- Trang chủ
- So sánh xe ô tô
- So sánh các phiên bản Mitsubishi Xpander 2024: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
So sánh các phiên bản Mitsubishi Xpander 2024: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Trải qua 4 năm đạt được nhiều thành công tại thị trường Việt Nam với doanh số cộng dồn lên đến gần 60.000 chiếc, Mitsubishi Xpander 2024 giờ đây đã trở thành một lựa chọn rất đáng cân nhắc trong phân khúc MPV 7 chỗ phổ thông. Ở lần ra mắt này, Xpander 2024 hứa hẹn sẽ tiếp tục chiếm được tình cảm của đông đảo khách hàng nhờ vào những nâng cấp đáng giá, hoàn thiện hơn nữa so với thế hệ tiền nhiệm.
Giá các phiên bản Mitsubishi Xpander 2024
Mitsubishi Xpander 2024 chính thức được phân phối với 4 phiên bản, gồm: MT (không có sự nâng cấp), AT (nâng cấp ngoại thất), AT Premium (nâng cấp nội - ngoại thất) và Cross (nâng cấp nội thất). Trong đó, Xpander MT 2024 là phiên bản duy nhất lắp ráp trong nước, các bản còn lại sẽ được nhập khẩu trực tiếp từ Indonesia. Giá bán cụ thể của từng phiên bản như sau:
Phiên bản | Giá bán lẻ | Khuyến mãi tháng |
New Xpander MT | 555.000.000 VNĐ | Phiếu nhiên liệu trị giá 20 triệu đồng |
New Xpander AT | 588.000.000 VNĐ |
- 01 camera hành trình trị giá 5 triệu đồng - Trả góp lãi suất 0% trong 12 tháng đầu tiên |
New Xpander AT Premium | 648.000.000 VNĐ |
Muốn nhận GIÁ LĂN BÁNH & KHUYẾN MÃI TỐT NHẤT dòng xe Mitsubishi Xpander từ đại lý gần bạn? |
Xem thêm
Đánh giá Mitsubishi Xpander 2024 AT Premium: Nhiều nâng cấp đáng giá
Màu sắc các phiên bản Mitsubishi Xpander 2024
Hiện, Mitsubishi Xpander 2024 đang được phân phối với 4 tùy chọn màu sắc gồm: trắng, đen, bạc và cam.
Trong khi đó, các phiên bản còn lại của Mitsubishi Xpander 2024 mang đến cho người dùng 4 tùy chọn màu ngoại thất là: trắng, đen, bạc và nâu.
Thông số kỹ thuật các phiên bản Mitsubishi Xpander 2024
Ngoại thất Mitsubishi Xpander 2024
TÊN XE |
XPANDER MT |
XPANDER AT |
XPANDER AT PREMIUM |
XPANDER CROSS |
Kích thước - Trọng lượng |
||||
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4.775 x 1.750 x 1.730 |
4.595 x 1.750 x 1.730 |
4.595 x 1.750 x 1.750 |
4.500 x 1.800 x 1.750 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.755 |
2.755 |
2.755 |
2.755 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
205 |
205 |
255 |
255 |
Ngoại thất |
||||
Cụm đèn trước |
Halogen |
Halogen |
LED/Halogen |
LED |
Đèn LED chạy ban ngày |
Có |
Có |
Có |
Có |
Đèn sương mù |
Không |
Halogen |
Halogen |
LED |
Gương chiếu hậu |
Gập cơ, chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ |
Gập/chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ |
Gập/chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ |
Gập/chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ |
Ốp gương chiếu hậu mạ chrome |
Không |
Có |
Có |
Có |
Mâm/lốp xe |
Hợp kim, 205/55R16 |
Hợp kim, 195/65R16 |
Hợp kim, 205/55R17 |
Hợp kim, 205/55R17 |
Sự khác biệt giữa các phiên bản của Mitsubishi Xpander 2024 thể hiện rõ nét qua kích thước và trang bị ngoại thất. Mỗi phiên bản sẽ có kích thước tổng thể khác nhau những có cùng thông số chiều dài cơ sở là 2.755mm. Ngoài ra, khoảng sáng gầm của phiên bản AT và MT là 205mm, trong khi khoảng sáng gầm của 2 bản còn lại cao hơn 50mm và đạt 255mm.
Điểm thay đổi đáng kể nhất của Xpander 2024 ở ngoại thất là thiết kế đèn pha mới dạng T-Shape góc cạnh hơn. Bản AT Premium sử dụng công nghệ chiếu sáng LED/Halogen, trong khi bản AT và MT là Halogen. Ngoài ra, phiên bản Xpander Cross không có sự thay đổi về ngoại thất nên vẫn được trang bị cụm đèn trước dạng LED như phiên bản tiền nhiệm.
