So sánh các phiên bản Mitsubishi Xpander 2024: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật

Chuyên đề: So sánh xe ô tô
Chỉnh sửa lúc: 26/02/2024

Trải qua 4 năm đạt được nhiều thành công tại thị trường Việt Nam với doanh số cộng dồn lên đến gần 60.000 chiếc, Mitsubishi Xpander 2024 giờ đây đã trở thành một lựa chọn rất đáng cân nhắc trong phân khúc MPV 7 chỗ phổ thông. Ở lần ra mắt này, Xpander 2024 hứa hẹn sẽ tiếp tục chiếm được tình cảm của đông đảo khách hàng nhờ vào những nâng cấp đáng giá, hoàn thiện hơn nữa so với thế hệ tiền nhiệm.

Giá các phiên bản Mitsubishi Xpander 2024

Mitsubishi Xpander 2024 chính thức được phân phối với 4 phiên bản, gồm: MT (không có sự nâng cấp), AT (nâng cấp ngoại thất), AT Premium (nâng cấp nội - ngoại thất) và Cross (nâng cấp nội thất). Trong đó, Xpander MT 2024 là phiên bản duy nhất lắp ráp trong nước, các bản còn lại sẽ được nhập khẩu trực tiếp từ Indonesia. Giá bán cụ thể của từng phiên bản như sau:

Phiên bản Giá bán lẻ Khuyến mãi tháng 
New Xpander MT 555.000.000 VNĐ Phiếu nhiên liệu trị giá 20 triệu đồng
New Xpander AT 588.000.000 VNĐ

- 01 camera hành trình trị giá 5 triệu đồng

- Trả góp lãi suất 0% trong 12 tháng đầu tiên

New Xpander AT Premium 648.000.000 VNĐ

Muốn nhận GIÁ LĂN BÁNH & KHUYẾN MÃI TỐT NHẤT dòng xe Mitsubishi Xpander từ đại lý gần bạn?

Xem thêm

Đánh giá Mitsubishi Xpander 2024 AT Premium: Nhiều nâng cấp đáng giá

Màu sắc các phiên bản Mitsubishi Xpander 2024

Hiện, Mitsubishi Xpander 2024 đang được phân phối với 4 tùy chọn màu sắc gồm: trắng, đen, bạc và cam.

Màu trắng Màu trắng
Màu cam Màu cam
Màu đen Màu đen
Màu bạc Màu bạc

Trong khi đó, các phiên bản còn lại của Mitsubishi Xpander 2024 mang đến cho người dùng 4 tùy chọn màu ngoại thất là: trắng, đen, bạc và nâu.

Màu trắng Màu trắng
Màu đen Màu đen
Màu nâu Màu nâu
Màu bạc Màu bạc

Thông số kỹ thuật các phiên bản Mitsubishi Xpander 2024

Ngoại thất Mitsubishi Xpander 2024

TÊN XE

XPANDER MT

XPANDER AT

XPANDER AT PREMIUM

XPANDER CROSS

Kích thước - Trọng lượng

Dài x Rộng x Cao (mm)

4.775 x 1.750 x 1.730

4.595 x 1.750 x 1.730

4.595 x 1.750 x 1.750

4.500 x 1.800 x 1.750

Chiều dài cơ sở (mm)

2.755

2.755

2.755

2.755

Khoảng sáng gầm xe (mm)

205

205

255

255

Ngoại thất

Cụm đèn trước

Halogen

Halogen

LED/Halogen

LED

Đèn LED chạy ban ngày

Đèn sương mù

Không

Halogen

Halogen

LED

Gương chiếu hậu

Gập cơ, chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ

Gập/chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ

Gập/chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ

Gập/chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ

Ốp gương chiếu hậu mạ chrome

Không

Mâm/lốp xe

Hợp kim, 205/55R16

Hợp kim, 195/65R16

Hợp kim, 205/55R17

Hợp kim, 205/55R17

Sự khác biệt giữa các phiên bản của Mitsubishi Xpander 2024 thể hiện rõ nét qua kích thước và trang bị ngoại thất. Mỗi phiên bản sẽ có kích thước tổng thể khác nhau những có cùng thông số chiều dài cơ sở là 2.755mm. Ngoài ra, khoảng sáng gầm của phiên bản AT và MT là 205mm, trong khi khoảng sáng gầm của 2 bản còn lại cao hơn 50mm và đạt 255mm.

