- Trang chủ
- Tư vấn mua xe
- So sánh các phiên bản Isuzu MU-X 2023 tại Việt Nam: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
So sánh các phiên bản Isuzu MU-X 2023 tại Việt Nam: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Isuzu Mu-X là mẫu xe SUV 7 chỗ duy nhất của Isuzu tại thị trường Việt Nam, lần đầu được ra mắt tại thị trường Việt từ cuối tháng 7-2016. Tuy nhiên, doanh số mà dòng xe này đem về cho hãng không được như kỳ vọng. Vì vậy, Isuzu không ngừng nâng cấp, thay đổi về ngoại hình, nội thất, trang thiết bị, cũng như khả năng vận hành cho “đứa con” của mình.
Isuzu MU-X 2023 được phân phối tại Việt Nam với 4 phiên bản, bao gồm: B7 1.9 MT; B7 1.9 AT, Prestige 1.9 AT và Premium 1.9 AT.
Giá các phiên bản Isuzu MU-X 2023
Isuzu MU-X 2023 được phân phối tại thị trường Việt Nam với mức giá bán cụ thể như sau:
Phiên bản | Giá bán lẻ | Khuyến mãi tháng |
B7 1.9 MT 4x2 | 910,800,000 | Hỗ trợ lãi suất ngân hàng bằng tiền mặt trị giá 19 triệu đồng |
B7 Plus 1.9 AT 4x2 | 998,800,000 | Hỗ trợ lãi suất ngân hàng bằng tiền mặt trị giá 21 triệu đồng |
Prestige 1.9 AT 4x2 | 1,150,600,000 | Hỗ trợ lãi suất ngân hàng bằng tiền mặt trị giá 24 triệu đồng |
Premium 1.9 AT 4x4 | 1,250,700,000 | Hỗ trợ lãi suất ngân hàng bằng tiền mặt trị giá 26 triệu đồng |
Xem thêm
Đánh giá, hình ảnh chi tiết nội thất Isuzu MU-X 2023: khoang lái, các hàng ghế, tiện nghi
Màu sắc các phiên bản Isuzu MU-X 2023
Isuzu MU-X 2023 mang đến cho người dùng 6 tùy chọn màu sắc ngoại thất bao gồm: nâu, trắng ngọc trai, đỏ, đen, bạc và bạc ánh kim.
Thông số kỹ thuật các phiên bản Isuzu MU-X 2023
Kích thước Isuzu MU-X 2023
ISUZU MU-X 2023 |
B7 1.9 MT 4×2 |
B7 Plus 1.9 AT 4×2 |
PRESTIGE 1.9 AT 4×2 |
PREMIUM 1.9 AT 4×4 |
Số chỗ ngồi |
07 |
07 |
07 |
07 |
Kích thước tổng thể |
4.850 x 1.870 x 1.870 |
4.850 x 1.870 x 1.875 |
4.850 x 1.870 x 1.875 |
4.850 x 1.870 x 1.875 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.855 |
2.855 |
2.855 |
2.855 |
Khoảng sáng gầm (mm) |
230 |
235 |
235 |
235 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
Khối lượng toàn bộ (kg) |
2.700 |
2.700 |
2.700 |
2.800 |
Khối lượng bản thân (kg) |
1.935 |
1.965 |
1.975 |
2.060 |
Dung tích thùng nhiên liệu |
80 |
80 |
80 |
80 |
Về kích thước, cả 4 phiên bản đều sở hữu cùng một số đo chiều dài (4.850mm) và chiều rộng (1.870mm), nhưng có sự khác biệt về chiều cao, với phiên bản B7 1.9 MT chỉ 1.870mm, thấp hơn các phiên bản còn lại 5mm.
Ngoài ra, giữa các phiên bản còn có sự khác nhau về khoảng sáng gầm, khối lượng toàn bộ và khối lượng bản thân. Khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn mẫu xe phù hợp cho cá nhân, gia đình và doanh nghiệp.
