So sánh các phiên bản Hyundai i10 2024: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Hyundai i10 từng là dòng xe đạt được nhiều thành công nhất tại thị trường Việt Nam cho đến khi VinFast Fadil xuất hiện. Kể từ tháng 05/2021, i10 chính thức bị đánh bại và vuột mất ngôi vị dẫn đầu phân khúc với doanh số 1.076 xe, trong khi VinFast Fadil vươn lên với 1.156 chiếc bán ra.
Thứ hạng của mẫu xe Hàn Quốc này không mấy khả quan và có phần sụt giảm trầm trọng trong những tháng tiếp theo, cho thấy phong cách thiết kế của Hyundai i10 trong suốt 5 năm qua đã không còn đủ sức hút với khách hàng. Với tham vọng tái chiếm ngôi vương, Hyundai Thành Công đã chính thức giới thiệu Hyundai i10 2024 hoàn toàn mới vào ngày 06/08/2021. Mẫu xe có sự “lột xác” hoàn toàn về thiết kế cùng nhiều nâng cấp về trang bị.
Xem thêm
Đánh giá Hyundai i10 2024: Trẻ trung, nội thất rộng rãi, bổ sung nhiều trang bị hữu ích
Giá các phiên bản Hyundai i10 2024
Hyundai i10 2024 được phân phối với 2 cấu hình hatchback và sedan, mức giá niêm yết của từng phiên bản lần lượt như sau:
Phiên bản
Giá bán lẻ
Khuyến mãi tháng
i10 hatchback 1.2 MT tiêu chuẩn
360,000,000
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
i10 hatchback 1.2 MT
405,000,000
i10 hatchback 1.2 AT
435,000,000
i10 sedan 1.2 MT tiêu chuẩn
380,000,000
i10 sedan 1.2 MT
425,000,000
i10 sedan 1.2 AT
455,000,000
Muốn nhận GIÁ LĂN BÁNH & KHUYẾN MÃI TỐT NHẤT dòng xe Hyundai i10 từ đại lý gần bạn? |
Màu sắc các phiên bản Hyundai i10 2024
Hyundai Grand i10 2024 mang đến cho người dùng 5 tùy chọn màu sắc ngoại thất, bao gồm: trắng, bạc, đỏ, vàng cát và xanh dương.
Thông số kỹ thuật các phiên bản Hyundai i10 2024
Ngoại thất Hyundai i10 2024
HYUNDAI GRAND i10 2024 |
HATCHBACK |
SEDAN |
||||
1.2 MT Tiêu chuẩn |
1.2 MT |
1.2 AT |
1.2 MT Tiêu chuẩn |
1.2 MT |
1.2 AT |
|
Kích thước - Trọng lượng |
||||||
Dài x Rộng x Cao (mm) |
3.805 x 1.680 x 1.520 |
3.995 x 1.680 x 1.520 |
||||
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.450 |
|||||
Khoảng sáng gầm (mm) |
157 |
|||||
Dung tích bình nhiên liệu (L) |
37 |
|||||
Ngoại thất |
||||||
Cụm đèn pha Halogen |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Đèn sương mù Halogen Projector |
Không |
Có |
Có |
Không |
Không |
Có |
Đèn LED chạy ban ngày |
Không |
Có |
Có |
Không |
Không |
Có |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện |
Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, có sấy |
Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, có sấy |
Chỉnh điện |
Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, có sấy |
Tay nắm cửa |
Cùng màu thân xe |
Mạ chrome |
Mạ chrome |
Cùng màu thân xe |
Mạ chrome |
Mạ chrome |
Ăng ten |
Dạng dây |
Dạng dây |
Dạng dây |
Dạng dây |
Vây cá |
Vây cá |
Mâm/lốp xe |
Thép 14”, 165/70R14 |
Hợp kim 15”, 175/60R15 |
Thép 14”, 165/70R14 |
Hợp kim 15”, 175/60R15 |
Cả 2 biến thể sedan và hatchback đều có sự khác biệt về mặt kích thước do đặc trưng riêng của từng kiểu dáng. Trong lần nâng cấp này, Hyundai i10 2024 sở hữu kích thước tổng thể ở cả 2 cấu hình sedan và hatchback đều lớn hơn so với phiên bản tiền nhiệm. Theo đó, cấu hình hatchback có chiều dài, chiều rộng và chiều cao tương ứng 3.850mm x 1.680mm x 1.520mm, tăng thêm 85mm về chiều dài, 20mm về chiều rộng và 15mm về chiều cao. Cấu hình sedan lại sở hữu kích thước tổng thể lần lượt là 3.995mm x 1.680mm x 1.520mm, cho thấy chiều rộng tăng thêm 20mm và chiều cao lớn hơn 15mm, trong khi mui xe hạ thấp xuống 20mm. Bên cạnh đó, trục cơ sở được kéo dài thêm 25mm trên cả 2 cấu hình.