Phiên bản AT Premium có khoảng sáng gầm đạt 255mm Phiên bản AT Premium có khoảng sáng gầm đạt 255mm

Điểm thay đổi đáng kể nhất của Xpander 2024 ở ngoại thất là thiết kế đèn pha mới dạng T-Shape góc cạnh hơn. Bản AT Premium sử dụng công nghệ chiếu sáng LED/Halogen, trong khi bản AT và MT là Halogen. Ngoài ra, phiên bản Xpander Cross không có sự thay đổi về ngoại thất nên vẫn được trang bị cụm đèn trước dạng LED như phiên bản tiền nhiệm.

Đèn pha dạng T-Shape mới Đèn pha dạng T-Shape mới

Đèn LED chạy ban ngày là trang bị tiêu chuẩn có trên mọi phiên bản. Ngoại trừ bản MT, đèn sương mù trên các phiên bản AT là bóng dạng Halogen, trong khi bản Cross có đèn sương mù dạng LED hiện đại.

Tất cả các phiên bản của Xpander 2024 đều được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ. Tính năng gập điện và ốp gương mạ chrome cũng có trên hầu hết các phiên bản, ngoại trừ bản MT là gập cơ tiêu chuẩn.

Ốp gương chiếu hậu mạ chrome chỉ có trên các bản AT và Cross Ốp gương chiếu hậu mạ chrome chỉ có trên các bản AT và Cross

Xpander 2024 bản AT Luxury sở hữu bộ mâm hợp kim 5 chấu thiết kế tràn viền có kích thước 17 inch, trong khi các bản MT và AT tiêu chuẩn vẫn sử dụng la-zăng hợp kim 16 inch.

La-zăng hợp kim 17 inch có thiết kế đa chấu trên bản AT Premium La-zăng hợp kim 17 inch có thiết kế đa chấu trên bản AT Premium

Bạn muốn biết thông tin LÃI SUẤT NGÂN HÀNG và số tiền hàng tháng phải trả khi mua xe Mitsubishi Xpander?

Xem thêm

Bảng giá xe Mitsubishi 2024 & khuyến mãi mới nhất

Nội thất Mitsubishi Xpander 2024

TÊN XE

XPANDER MT

XPANDER AT

XPANDER AT PREMIUM

XPANDER CROSS

Màu nội thất

Đen

Đen

Đen và nâu

Đen và xanh

Chất liệu vô lăng

Urethane

Da

Da

Da

Vô lăng tích hợp các nút bấm chức năng

Chất liệu ghế

Nỉ

Nỉ

Da

Da

Chức năng giảm hấp thụ nhiệt

Không

Không

Ghế lái chỉnh tay

4 hướng

6 hướng

6 hướng

6 hướng

Bệ tỳ tay 2 hàng ghế 

Hàng ghế thứ 2

Gập theo tỷ lệ 60:40/50:50

Gập theo tỷ lệ 60:40/50:50

Gập theo tỷ lệ 60:40/50:50

Gập theo tỷ lệ 60:40/50:50

Hàng ghế thứ 3

Gập phẳng hoàn toàn

Gập phẳng hoàn toàn

Gập phẳng hoàn toàn

Gập phẳng hoàn toàn

Nội thất Xpander 2024 áp dụng triết lý thiết kế “Horizontal Axis” mới với khu vực taplo và bảng điều khiển trung tâm bố trí dàn rộng theo phương ngang. Các phiên bản xe cũng khá dễ dàng để phân biệt khi AT Premium sở hữu nội thất có tông màu đen - nâu sang trọng và nội thất của bản Cross hòa hợp giữa 2 màu đen - xanh navy thể thao. Các bản còn lại chỉ sử dụng 1 tông màu đen tiêu chuẩn.

Nội thất áp dụng triết lý thiết kế mới Nội thất áp dụng triết lý thiết kế mới "Horizontal Axis"

Hầu hết các phiên bản đều sử dụng vô lăng bọc da 3 chấu, tạo cảm giác cầm nắm và trải nghiệm lái tốt hơn, tuy nhiên bản số sàn MT vẫn sử dụng vô lăng trần. Ngoài ra, các nút bấm chức năng tích hợp trên vô lăng là một trong những trang bị tiêu chuẩn trên Xpander 2024.

Các nút bấm chức năng trên vô lăng là trang bị tiêu chuẩn Các nút bấm chức năng trên vô lăng là trang bị tiêu chuẩn

Ghế ngồi trên 2 bản MT và AT là dạng nỉ thông thường. Mặt khác, Xpander AT Premium và Xpander Cross sở hữu ghế ngồi bọc da tích hợp chức năng giảm hấp thụ nhiệt, đem đến sự thoải mái cho người sử dụng trong mọi điều kiện thời tiết, nhất là khi nắng nóng. Bên cạnh đó, ghế lái của Xpander MT 2024 có chức năng chỉnh tay 4 hướng, trong khi các bản còn lại được trang bị tính năng chỉnh tay 6 hướng cho phép tài xế dễ dàng chỉnh tư thế lái phù hợp với họ.