Ngoại thất Isuzu MU-X 2023
ISUZU MU-X 2023 |
B7 1.9 MT 4×2 |
B7 Plus 1.9 AT 4×2 |
PRESTIGE 1.9 AT 4×2 |
PREMIUM 1.9 AT 4×4 |
Cụm đèn trước |
Bi-LED Projector (căn chỉnh góc chiếu thủ công), tích hợp đèn chạy ban ngày LED |
Bi-LED Projector, tự động bật tắt, tự động căn chỉnh góc chiếu, tích hợp đèn chạy ban ngày LED |
||
Đèn sương mù |
Có |
Có |
Có |
Có |
Đèn chờ dẫn đường |
Có |
Có |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu |
Gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Tự động gạt mưa |
- |
- |
Có |
Có |
Cốp điện |
- |
- |
Có |
Có |
Nhìn trực diện, Isuzu MU-X thế hệ mới tiếp tục duy trì lưới tản nhiệt mạnh mẽ đặc trưng, được mạ chrome cao cấp, sang trọng. Nổi bật ở phần đầu xe còn có cụm đèn trước Bi-LED Projector với thiết kế sắc sảo, tích hợp đèn chạy ban ngày LED. Ở 2 phiên bản cao cấp, cụm đèn có thể tự động bật tắt, cũng như tự căn chỉnh góc chiếu, thay vì phải làm thủ công như ở 2 phiên bản B7.
Bên cạnh đó, MU-X 2023 còn được lắp đặt đèn sương mù và đèn chờ dẫn đường ở cả 4 phiên bản, giúp người lái có thể đảm bảo độ sáng khi di chuyển trong trời sương dày đặc hay trong điều kiện thiếu sáng. Gương chiếu hậu có khả năng gập điện, chỉnh điện, tích hợp với đèn báo rẽ.
Di chuyển qua thân xe, cột D được sơn cùng màu với thân xe thay vì đường viền bao quanh như ở phiên bản tiền nhiệm. Ngoài ra, khu vực này còn nổi bật với các đường gân chạy dọc từ vòm bánh xe trước đến đèn hậu.
Ở phần đuôi xe, cản sau được tinh chỉnh, mang đến sự mạnh mẽ và đậm chất thể thao hơn.
Ở phiên bản Prestige và Premium còn được trang bị cốp điện hiện đại, đem đến sự tiện dụng tối đa cho khách hàng.
Xem thêm
Nội thất Isuzu MU-X 2023
ISUZU MU-X 2023 |
B7 1.9 MT 4×2 |
B7 Plus 1.9 AT 4×2 |
PRESTIGE 1.9 AT 4×2 |
PREMIUM 1.9 AT 4×4 |
|
Vô lăng |
Loại |
Bọc da, tích hợp phím điều khiển |
|||
Lẫy số |
- |
- |
- |
Có |
|
Điều chỉnh |
Điều chỉnh 4 hướng |
||||
Ghế |
Hàng ghế thứ 1 |
Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng |
Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng |
Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng |
Ghế lái chỉnh điện 8 hướng |
Hàng ghế thứ 2 |
Gập 60:40, ghế gập, tựa tay trung tâm |
||||
Hàng ghế thứ 3 |
Gập 50:50, ghế gập |
||||
Vật liệu |
Da cao cấp (Màu nâu) |
||||
Kính điện |
Tự động nâng & hạ với chức năng chống kẹt phía người lái |
Bước vào khoang nội thất, khách hàng sẽ ấn tượng với không gian cabin rộng rãi, ứng dụng nhiều công nghệ, tiện nghi hiện đại.

Ở cả 4 phiên bản đều sử dụng vô lăng 3 chấu bọc da cao cấp, có thể điều chỉnh 4 hướng, tích hợp với hệ thống phím điều khiển được bố trí gọn gàng, thông minh, giúp người lái dễ dàng kiểm soát các thao tác trong nhiều tình huống khác nhau. Ở phiên bản cao cấp nhất còn có lẫy chuyển số phía sau vô lăng.
Hệ thống ghế ngồi trên Isuzu MU-X 2023 được bọc da cao cấp màu nâu sang trọng. Hàng ghế trước ở tất cả các phiên bản đều được thiết kế ôm người, có thể trượt/ngã, đem đến sự thoải mái cho khách hàng trong suốt các chặng hành trình. Ngoài ra, vị trí ghế lái có thể điều chỉnh cơ 6 hướng ở 3 phiên bản thấp cấp, và chỉnh điện 8 hướng sở phiên bản Premium.