Đèn LED chạy ban ngày là trang bị tiêu chuẩn có trên mọi phiên bản. Ngoại trừ bản MT, đèn sương mù trên các phiên bản AT là bóng dạng Halogen, trong khi bản Cross có đèn sương mù dạng LED hiện đại.
Tất cả các phiên bản của Xpander 2024 đều được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ. Tính năng gập điện và ốp gương mạ chrome cũng có trên hầu hết các phiên bản, ngoại trừ bản MT là gập cơ tiêu chuẩn.
Xpander 2024 bản AT Luxury sở hữu bộ mâm hợp kim 5 chấu thiết kế tràn viền có kích thước 17 inch, trong khi các bản MT và AT tiêu chuẩn vẫn sử dụng la-zăng hợp kim 16 inch.
Bạn muốn biết thông tin LÃI SUẤT NGÂN HÀNG và số tiền hàng tháng phải trả khi mua xe Mitsubishi Xpander? |
Xem thêm
Bảng giá xe Mitsubishi 2024 & khuyến mãi mới nhất
Nội thất Mitsubishi Xpander 2024
TÊN XE |
XPANDER MT |
XPANDER AT |
XPANDER AT PREMIUM |
XPANDER CROSS |
Màu nội thất |
Đen |
Đen |
Đen và nâu |
Đen và xanh |
Chất liệu vô lăng |
Urethane |
Da |
Da |
Da |
Vô lăng tích hợp các nút bấm chức năng |
Có |
Có |
Có |
Có |
Chất liệu ghế |
Nỉ |
Nỉ |
Da |
Da |
Chức năng giảm hấp thụ nhiệt |
Không |
Không |
Có |
Có |
Ghế lái chỉnh tay |
4 hướng |
6 hướng |
6 hướng |
6 hướng |
Bệ tỳ tay 2 hàng ghế |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hàng ghế thứ 2 |
Gập theo tỷ lệ 60:40/50:50 |
Gập theo tỷ lệ 60:40/50:50 |
Gập theo tỷ lệ 60:40/50:50 |
Gập theo tỷ lệ 60:40/50:50 |
Hàng ghế thứ 3 |
Gập phẳng hoàn toàn |
Gập phẳng hoàn toàn |
Gập phẳng hoàn toàn |
Gập phẳng hoàn toàn |
Nội thất Xpander 2024 áp dụng triết lý thiết kế “Horizontal Axis” mới với khu vực taplo và bảng điều khiển trung tâm bố trí dàn rộng theo phương ngang. Các phiên bản xe cũng khá dễ dàng để phân biệt khi AT Premium sở hữu nội thất có tông màu đen - nâu sang trọng và nội thất của bản Cross hòa hợp giữa 2 màu đen - xanh navy thể thao. Các bản còn lại chỉ sử dụng 1 tông màu đen tiêu chuẩn.
Hầu hết các phiên bản đều sử dụng vô lăng bọc da 3 chấu, tạo cảm giác cầm nắm và trải nghiệm lái tốt hơn, tuy nhiên bản số sàn MT vẫn sử dụng vô lăng trần. Ngoài ra, các nút bấm chức năng tích hợp trên vô lăng là một trong những trang bị tiêu chuẩn trên Xpander 2024.
Ghế ngồi trên 2 bản MT và AT là dạng nỉ thông thường. Mặt khác, Xpander AT Premium và Xpander Cross sở hữu ghế ngồi bọc da tích hợp chức năng giảm hấp thụ nhiệt, đem đến sự thoải mái cho người sử dụng trong mọi điều kiện thời tiết, nhất là khi nắng nóng. Bên cạnh đó, ghế lái của Xpander MT 2024 có chức năng chỉnh tay 4 hướng, trong khi các bản còn lại được trang bị tính năng chỉnh tay 6 hướng cho phép tài xế dễ dàng chỉnh tư thế lái phù hợp với họ.
Các tính năng tiêu chuẩn khác trên Mitsubishi Xpander 2024 gồm có: bệ tỳ tay 2 hàng ghế, hàng ghế thứ 2 gập theo tỷ lệ 50:50 hoặc 60:40, hàng ghế cuối có thể gập phẳng hoàn toàn,... Nhờ đó người dùng có thể mở rộng dung tích khoang hành lý và tối ưu không gian chứa đồ hơn.
Tiện nghi Mitsubishi Xpander 2024
TÊN XE |
XPANDER MT |
XPANDER AT |
XPANDER AT PREMIUM |
XPANDER CROSS |
Hệ thống âm thanh |
4 |
6 |
6 |
6 |
Màn hình giải trí trung tâm |
7 inch |
7 inch |
9 inch |
9 inch |
Apple CarPlay và Android Auto |
Không |
Có |
Có |
Có |
Kết nối AUX/USB/Bluetooth |
Có |
Có |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu trung tâm chống chói |
Có |
Có |
Có |
Có |
Khởi động bằng nút bấm |
Không |
Có |
Có |
Có |
Phanh tay điện tử và Auto Hold |
Không |
Không |
Có |
Có |
Cửa kính điện ghế lái 1 chạm |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống điều hòa |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Chỉnh điện |
Chỉnh điện |
Cửa gió hàng ghế sau |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cruise Control |
Không |
Có |
Có |
Có |
Móc ghế trẻ em ISOFIX |
Có |
Có |
Có |
Có |
Về hệ thống giải trí, có rất nhiều sự khác biệt giữa các phiên bản của Mitsubishi Xpander 2024. Cụ thể, ngoại trừ bản MT tiêu chuẩn vẫn sử dụng dàn âm thanh 4 loa, các phiên bản còn lại đều được trang bị hệ thống 6 loa cao cấp.
Màn hình cảm ứng giải trí trung tâm có kích thước 7 inch trên bản AT, MT và 9 inch trên 2 bản còn lại. Hệ thống điều hòa trên MT và AT chỉ được chỉnh cơ, trong khi đó các bản còn lại có chức năng chỉnh điện. Ngoài ra, phanh tay điện tử và chức năng giữ phanh điện tử Auto Hold cũng là trang bị chỉ có trên bản AT Premium và Cross.
Ngoại trừ MT, các bản còn lại đều được bổ sung thêm các tính năng như khởi động bằng nút bấm, kết nối Apple CarPlay và Android Auto, hệ thống điều khiển hành trình thích ứng Cruise Control,... Bên cạnh đó, các tính năng tiêu chuẩn khác trên Mitsubishi Xpander 2024 gồm có: gương chiếu hậu trung tâm chống chói, kết nối AUX/USB/Bluetooth, cửa gió hàng ghế sau và móc khóa ISOFIX dành cho những gia đình có trẻ nhỏ.
Vận hành Mitsubishi Xpander 2024
TÊN XE |
XPANDER MT |
XPANDER AT |
XPANDER AT PREMIUM |
XPANDER CROSS |
Loại động cơ |
MIVEC 1.5L |
|||
Công suất tối đa (hp @ rpm) |
105 @ 6.000 |
|||
Mô-men xoắn cực đại (Nm @ rpm) |
141 @ 4.000 |
|||
Hệ dẫn động |
FWD |
|||
Hộp số |
5 MT |
4 AT |
||
Hệ thống treo trước - sau |
MacPherson - Thanh xoắn |
|||
Phanh trước - sau |
Đĩa - Tang trống |
Về khả năng vận hành, cả 4 phiên bản đều không có quá nhiều sự khác biệt khi cùng sử dụng động cơ MIVEC 1.5L, sản sinh công suất tối đa 105 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 141Nm tại 4.000 vòng/phút. Cỗ máy này đi kèm hệ dẫn động cầu trước và tùy chọn hộp số sàn 5 cấp (bản MT) hoặc tự động 4 cấp (các phiên bản còn lại).
Tất cả phiên bản của Mitsubishi Xpander 2024 đều được trang bị hệ thống treo trước dạng MacPherson và hệ thống treo sau dạng thanh xoắn, cùng với đó là phanh trước dạng đĩa kết hợp cùng phanh sau dạng tang trống.
Bạn muốn LÁI THỬ xem Mitsubishi Xpander có thực sự hợp ý gia đình bạn? |
An toàn Mitsubishi Xpander 2024
TÊN XE |
XPANDER MT |
XPANDER AT |
XPANDER AT PREMIUM |
XPANDER CROSS |
Số túi khí |
2 |
2 |
2 |
2 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS |
Có |
Có |
Có |
Có |
Phân phối lực phanh điện tử EBD |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ASC |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cảm biến lùi |
Không |
Không |
Có |
Có |
Camera lùi |
Không |
Có |
Có |
Có |
Mitsubishi Xpander 2024 sở hữu hàng loạt các trang bị an toàn như: 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA. Đây là các tính năng có trên tất cả các phiên bản.
Ngoại trừ Xpander 2024 MT, các bản còn lại đều được trang bị camera lùi. Ngoài ra, hãng xe còn rất ưu ái AT Premium và Cross khi bổ sung thêm cho các phiên bản này cảm biến lùi.
Xpander 2024 là bản nâng cấp giữa vòng đời sau 4 năm có mặt tại thị trường Việt nam với tham vọng thống trị phân khúc MPV. Thương hiệu Mitsubishi cũng vì thế mà dành nhiều sự quan tâm hơn cho mẫu xe này khi thay đổi thiết kế lẫn trang bị cho Xpander, nhằm nhắm đến ngôi vương xe bán chạy nhất.
Xem thêm
Đánh giá Toyota Veloz 2023: Nhân tố khuấy đảo phân khúc MPV 7 chỗ tại Việt Nam
Đánh giá Peugeot Traveller 2023: mẫu MPV thực dụng sở hữu không gian thoải mái nhất phân khúc
Bài viết nổi bật
Bài viết mới nhất
Chẩn đoán nhanh 10 lý do khiến xe không khởi động được
Không có gì gây lo lắng và khó chịu hơn khi chiếc xe của bạn "bỗng nhiên vô dụng". Dưới đây là cách chẩn đoán nhanh 10 lý do phổ biến nhất tại sao chiếc xe của bạn không khởi động được và những việc bạn có thể làm để khắc phục. 10 lý do này được chia thành 2 nhóm chính: động cơ không hoạt động, hoặc động cơ hoạt động nhưng tắt ngay sau đó. Điều quan trọng cần lưu ý chiếc xe là một cỗ máy vô cùng phức tạp và cũng một triệu chứng nhưng do nhiều nguyên nhân khác nhau. Đó là lý do tại sao cần phải phân loại ngay từ ban đầu động cơ không khởi động như thế nào, từ đó sẽ tìm ra những nguyên nhân đằng sau đó.Cách sử dụng các nút chức năng trên ô tô cho người mới
Trên mỗi chiếc ô tô ngày nay đều được trang các nút bấm chức năng hỗ trợ người lái. Các bác mới làm quen xe thường sẽ chưa biết cách để sử dụng/tận dụng tối đa các nút chức năng này. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các bác nhé!Những điều cần biết khi kiểm tra và sử dụng nước làm mát ô tô
Ngày nay, mọi người sử dụng xe ô tô đều quen với việc sử dụng nước làm mát động cơ (dung dịch có màu xanh lá cây hoặc màu đỏ) cho chiếc xe của mình. Tuy nhiên sử dụng loại nước này thế nào cho đúng và cần lưu ý điều gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua các bài viết sau.Mách các bác cách lùi chuồng chuẩn xác, nhanh gọn nhất
Lùi chuồng không chính xác dễ dẫn đến nguy cơ xây xước xe, va chạm với các xe đỗ 2 bên. Thật không may, đây lại là một trong những kỹ năng rất “khó nhằn” đối với các “tài non”.Tìm hiểu về cửa kính chỉnh điện - khắc phục sự cố kẹt kính
Khi bạn vừa tậu một chiếc ô tô mới thì mọi hệ thống điều khiển đều hoạt động rất trơn tru, nhưng nếu chiếc xe ấy đã chinh chiến lâu năm dưới điều kiện môi trường nhiều bụi bẩn, nắng mưa thất thường dễ gây ra hư hỏng. Có thể kể đến như việc cửa sổ bị kẹt, hoạt động chập chờn hoặc không thể hoạt động rất thường hay gặp phải.Khám phá ngay chức năng này để lái xe số tự động hiệu quả hơn
Trên những dòng xe số tự động đơn thuần, không có chế độ sang số bán tự động thì chức năng O/D (OverDrive) sẽ rất hữu ích. Hãy cùng danhgiaXe khám phá chức năng này để có được những trải nghiệm tốt hơn sau tay lái nhé!Kinh nghiệm xử lý khi động cơ xe ô tô quá nóng (đồng hồ nhiệt tăng cao)
Động cơ xe nóng có thể do thiếu nước làm mát hoặc bị rò rỉ nhưng vẫn có thể kiểm soát tình hình bằng những kỹ năng đơn giản.4 lỗi phổ biến của tài xế Việt khi dừng, đỗ xe
Không riêng gì lái mới, ngay cả những bác đã cầm lái lâu năm nếu không để ý thì cũng rất dễ mắc phải những lỗi phổ biến sau đây khi dừng, đỗ xe.Bảo dưỡng ô tô chính hãng hay gara bên ngoài sẽ tốt hơn?
Đây là băn khoăn của không ít người sử dụng ô tô tại Việt Nam. Thông thường các chủ xe ô tô sẽ phó mặc cho các trung tâm dịch vụ chính hãng vì lo ngại đến các vấn đề về bảo hành. Tuy nhiên đây chưa hẳn là giải pháp hoàn hảo.Bỏ ngay những thói quen này nếu không muốn tàn phá hệ thống phanh
Kéo phanh tay khi về số P, rà phanh khi đổ dốc, xe chưa dừng đã hạ phanh tay… là những thói quen sẽ tàn phá hệ thống phanh của ô tô.