Các tính năng tiêu chuẩn khác trên Mitsubishi Xpander 2024 gồm có: bệ tỳ tay 2 hàng ghế, hàng ghế thứ 2 gập theo tỷ lệ 50:50 hoặc 60:40, hàng ghế cuối có thể gập phẳng hoàn toàn,... Nhờ đó người dùng có thể mở rộng dung tích khoang hành lý và tối ưu không gian chứa đồ hơn.

Tiện nghi Mitsubishi Xpander 2024

TÊN XE

XPANDER MT

XPANDER AT

XPANDER AT PREMIUM

XPANDER CROSS

Hệ thống âm thanh

4

6

6

6

Màn hình giải trí trung tâm

7 inch

7 inch

9 inch

9 inch

Apple CarPlay và Android Auto

Không

Kết nối AUX/USB/Bluetooth

Gương chiếu hậu trung tâm chống chói

Khởi động bằng nút bấm

Không

Phanh tay điện tử và Auto Hold

Không

Không

Cửa kính điện ghế lái 1 chạm

Hệ thống điều hòa

Chỉnh tay

Chỉnh tay

Chỉnh điện

Chỉnh điện

Cửa gió hàng ghế sau

Cruise Control

Không

Móc ghế trẻ em ISOFIX

Về hệ thống giải trí, có rất nhiều sự khác biệt giữa các phiên bản của Mitsubishi Xpander 2024. Cụ thể, ngoại trừ bản MT tiêu chuẩn vẫn sử dụng dàn âm thanh 4 loa, các phiên bản còn lại đều được trang bị hệ thống 6 loa cao cấp.

Màn hình giải trí trung tâm có kích thước 9 inch có trên bản AT Premium và Cross Màn hình giải trí trung tâm có kích thước 9 inch có trên bản AT Premium và Cross

Màn hình cảm ứng giải trí trung tâm có kích thước 7 inch trên bản AT, MT và 9 inch trên 2 bản còn lại. Hệ thống điều hòa trên MT và AT chỉ được chỉnh cơ, trong khi đó các bản còn lại có chức năng chỉnh điện. Ngoài ra, phanh tay điện tử và chức năng giữ phanh điện tử Auto Hold cũng là trang bị chỉ có trên bản AT Premium và Cross.

Phanh tay điện tử và chức năng giữ phanh tự động không có trên MT và AT Phanh tay điện tử và chức năng giữ phanh tự động không có trên MT và AT

Ngoại trừ MT, các bản còn lại đều được bổ sung thêm các tính năng như khởi động bằng nút bấm, kết nối Apple CarPlay và Android Auto, hệ thống điều khiển hành trình thích ứng Cruise Control,... Bên cạnh đó, các tính năng tiêu chuẩn khác trên Mitsubishi Xpander 2024 gồm có: gương chiếu hậu trung tâm chống chói, kết nối AUX/USB/Bluetooth, cửa gió hàng ghế sau và móc khóa ISOFIX dành cho những gia đình có trẻ nhỏ.

Vận hành Mitsubishi Xpander 2024

TÊN XE

XPANDER MT

XPANDER AT

XPANDER AT PREMIUM

XPANDER CROSS

Loại động cơ

MIVEC 1.5L

Công suất tối đa (hp @ rpm)

105 @ 6.000

Mô-men xoắn cực đại (Nm @ rpm)

141 @ 4.000

Hệ dẫn động

FWD

Hộp số

5 MT

4 AT

Hệ thống treo trước - sau

MacPherson - Thanh xoắn

Phanh trước - sau

Đĩa - Tang trống

Về khả năng vận hành, cả 4 phiên bản đều không có quá nhiều sự khác biệt khi cùng sử dụng động cơ MIVEC 1.5L, sản sinh công suất tối đa 105 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 141Nm tại 4.000 vòng/phút. Cỗ máy này đi kèm hệ dẫn động cầu trước và tùy chọn hộp số sàn 5 cấp (bản MT) hoặc tự động 4 cấp (các phiên bản còn lại).