Isuzu MU-X 2023 sở hữu không gian để chân rộng rãi ở các hàng ghế sau, và khoảng trần xe thoáng đãng hơn nhiều so với các mẫu xe khác trong cùng phân khúc. Hàng ghế thứ hai được thiết kế phẳng, có bệ tỳ tay tại trung tâm, có thể gập 60:40. Đồng thời, hàng ghế thứ 3 cũng có thể gập 50:50, giúp mở rộng khoang hành lý, đáp ứng nhu cầu chở nhiều đồ của khách hàng.
Ngoài ra, mẫu SUV 7 chỗ nhà Isubu còn được trang bị kính điện tự động nâng và hạ, với chức năng chống kẹt ở phía người lái trong cả 4 phiên bản.
Tiện nghi Isuzu MU-X 2023
ISUZU MU-X 2023 |
B7 1.9 MT 4×2 |
B7 Plus 1.9 AT 4×2 |
PRESTIGE 1.9 AT 4×2 |
PREMIUM 1.9 AT 4×4 |
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm |
- |
- |
Có |
Có |
Mở cửa thông minh |
- |
- |
Có |
Có |
Khởi động từ xa |
- |
- |
Có |
Có |
Khoá cửa khi rời khỏi xe |
- |
- |
Có |
Có |
Hệ thống ga tự động |
Có |
Có |
Có / Tự động thích ứng với chức năng Stop & Go |
Có / Tự động thích ứng với chức năng Stop & Go |
Phanh tay điện tử |
Có (giữ phanh tự động) |
Có (giữ phanh tự động) |
Có (giữ phanh tự động) |
Có (giữ phanh tự động) |
Hệ thống điều hoà |
Thủ công |
Thủ công |
Tự động 02 vùng độc lập |
Tự động 02 vùng độc lập |
Cửa gió phía sau |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống giải trí |
- |
- |
Có |
Có |
Số loa |
06 |
06 |
08 |
08 |
Cổng sạc nhanh USB (5V/2.1A) |
02 |
02 |
02 |
02 |
Ổ cắm điện (220V, 150W) |
Có |
Có |
Có |
Có |
Isuzu MU-X 2023 sở hữu hàng loạt tiện nghi hiện đại bậc nhất phân khúc, nổi bật trong số đó là hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập ở 2 phiên bản Prestige và Premium, với khả năng làm mát nhanh, đem lại sự thư giãn, thoải mái cho toàn bộ hành khách trên xe.
Hệ thống loa có sự khác biệt giữa các phiên bản. Cụ thể, ở 2 phiên bản B7 có 6 loa, 2 phiên bản cao cấp có 8 loa, đem lại cho khách hàng những trải nghiệm âm thanh cực kỳ sống động.
Ngoài ra, MU-X 2023 còn có nhưng tiện nghi khác như hệ thống giải trí, cổng sạc nhanh USB, ổ cắm điện, mở cửa thông minh, khởi động từ xa, ….
Vận hành Isuzu MU-X 2023
ISUZU MU-X 2023 |
B7 1.9 MT 4×2 |
B7 Plus 1.9 AT 4×2 |
PRESTIGE 1.9 AT 4×2 |
PREMIUM 1.9 AT 4×4 |
|
Động cơ |
4 xy lanh thẳng hàng, Động cơ dầu 1.9L, Intercooler VGS Turbo, Common rail |
||||
Dung tích xy-lanh |
cc |
1.898 |
|||
Công suất cực đại |
PS (KW)/rpm |
150 (110)/3.600 |
|||
Mô men xoắn cực đại |
Nm/rpm |
350/1.800-2.600 |
|||
Tiêu chuẩn khí thải |
EURO 5 |
||||
Công thức bánh xe |
RWD |
||||
Tiêu thụ nhiên liệu |
Kết hợp |
6,93 Lít/100 km |
|||
Trong đô thị |
8,49 Lít/100 km |
||||
Ngoài đô thị |
6 Lít/100 km |
Ở cả 4 phiên bản Isuzu MU-X 2023 đều sử dụng 4 xy lanh thẳng hàng, động cơ dầu 1.9L, Intercooler VGS Turbo, Common rail, đem lại khả năng vận hành mạnh mẽ, linh hoạt ở mọi địa hình.