Bước sang thế hệ mới, cụm đèn chính của các phiên bản Hyundai i10 2024 đã được tái thiết kế trông bắt mắt hơn. Đèn pha sử dụng bóng Halogen và gương chiếu hậu chỉnh điện là những trang bị ngoại thất tiêu chuẩn trên Hyundai i10 2024. Trong khi đó, đèn sương mù Halogen/Projector, đèn LED chạy ban ngày và tính năng sấy kính, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ chỉ có trên bản hatchback 1.2 MT, 1.2 AT và sedan 1.2 AT.
Bên hông, Hyundai i10 2024 trang bị tay nắm cửa mạ chrome, giúp cho thân xe trông sang trọng và thời trang hơn, ngoại trừ các phiên bản 1.2 MT Tiêu chuẩn vẫn sử dụng tay nắm cửa cùng màu thân xe. Ngoài ra, các bản số sàn tiêu chuẩn sở hữu mâm thép 14 inch đi cùng bộ lốp 165/70R14, trong khi các phiên bản còn lại sử dụng mâm hợp kim “nhỉnh hơn” 1 inch kết hợp cùng bộ lốp 175/60R15.
Di chuyển ra phía sau, cấu hình hatchback trang bị cụm đèn hậu kích cỡ lớn dáng tròn, trong khi cấu hình sedan lại có đèn hậu cách điệu dạng tia sét. Ngoài ra, 2 phiên bản 1.2 MT và 1.2 AT của cấu hình sedan sở hữu ăng ten dạng vây cá mập hiện đại, các phiên bản khác vẫn sử dụng ăng ten dạng dây truyền thống.
Bạn muốn biết thông tin LÃI SUẤT NGÂN HÀNG và số tiền hàng tháng phải trả khi mua xe Hyundai i10? |
Xem thêm
Bảng giá xe Hyundai 2024 & khuyến mãi mới nhất
Nội thất Hyundai i10 2024
HYUNDAI GRAND i10 2024 |
HATCHBACK |
SEDAN |
||||
1.2 MT Tiêu chuẩn |
1.2 MT |
1.2 AT |
1.2 MT Tiêu chuẩn |
1.2 MT |
1.2 AT |
|
Chất liệu vô lăng |
Urethane |
Da |
Da |
Urethane |
Da |
Da |
Vô lăng tích hợp các nút bấm chức năng |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Vô lăng điều chỉnh 2 hướng |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Chất liệu ghế |
Nỉ |
Nỉ |
Da |
Nỉ |
Nỉ |
Nỉ |
Ghế lái |
Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh tay 6 hướng |
Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh tay 4 hướng |
Cửa sổ điều chỉnh điện, lên xuống một chạm vị trí ghế lái |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Màn hình đa thông tin |
2.8” |
LCD 5.3” |
LCD 5.3” |
2.8” |
LCD 5.3” |
LCD 5.3” |
Sự khác biệt của 6 phiên bản thể hiện rõ nét hơn qua các chi tiết bên trong cabin. Cụ thể, Hyundai i10 2024 sở hữu vô lăng bọc da may thủ công với thiết kế 3 chấu thể thao, ngoại trừ 2 phiên bản 1.2 MT Tiêu chuẩn vẫn chỉ sử dụng vô lăng trần. Trong khi đó, tính năng điều chỉnh 2 hướng và tích hợp các nút bấm chức năng trên vô lăng là trang bị tiêu chuẩn.

Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ lái kết hợp cùng màn hình 2.8 inch trên các bản số sàn tiêu chuẩn, các bản cao hơn sở hữu màn hình đồng hồ lái dạng LCD có kích thước 5.3 inch, hiển thị rõ nét các thông số vận hành của xe.
Với chiều dài tổng thể và trục cơ sở được tăng thêm, các hàng ghế trên 6 phiên bản của Hyundai i10 2024 càng thêm rộng rãi và thoải mái hơn. Chỉ duy nhất phiên bản 1.2 AT hatchback là sở hữu ghế ngồi bọc da và tính năng chỉnh cơ 6 hướng trên ghế tài xế, trong khi 5 phiên bản còn lại sử dụng ghế nỉ và ghế lái chỉnh tay 4 hướng. Ngoài ra, cửa sổ chỉnh điện và tính năng lên xuống 1 chạm vị trí ghế lái được trang bị trên hầu hết phiên bản, ngoại trừ 2 bản số sàn tiêu chuẩn của cấu hình hatchback và sedan.
Tiện nghi Hyundai i10 2024
HYUNDAI GRAND i10 2024 |
HATCHBACK |
SEDAN |
||||
1.2 MT Tiêu chuẩn |
1.2 MT |
1.2 AT |
1.2 MT Tiêu chuẩn |
1.2 MT |
1.2 AT |
|
Hệ thống âm thanh |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
Màn hình AVN cảm ứng 8”, tích hợp định vị dẫn đường |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Kết nối Apple CarPlay, Android Auto, Bluetooth |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Cụm điều khiển media kết hợp với nhận diện giọng nói |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Hệ thống điều hòa chỉnh cơ |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cửa gió và cổng sạc USB cho hàng ghế sau |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Khởi động nút bấm và chìa khóa thông minh |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Cruise Control |
Không |
Không |
Có |
Không |
Không |
Không |
Về tiện nghi, tất cả phiên bản của Hyundai Grand i10 2024 đều được trang bị hệ thống âm thanh 4 loa, điều hòa chỉnh cơ, cửa gió và cổng sạc USB cho hàng ghế sau.
Màn hình AVN cảm ứng 8 inch tích hợp định vị dẫn đường, kết nối Apple CarPlay/Android Auto/Bluetooth được trang bị trên hầu hết các phiên bản của i10 2024, riêng 2 phiên bản 1.2 MT Tiêu chuẩn chỉ sử dụng Radio/CD và đài AM/FM.
Ngoại trừ các bản số sàn tiêu chuẩn, Hyundai i10 2024 cũng sở hữu cụm điều khiển media kết hợp với nhận diện giọng nói, khởi động nút bấm và chìa khóa thông minh. Riêng phiên bản 1.2 AT hatchback còn được ưu ái khi bổ sung thêm ga hành trình thích ứng Cruise Control.
Vận hành Hyundai i10 2024
HYUNDAI GRAND i10 2024 |
HATCHBACK |
SEDAN |
||||
1.2 MT Tiêu chuẩn |
1.2 MT |
1.2 AT |
1.2 MT Tiêu chuẩn |
1.2 MT |
1.2 AT |
|
Loại động cơ |
Kappa 1.2 MPI |
|||||
Công suất tối đa (hp @ rpm) |
83 @ 6.000 |
|||||
Mô-men xoắn cực đại (Nm @ rpm) |
114 @ 4.000 |
|||||
Hộp số |
5 MT |
4 AT |
5 MT |
4 AT |
||
Hệ dẫn động |
FWD |
|||||
Phanh trước - sau |
Đĩa - Tang trống |
|||||
Hệ thống treo trước - sau |
MacPherson - Thanh xoắn |
|||||
Hệ thống lái |
Trợ lực điện |
Về khả năng vận hành, tất cả phiên bản của Hyundai Grand i10 2024 đều được trang bị động cơ Kappa 1.2 MPI, sản sinh công suất tối đa 83 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 114Nm tại 4.000 vòng/phút. So với VinFast Fadil, sức mạnh động cơ mới của Grand i10 2024 kém hơn 15 mã lực và 14Nm.
Mẫu xe cũng cung cấp 2 tùy chọn hộp số: sàn 5 cấp và tự động 4 cấp.
Bạn muốn LÁI THỬ xem Hyundai i10 có thực sự hợp ý gia đình bạn? |
An toàn Hyundai i10 2024
HYUNDAI GRAND i10 2024 |
HATCHBACK |
SEDAN |
||||
1.2 MT Tiêu chuẩn |
1.2 MT |
1.2 AT |
1.2 MT Tiêu chuẩn |
1.2 MT |
1.2 AT |
|
Số túi khí |
1 |
2 |
2 |
1 |
2 |
2 |
Hệ thống chống bó cứng phanh |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Không |
Không |
Có |
Không |
Không |
Không |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Phân phối lực phanh điện tử |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Không |
Không |
Có |
Không |
Không |
Không |
Cảm biến áp suất lốp |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Camera lùi |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Cảm biến lùi |
Không |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
Chìa khóa mã hóa & hệ thống chống trộm Immobilizer |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Danh sách tính năng an toàn trên Hyundai Grand i10 2024 có sự phân cấp theo từng phiên bản. Cụ thể, ngoại trừ 2 phiên bản số sàn tiêu chuẩn, các phiên bản còn lại đều được trang bị 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân bổ lực phanh điện tử, cảm biến áp suất lốp, camera lùi và cảm biến lùi. Riêng phiên bản 1.2 AT hatchback còn có thêm tính năng cân bằng điện tử và hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
Trong khi đó, chìa khóa mã hóa và hệ thống chống trộm Immobilizer là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả phiên bản của i10 2024.
Xét về tổng thể, Hyundai i10 2024 có giá bán tăng thêm so với bản cũ, cung cấp 2 tùy chọn dáng xe hatchback và sedan, được tái thiết kế mang lại một diện mạo bắt mắt, thời thượng hơn, cùng với đó là một số nâng cấp đáng kể về trang bị tiện nghi. Đây sẽ là sự lựa chọn hoàn hảo dành cho những khách hàng mong muốn một mẫu ô tô có thiết kế lịch lãm đậm chất Hàn, không gian nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc để phục vụ cho gia đình hoặc kinh doanh dịch vụ.
Xem thêm
Đánh giá Kia Morning 2023: Trẻ trung, hiện đại hơn nhưng vẫn chưa đủ sức cạnh tranh
Đánh giá Toyota Wigo 2023: Nội thất rộng, tiết kiệm nhiên liệu, thực dụng đậm chất Toyota
Bài viết nổi bật
Bài viết mới nhất
Những lưu ý khi phải kéo xe do gặp sự cố
Xe bị chết máy, bị tai nạn và cần phải nhờ đến xe cứu hộ giao thông là điều không ai muốn. Tuy nhiên, bạn cũng cần trang bị kiến thức cần thiết về vấn đề này để giúp việc "tưởng khó hoá ra khá dễ" trong những chuyến du lịch đầu năm.Cách dùng số tay trên xe số tự động - tài xế Việt cần biết
Xe hơi hiện đại hầu hết sử dụng xe số tự động vì sự đơn giản trong thao tác. Tại Mỹ chỉ khoảng 10% xe sử dụng số sàn, trong khi tại Việt Nam, nhiều hãng đã khai tử phiên bản số sàn của những dòng xe đang bán. Nhưng sự đơn giản của số tự động lại khiến nhiều tài xế trở nên lười tìm hiểu và sử dụng hết chức năng, trong đó có số tay hay số thể thao.Hướng dẫn tự thay má phanh cho xe ô tô
Bạn không cần phải tốn nhiều chi phí khi phải đến garage để thay thế má phanh mới cho chiếc xe. Thay vào đó bạn cũng có thể làm công việc này khá dễ dàng.Xe bị khóa vô lăng và cách xử lý
Thông thường vô lăng được thiết kế xoay trên trục lái và chỉ khóa cứng khi chìa khóa ở vị trí LOCK hay tắt động cơ bằng nút bấm Start/stop. Tuy nhiên, nhiều người lái mới thường sẽ không biết cách xử lý và cho rằng xe bị khóa vô lăng. Vậy hướng xử lý đối với các trường hợp trên như thế nào?Dấu hiệu hỏng máy phát điện trên xe
Bởi máy phát điện kết nối với nhiều hệ thống khác, bất kỳ vấn đề cơ khí nào cũng có thể ảnh hưởng tới chức năng cũng như đến việc chuẩn đoán hư hỏng của xe. Dưới đây là năm dấu hiệu giúp cho việc chuẩn đoán hư hỏng liên quan tới máy phát điện trở nên dễ dàng hơn.Hướng dẫn các bước đỗ xe cho người mới lái
Đỗ xe luôn được đánh giá là thử thách lớn đối với những người mới lái xe. Có 3 tình huống chỉnh khi đỗ xe là đỗ xe chéo góc, đỗ xe vuông góc và đỗ xe song song. Bài viết này sẽ tổng hợp lại các phương pháp đỗ xe thực tế cho từng dạng tình huống.Đánh giá GAC M8 2025: Làn gió mới trong phân khúc MPV cao cấp tại Việt Nam
Từ tháng 8/2024, Tan Chong Group – nhà phân phối chính thức thương hiệu GAC tại Việt Nam, đã chính thức giới thiệu mẫu SUV GS8 và MPV M8 – hai sản phẩm thuộc phân khúc cao cấp của GAC. Nhân vật chính trong bài đánh giá này là M8 – mẫu MPV cao cấp của GAC, được định vị gần ngang hàng với mẫu MPV Viloran của thương hiệu Đức Volkswagen.5 Kinh nghiệm lái xe an toàn
Dưới đây là những chia sẻ về kinh nghiệm lái xe an toàn mà bạn nên biết để xử lý để bảo vệ bản thân và những người ngồi trên xe.Kiểm tra và bảo dưỡng xe ô tô trước chuyến chơi xa
Những ngày nghỉ lễ dài là lúc mọi người lên kế hoạch đưa cả gia đình đi về quê, đi chơi xa sau những tháng ngày làm việc căng thẳng. Để đảm bảo chuyến đi được an toàn, không gặp những sự cố hư hỏng xe ngoài ý muốn, các bác tài cần đưa xế yêu của mình đến các trung tâm và gara bảo dưỡng xe ô tô để kiểm tra tổng thể và thay thế các bộ phận đã hao mòn nhiều.Cách sử dụng phanh đúng và an toàn trên xe số sàn và số tự động
Phanh là hệ thống an toàn quan trọng nhất trên xe. Tuy nhiên, không phải ai cũng sử dụng phanh đúng cách và hiệu quả nhất. Bài viết này sẽ hướng dẫn độc giả cách dừng xe tối ưu nhất cho cả hộp số sàn và số tự động.