Tất cả phiên bản đều sử dụng động cơ MIVEC 1.5L Tất cả phiên bản đều sử dụng động cơ MIVEC 1.5L

Tất cả phiên bản của Mitsubishi Xpander 2024 đều được trang bị hệ thống treo trước dạng MacPherson và hệ thống treo sau dạng thanh xoắn, cùng với đó là phanh trước dạng đĩa kết hợp cùng phanh sau dạng tang trống.

Bạn muốn LÁI THỬ xem Mitsubishi Xpander có thực sự hợp ý gia đình bạn?

An toàn Mitsubishi Xpander 2024

TÊN XE

XPANDER MT

XPANDER AT

XPANDER AT PREMIUM

XPANDER CROSS

Số túi khí

2

2

2

2

Hệ thống chống bó cứng phanh ABS

Phân phối lực phanh điện tử EBD

Hệ thống cân bằng điện tử ASC

Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA

Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA

Cảm biến lùi

Không

Không

Camera lùi

Không

Mitsubishi Xpander 2024 sở hữu hàng loạt các trang bị an toàn như: 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA. Đây là các tính năng có trên tất cả các phiên bản.

Ngoại trừ Xpander 2024 MT, các bản còn lại đều được trang bị camera lùi. Ngoài ra, hãng xe còn rất ưu ái AT Premium và Cross khi bổ sung thêm cho các phiên bản này cảm biến lùi.

Xpander 2024 là bản nâng cấp giữa vòng đời sau 4 năm có mặt tại thị trường Việt nam với tham vọng thống trị phân khúc MPV. Thương hiệu Mitsubishi cũng vì thế mà dành nhiều sự quan tâm hơn cho mẫu xe này khi thay đổi thiết kế lẫn trang bị cho Xpander, nhằm nhắm đến ngôi vương xe bán chạy nhất.

Xem thêm

Đánh giá Toyota Veloz 2023: Nhân tố khuấy đảo phân khúc MPV 7 chỗ tại Việt Nam
Đánh giá Peugeot Traveller 2023: mẫu MPV thực dụng sở hữu không gian thoải mái nhất phân khúc
Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất

  • ngantnt

    Bài viết: 196

    Honda Việt Nam công bố kế hoạch lắp ráp mẫu xe CR-V e:HEV tại Việt Nam

    19:55 PM 31/10/2025
    18
    Honda Việt Nam (HVN) chính thức thông báo sẽ tiến hành lắp ráp mẫu xe CR-V e:HEV tại nhà máy Phú Thọ từ đầu năm 2026. Đây là lần đầu tiên dòng xe Hybrid tiên tiến này được lắp ráp tại Việt Nam, đánh dấu bước tiến quan trọng trong chiến lược phát triển bền vững của Honda tại thị trường nội địa.
  • ngantnt

    Bài viết: 196

    Gần 2 tháng thí điểm: Camera AI phạt nguội hàng nghìn vi phạm tại Hà Nội và Cao Tốc

    14:38 PM 29/10/2025
    177
    Chỉ sau gần hai tháng đi vào hoạt động thí điểm, hệ thống camera ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) giám sát giao thông tại Hà Nội và cao tốc Nội Bài - Lào Cai đã phát hiện hàng chục nghìn trường hợp vi phạm. Những con số "biết nói" này cho thấy hiệu quả đáng kinh ngạc của công nghệ trong việc đảm bảo trật tự an toàn giao thông và nâng cao ý thức của người dân.
  • ngantnt

    Bài viết: 196

    Kiểm tra áp suất lốp ô tô: Việc nhỏ, lợi ích lớn mà nhiều người bỏ qua

    20:31 PM 27/10/2025
    78
    Có một chi tiết cực kỳ quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sự an toàn và chi phí vận hành xe, nhưng lại thường xuyên bị bỏ quên bởi đại đa số người dùng – đó chính là áp suất lốp. Thói quen ít quan tâm đến lốp xe, có lẽ bắt nguồn từ thời sử dụng xe máy, vẫn còn tồn tại ở nhiều người khi chuyển sang ô tô. Tuy nhiên, với một chiếc ô tô, việc duy trì áp suất lốp đúng chuẩn mang lại những lợi ích to lớn và ngược lại, sự lơ là có thể dẫn đến những hậu quả khó lường.
  • ngantnt

    Bài viết: 196

    Hướng dẫn tự kiểm tra rò rỉ nước làm mát ô tô tại nhà

    13:22 PM 26/10/2025
    92
    Việc nước làm mát trong bình phụ liên tục bị hao hụt dù không có dấu hiệu động cơ quá nhiệt là một tình trạng khá phổ biến, đặc biệt với những chiếc xe đã có tuổi. Điều này cho thấy hệ thống làm mát của xe rất có thể đang bị rò rỉ ở một vị trí nào đó. Mặc dù việc đưa xe đến gara để kiểm tra bằng dụng cụ chuyên dụng (như bộ thử áp suất) là cách chính xác nhất, anh em hoàn toàn có thể tự mình thực hiện các bước kiểm tra sơ bộ tại nhà để "bắt bệnh" cho vợ hai.
  • Khoa NX