Theo công bố của hãng, MU-X 2023 có mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp rơi vào khoảng 6,93 Lít/100km ở tất cả phiên bản. Có thể thấy, dòng xe này có khả năng tiết kiệm xăng tốt, là lựa chọn hợp lý cho những khách hàng cần di chuyển nhiều.
An toàn Isuzu MU-X 2023
ISUZU MU-X 2023 |
B7 1.9 MT 4×2 |
B7 Plus 1.9 AT 4×2 |
PRESTIGE 1.9 AT 4×2 |
PREMIUM 1.9 AT 4×4 |
|
Túi khí |
02 |
02 |
06 |
06 |
|
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) |
Có |
Có |
Có |
Có |
|
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử (EBD) |
Có |
Có |
Có |
Có |
|
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) |
Có |
Có |
Có |
Có |
|
Hệ thống cân bằng điện tử (ESC) |
Có |
Có |
Có |
Có |
|
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) |
Có |
Có |
Có |
Có |
|
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) |
Có |
Có |
Có |
Có |
|
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc (HDC)) |
Có |
Có |
Có |
Có |
|
Hệ thống phanh thông minh (BOS) |
Có |
Có |
Có |
Có |
|
Hệ thống chiếu sáng tự động cường độ cao ( AHB) |
- |
- |
Có |
Có |
|
Cảm biến áp suất lốp |
- |
- |
Có |
Có |
|
Hệ thống phanh đa va chạm (MCB |
- |
- |
Có |
Có |
|
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang (RCTA) |
- |
- |
Có |
Có |
|
Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM) |
- |
- |
Có |
Có |
|
Hệ thống giới hạn tốc độ (MSL) |
- |
- |
Có |
Có |
|
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường (LDW) |
- |
- |
Có |
Có |
|
Hệ thống cảnh báo tiền va chạm (FCW) |
- |
- |
Có |
Có |
|
Hệ thống phanh tự động khẩn cấp (AEB) |
- |
- |
Có |
Có |
|
Hệ thống chống tăng tốc ngoài ý muốn (MAM) |
- |
- |
Có |
Có |
|
Camera lùi |
Có |
Có |
Có |
Có |
|
Cảm biến đỗ xe |
- |
- |
Trước & Sau |
Trước & Sau |
|
Khoá cửa tự động |
Có |
Có |
Có |
Có |
|
Tự động mở cửa khi túi khí bung |
Có |
Có |
Có |
Có |
|
Khoá bảo vệ trẻ em |
Có |
Có |
Có |
Có |
Isuzu MU-X 2023 trang bị đầy đủ các tính năng an toàn, không thua kém bất kỳ đối thử nào trên thị trường như hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử, hệ thống hỗ trợ xuống dốc, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp, ….
Ở phiên bản Prestige và Premium sở hữu 6 túi khí, thay vì 2 túi khí như 2 phiên bản thấp cấp, giúp hạn chế va đập gây tổn thương cho tất cả người ngồi trên xe khi không may có va chạm xảy ra.
Ngoài ra, ở các phiên bản cao cấp còn có thêm các công nghệ an toàn khác như hệ thống cảnh báo lệch làn đường, cảm biến áp suất lốp, hệ thống cảnh báo đa phương tiện cắt ngang, cảm biến đỗ xe trước và sau,...
Với lần cải tiến này, sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội từ ngoại hình nổi bật, khoang nối thất rộng rãi, trang thiết bị tiên tiến cho đến tính năng an toàn tiêu chuẩn, Isuzu MU-X 2023 hoàn toàn có thể cạnh tranh sòng phẳng với các đối thủ “sừng sỏ” trong phân khúc SUV 7 chỗ như Toyota Fortuner, Ford Everest và Mitsubishi Pajero Sport tại thị trường Việt Nam.
