đầu xe của Mitsubishi Triton 2019 nổi bật với cụm lưới tản nhiệt mạ chrome sử dụng tông màu titan đặc biệt, kết hợp cùng các thanh nan đối xứng dạng chữ V ôm lấy logo Mitsubishi giúp tạo ấn tượng mạnh mẽ và cứng cáp hơn cho xe. 

Cụm đèn pha ở phiên bản cao cấp nhất 4x4 AT MIVEC sử dụng đèn gương cầu projector, các phiên bản còn lại vẫn chỉ sử dụng bóng halogen truyền thống. Cụm đèn sương mù sử dụng bóng LED và có phần hơi lồi nhẹ, xung quanh được viền mạ bạc tạo cảm giác chắc chắn. Tấm ốp cản trước cũng không thay đổi so với phiên bản tiền nhiệm khi vẫn được sơn bạc nhám, thiết kế vuốt cao ôm trọn phần đầu để tạo góc thoát trước tốt hơn.

Phần hông xe nổi bật với cặp gương chiếu hậu chỉnh/gập điện (hai phiên bản MIVEC) tích hợp đèn báo rẽ dạng LED. Tay nắm mạ chrome tích hợp nút khóa bằng nút mở xe thông minh một chạm. 

Phiên bản cao cấp 4x4 AT MIVEC được trang bị bộ mâm kích cỡ 17 inch đa chấu với thiết kế kiểu răng cưa độc đáo giúp tạo ấn tượng thị giác tốt. Đáng tiếc rằng các phiên bản còn lại chỉ được trang bị những bộ mâm với thiết kế khá cơ bản, kích thước lần lượt là 16 inch (4x2 MT và 4x2 AT) và 17 inch (4x2 AT MIVEC và 4x4 MT).

Đuôi xe không có sự thay đổi so với phiên bản cũ. Vẫn là cụm đèn hậu 3 tầng ôm sát hai bên thân xe, nắp thùng hàng được dập nổi, tay nắm mạ chrome và dãy đèn LED báo phanh phụ được tích hợp ngay trên nắp thùng.

Thùng xe Triton 2019 có kích thước khá rộng rãi với thông số dài x rộng x cao đạt 1.520 x 1.470 x 475 (mm). Với những thông số này, Triton nhỉnh hơn 70 mm chiều dài và 25 mm chiều cao so với Ranger, hay 45 mm chiều dài so với Navara, giúp xe có thể tải khối lượng hàng lên đến 1 tấn.

Nội thất

Khoang nội thất của Mitsubishi Triton 2019 vẫn sở hữu nét thiết kế đơn giản, thực dụng với tông màu xám lông chuột làm chủ đạo. Mặt tablo được mở rộng sang hai bên giúp tạo cảm giác rộng rãi hơn cho cabin xe, các chi tiết được bố trí khá cân đối và hợp lý.

Vô lăng là chi tiết sở hữu thiết kế có phần quen thuộc trên những mẫu xe nhà Mitsubishi. Cụ thể hơn, vô lăng của Triton được bọc da (trừ bản 4x2 MT), thiết kế theo ngôn ngữ “Dynamic Shield" dạng chiếc khiên tạo cảm giác vững chãi và chắc chắn, tích hợp nút bấm tiện lợi. 

Đặc biệt, Triton còn được tích hợp thêm lẫy chuyển số sau vô lăng (hai phiên bản MIVEC) giúp người lái thuận tiện hơn trong khâu điều khiển sang số ở những địa hình khó hay đơn giản là muốn một cảm giác lái thể thao hơn.

Toàn bộ 2 hàng ghế của xe đều được bọc da. Hàng ghế trước có ghế lái chỉnh điện đến 8 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng. 

Hàng ghế thứ hai được bố trí 3 chỗ ngồi, ghế giữa tích hợp khay để ly kiêm bệ tì tay khá tiện lợi. Điểm cộng của hàng ghế sau là có độ nghiêng lưng đến 25 độ – tốt nhất trong phân khúc, kết hợp với trần xe cao ráo giúp cho hành khách đỡ mỏi khi đi đường dài. 

Đây cũng là chi tiết thể hiện triết lý thực dụng của Mitsubishi khi hãng vẫn đầu tư nhiều cho nhu cầu di chuyển và chở khách thông thường trên chiếc bán tải của mình chứ không chỉ tập trung cho khả năng chở hàng hay off-road.

Trang bị tiện nghi

Vẫn như thế hệ trước, Triton 2019 được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch IPS có độ hiển thị sắc nét, tích hợp đầu CD, lỗ cắm AUX, USB và đài Radio đi cùng với hệ thống âm thanh 6 loa (hai bản MIVEC) cho chất lượng âm thanh ở mức khá. 

Điểm trừ đáng tiếc là xe vẫn chưa có chế độ kết nối bluetooth, khiến việc kết nối với điện thoại trở nên khá bất tiện vì phải mang theo cáp chuyển đổi. Ngoài ra, một số tiện ích khác như nút bấm khởi động đi cùng chìa khóa thông minh tiện lợi, hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control hỗ trợ đắc lực khi đi cao tốc giúp tiết kiêm nhiên liệu hơn, cảm biến gạt nước mưa tự động, cửa kính vị trí lái chỉnh điện chống kẹt…

Vận hành và an toàn

Mitsubishi cung cấp tổng cộng 3 phiên bản động cơ khác nhau cho Triton. Điểm chung của cả ba mẫu động cơ này là đều sử dụng nhiên liệu Diesel để tối ưu sức kéo cho xe cũng như tăng tính kinh tế trong quá trình sử dụng.