    Bài viết: 2516

    So sánh Volkswagen Teramont X và BMW X5: Giá nửa mà chất vẫn đầy

    10:36 AM 22/10/2025
    297
    Volkswagen Teramont X và BMW X5 đều là những dòng xe Đức đại diện cho phân khúc SUV cỡ E, nhưng hai mẫu xe này dù ở tầm giá khác nhau vẫn khiến người mua phân vân? Liệu phong cách SUV Coupe độc đáo có giúp Teramont X hấp dẫn hơn, hay BMW X5 sẽ là lựa chọn tối ưu từ thiết kế đến tiện nghi và công nghệ?
  • Khoa NX

    Bài viết: 2516

    So sánh Volkswagen Teramont X và Ford Explorer: Chọn phong cách SUV Coupe cá tính hay SUV 7 chỗ đa dụng hàng đầu?

    10:42 AM 22/10/2025
    240
    Volkswagen Teramont X và Ford Explorer đều là những mẫu SUV cỡ lớn nhập khẩu được định vị trong tầm giá khoảng 2 tỷ đồng tại Việt Nam, nhưng hai mẫu xe này đại diện cho hai phong cách hoàn toàn khác biệt. Liệu phong cách SUV Coupe 5 chỗ độc đáo, chuẩn châu Âu của Teramont X có đủ sức hấp dẫn, hay Explorer 7 chỗ nhập khẩu Mỹ, mạnh mẽ và đa dụng sẽ là lựa chọn tối ưu hơn?
  • ngantnt

    Bài viết: 196

    Kẹt phanh tay tang trống: Hướng dẫn tự xử lý và cách phòng ngừa hiệu quả

    18:03 PM 21/10/2025
    140
    Hiện tượng kẹt phanh tay, đặc biệt là với loại phanh tang trống phía sau, là một phiền phức khá phổ biến mà nhiều tài xế gặp phải sau khi đậu xe qua đêm trong điều kiện ẩm ướt. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết cách tự xử lý tại nhà và quan trọng hơn là các biện pháp phòng ngừa hiệu quả.
  • ngantnt

    Bài viết: 196

    Đậu xe trời mưa hoặc sau khi rửa xe: Có nên kéo phanh tay?

    10:35 AM 21/10/2025
    157
    Việc kéo phanh tay (hoặc kích hoạt phanh đỗ điện tử) sau khi đưa cần số về P là một thói quen gần như mặc định của đa số tài xế lái xe số tự động. Thói quen này hoàn toàn đúng và cần thiết trong hầu hết các tình huống để đảm bảo xe không bị trôi, đặc biệt là khi đậu ở nơi có dốc. Tuy nhiên, trong điều kiện thời tiết ẩm ướt hoặc ngay sau khi rửa xe, việc này lại tiềm ẩn nguy cơ gây ra hiện tượng "kẹt phanh tay".
  • ngantnt

    Bài viết: 196

    Honda Việt Nam hỗ trợ kiểm tra xe, thay dầu miễn phí cho khách hàng vùng lũ 6 tỉnh miền Bắc

    10:16 AM 16/10/2025
    162
    Honda Việt Nam chung tay khắc phục hậu quả bão số 11 (Matmo), hỗ trợ kiểm tra và thay dầu động cơ miễn phí cho ô tô, xe máy bị ngập nước tại 6 tỉnh phía Bắc từ 16-31/10/2025.
  • ngantnt

    Bài viết: 196

    Động cơ quá nhiệt: Nguyên nhân và hướng dẫn xử lý chi tiết

    16:06 PM 15/10/2025
    191
    Cảm giác bất lực và lo lắng khi kim nhiệt độ vọt lên vạch đỏ hoặc đèn cảnh báo động cơ quá nhiệt sáng lên là điều không một tài xế nào mong muốn. Đây là một trong những sự cố nghiêm trọng nhất, và việc xử lý sai lầm có thể dẫn đến những hư hỏng tốn kém hàng trăm triệu đồng. Bài viết này sẽ là một cẩm nang chi tiết, giúp anh em bình tĩnh chẩn đoán và xử lý tình huống xe quá nhiệt một cách an toàn và hiệu quả nhất.