Xem thêm
Đánh giá Kia Sorento 2023: Sự lựa chọn đáng cân nhắc trong tầm giá 1 tỷ đồng
Đánh giá Mitsubishi Pajero Sport 2023: ngoại hình khỏe khoắn, hệ thống khung gầm cứng cáp cùng khả năng vận hành linh hoạt
Bài viết nổi bật
Bài viết mới nhất
Những việc cần làm ngay sau khi mua xe cũ
Trước khi mua một chiếc ô tô cũ, bạn cần phải kiểm tra thật kỹ lưỡng các bộ phận trên xe để chắc chắn rằng chúng vẫn hoạt động tốt và hạn chế hư hại về sau.Đánh giá Mitsubishi Xpander AT Premium 2023: Tiếp tục dẫn đầu phân khúc sau nhiều cải tiến đáng giá
Giá: 648 triệuGần cuối tháng 03/2022, Toyota quyết định tung ra bộ đôi Avanza Premio và Veloz Cross để cùng “đàn anh” Innova cạnh tranh tốt hơn trên thị trường. Đứng trước động thái này, MMV cũng đã nhanh chóng trình làng bản facelift của Mitsubishi Xpander 2023 vào ngày 13/6/2022 với 20 điểm nâng cấp mới, hứa hẹn mang đến cho người dùng những trải nghiệm trọn vẹn hơn.Đánh giá Mercedes-Benz A-Class 2023: Đem đến cảm giác lái ấn tượng, kỳ vọng mở rộng dải sản phẩm nhưng bất thành
Giá: 1,264 tỷ - 2,002 tỷTại thị trường Việt Nam, Mercedes-Benz A-Class 2023 hiện tại thuộc thế hệ thứ 4, được phân phối dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ hồi tháng 05/2020. Xe chỉ có duy nhất một phiên bản A35 AMG mang kiểu dáng sedan. Đây là sự kết hợp hoàn hảo giữa tính tiện nghi đặc trưng của thương hiệu ô tô nước Đức đi kèm thiết kế trẻ trung, hiện đại và đậm tinh thần thể thao từ hãng xe độ chính hãng lừng danh AMG.Những vấn đề thường gặp ở hệ thống đánh lửa điện tử trên ô tô và cách khắc phục
Hệ thống đánh lửa là bộ phận quan trọng của động cơ, nó cùng với các hệ thống khác kết hợp ...Top các dòng SUV 7 chỗ đáng mua trong từng phân khúc
Xu thế ưa chuộng các dòng xe SUV tại Việt Nam đã không còn mới mẻ vì ở mọi phân khúc từ hạng A đến hạng sang đều có mặt dòng xe này. Vậy đâu là mẫu xe SUV 7 chỗ đáng cân nhắc trong từng phân khúc ?Các dòng SUV 7 chỗ hạng sang và cận sang tại Việt Nam
Với mức giá từ 2 – 5 tỷ đồng, phân khúc SUV 7 chỗ hạng sang và cận sang tại Việt Nam hiện có tiềm năng rất lớn. Sự phát triển của phân khúc này thậm chí lấn át cả nhóm sedan vốn rất phổ dụng trước đó.Đánh giá Kia Sportage 2023: Sự trở lại đầy hứa hẹn
Giá: 900 triệu - 1,048 tỷĐánh giá Kia Sportage 2023 về thiết kế ngoại thất, nội thất, trang bị tiện nghi, an toàn và khả năng vận hành.[VIDEO] Người dùng đánh giá Toyota Corolla Cross Hybrid: tiết kiệm nhiên liệu - vận hành thú vị!
Cùng theo chân anh Trí, chủ chiếc xe Toyota Corolla Cross Hybrid khám phá Phan Thiết - Bình Thuận để nghe anh chia sẻ về lý do mua xe cũng như khả năng tiết kiệm nhiên liệu và vận hành trên nhiều cung đường khác nhau.Các dòng xe sedan hạng C 4 chỗ, 5 chỗ tại thị trường Việt Nam, giá xe & ưu nhược điểm
Xe Sedan là dòng xe được nhiều người dùng lựa chọn vì những ưu điểm nổi bật về thiết kế và công năng. Trong đó, dòng xe sedan hạng C 4 chỗ, 5 chỗ được ưu ái hơn cả. Để có cái nhìn toàn diện hơn về dòng xe này tại Việt Nam, người dùng có thể tham khảo bài viết dưới đây.Các đời xe Mitsubishi Pajero: các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Lịch sử dòng xe hơi Mitsubishi Pajero tại thị trường Việt Nam và trên thế giới. Click để khám phá ngay cùng danhgiaXe bạn nhé!