Chi tiết hơn, phiên bản có giá bán rẻ nhất trong gia đình Triton là 4x2 MT sử dụng động cơ 2.5L DI-D đi cùng hộp số sàn 5 cấp, cho công suất 136 mã lực ở 4,000 vòng/phút và mức moment xoắn đạt 324 Nm ở 2,000 vòng/phút. Tiếp theo, hai phiên bản 4x2 AT (số tự động 5 cấp) và 4x4 MT (số sàn 5 cấp) sử dụng động cơ 2.5L High Power VGT cho công suất cực đại đạt 178 mã lực tại 4,000 vòng/phút và moment xoắn cực đại đạt 400 Nm tại 2000 vòng/phút.

Và cuối cùng, hai phiên bản cao cấp nhất trong gia đình Triton là 4x2 AT MIVEC và 4x4 AT MIVEC được trang bị động cơ 2.4L kết hợp với hệ thống van biến thiên điện tử MIVEC cho ra công suất cực đại 181 mã lực tại 3,500 vòng/phút và moment xoắn cực đại đạt mức 430 Nm tại 2,500 vòng/phút.

Tất cả các phiên bản dẫn động một cầu 4x2 đều sử dụng hệ dẫn động cầu sau. Trong khi hai phiên bản 4x4 sử dụng hệ dẫn động hai cầu 4WD tối ưu cho nhu cầu đa địa hình. Riêng với hai phiên bản dẫn động hai cầu cũng có sự khác biệt về hệ truyền động. Bản 4x4 MT được trang bị hệ thống Easy Select 4WD với vi sai chống trượt kiểu hybrid. Trong khi đó, bản 4x4 AT MIVEC cao cấp nhất được Mitsubishi trang bị bộ dẫn động Super Select 4WD II với tính năng gài cầu điện tử tân tiến hơn.

Về phương diện an toàn, các trang bị như túi khí đôi, căng đai tự động, khung xe RISE chịu lực, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh EBD và hỗ trợ phanh khẩn cấp BA là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản. Trong khi đó, hai phiên bản MIVEC cao cấp hơn được trang bị nhiều tính năng hiện đại hơn như hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, cân bằng điện tử & kiểm soát lực kéo ASTC,…

Đánh giá chung

Nhìn chung, với lợi thế của một mẫu xe nhà Mitsubishi nổi tiếng với tính thực dụng cao, Triton 2019 sở hữu những ưu thế nhất định về không gian nội thất rộng rãi và thoải mái, khả năng vận hành mạnh mẽ và tiết kiệm đi cùng với mức giá hấp dẫn. Tuy nhiên, xét riêng về ngoại hình, Triton vẫn thiếu một chút mạnh mẽ so với Ford Ranger hay Chevrolet Colorado, khiến mẫu xe này có phần kén khách hơn, chủ yếu tập trung vào những khách hàng trung tuổi muốn một thiết kế trung tính và chắc chắn.

Bù lại, với nhiều phiên bản khác nhau đi cùng với khoảng giá khá rộng, Mitsubishi Triton 2019 giúp người dùng dễ dàng hơn trong khâu lựa chọn. Qua đó, khách hàng của Triton có thể mua được phiên bản phù hợp với điều kiện kinh tế cũng như nhu cầu sử dụng của bản thân và gia đình.

Thông số kỹ thuật

Mitsubishi Triton 4x2 MT

556 triệu

Mitsubishi Triton 4x2 AT

587 triệu

Mitsubishi Triton 4x2 AT Mivec

686 triệu

Mitsubishi Triton 4x4 MT

647 triệu
Dáng xe
Bán tải
Dáng xe
Bán tải
Dáng xe
Bán tải
Dáng xe
Bán tải
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Dung tích động cơ
2.50L
Dung tích động cơ
2.50L
Dung tích động cơ
2.40L
Dung tích động cơ
2.50L
Công suất cực đại
136.00 mã lực , tại 4000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
178.00 mã lực , tại 4000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
181.00 mã lực , tại 3500.00 vòng/phút
Công suất cực đại
178.00 mã lực , tại 4000.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
2000.00 Nm
Momen xoắn cực đại
400.00 Nm , tại 2000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
430.00 Nm , tại 2500 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
400.00 Nm , tại 2000 vòng/phút
Hộp số
5.00 cấp
Hộp số
5.00 cấp
Hộp số
5.00 cấp
Hộp số
5.00 cấp
Kiểu dẫn động
Cầu sau
Kiểu dẫn động
Cầu sau
Kiểu dẫn động
Cầu sau
Kiểu dẫn động
Dẫn động 4 bánh
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Điều hòa
Chỉnh tay một vùng
Điều hòa
Chỉnh tay một vùng
Điều hòa
Tự động hai vùng
Điều hòa
Tự động một vùng
Số lượng túi khí
02 túi khí
Số lượng túi khí
02 túi khí
Số lượng túi khí
02 túi khí
Số lượng túi khí
02 túi khí
Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài đánh giá nổi bật

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất