- Trang chủ
- Giá & khuyến mãi xe ô tô
- Vinfast Fadil 2024: Giá lăn bánh và khuyến mãi T04/2024, màu sắc, đánh giá, thông số kỹ thuật
Vinfast Fadil 2024: Giá lăn bánh và khuyến mãi T04/2024, màu sắc, đánh giá, thông số kỹ thuật
Vào ngày 20/11/2018, Vinfast chính thức cho ra mắt “át chủ bài” Vinfast Fadil, thuộc phân khúc hatchback hạng A. Được thiết kế dựa trên nền tảng Opel Karl Rock – chiếc Chevrolet Spark huyền thoại của Châu Âu, mẫu xe này đã nhanh chóng thu hút sự quan tâm của đông đảo khách hàng, bởi vẻ ngoài ấn tượng cùng giá thành hợp lý. Đối với thị trường trong nước, Vinfast đã có nhiều thay đổi để phù hợp với điều kiện môi trường, thói quen của đa số người Việt.
Không dừng lại ở đó, hãng xe Việt Nam đã tiếp tục cho ra phiên bản mới. Với những cải tiến vượt trội, Vinfast Fadil 2024 được kỳ vọng sẽ vượt mặt đối thủ trong cùng phân khúc như Hyundai i10, Toyota Wigo, KIA Morning hay Honda Brio.
Hiện nay, Vinfast Fadil 2024 mang đến cho người dùng 3 tùy chọn phiên bản, bao gồm bản Tiêu chuẩn (Base), bản Nâng cao (Plus) và bản Cao cấp (Premium).
Xem thêm
Giá xe Vinfast Fadil 2024 & khuyến mãi
Với 3 phiên bản được phân phối tại Việt Nam, giá xe Vinfast Fadil 2024 niêm yết cho từng phiên bản cụ thể như sau:
Phiên bản | Giá bán lẻ | Khuyến mãi tháng |
Tiêu chuẩn | 425,000,000 | Ưu đãi giá 30 triệu. Giảm thêm 10% giá xe khi trả thẳng. |
Nâng cao | 459,000,000 | |
Cao cấp | 499,000,000 |
Giá lăn bánh Vinfast Fadil 2024 & trả góp
1. Giá xe Vinfast Fadil Tiêu chuẩn (Base)
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh
Hà Nội
Khu vực khác
1. Giá niêm yết
425,000,000
425,000,000
425,000,000
2. Các khoản thuế & phí
43,630,700
47,880,700
24,630,700
Thuế trước bạ
21,250,000
25,500,000
21,250,000
Phí đăng kiểm
340,000
340,000
340,000
Phí bảo trì đường bộ
1,560,000
1,560,000
1,560,000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
480,700
480,700
480,700
Phí đăng kí ra biển
20,000,000
20,000,000
1,000,000
Tổng chi phí (1+2)
468,630,700
472,880,700
449,630,700
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe
Tiêu chuẩn
Giá bán
425,000,000
Mức vay (85%)
361,250,000
Phần còn lại (15%)
63,750,000
Chi phí ra biển
43,630,700
Trả trước tổng cộng
107,380,700
2. Giá xe Vinfast Fadil Nâng cao (Plus)
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh
Hà Nội
Khu vực khác
1. Giá niêm yết
459,000,000
459,000,000
459,000,000
2. Các khoản thuế & phí
45,330,700
49,920,700
26,330,700
Thuế trước bạ
22,950,000
27,540,000
22,950,000
Phí đăng kiểm
340,000
340,000
340,000
Phí bảo trì đường bộ
1,560,000
1,560,000
1,560,000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
480,700
480,700
480,700
Phí đăng kí ra biển
20,000,000
20,000,000
1,000,000
Tổng chi phí (1+2)
504,330,700
508,920,700
485,330,700
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe
Nâng cao
Giá bán
459,000,000
Mức vay (85%)
390,150,000
Phần còn lại (15%)
68,850,000
Chi phí ra biển
45,330,700
Trả trước tổng cộng
114,180,700
3. Giá xe Vinfast Fadil Cao cấp (Premium)
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh
Hà Nội
Khu vực khác
1. Giá niêm yết
499,000,000
499,000,000
499,000,000
2. Các khoản thuế & phí
47,330,700
52,320,700
28,330,700
Thuế trước bạ
24,950,000
29,940,000
24,950,000
Phí đăng kiểm
340,000
340,000
340,000
Phí bảo trì đường bộ
1,560,000
1,560,000
1,560,000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
480,700
480,700
480,700
Phí đăng kí ra biển
20,000,000
20,000,000
1,000,000
Tổng chi phí (1+2)
546,330,700
551,320,700
527,330,700
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe
Cao cấp
Giá bán
499,000,000
Mức vay (85%)
424,150,000
Phần còn lại (15%)
74,850,000
Chi phí ra biển
47,330,700
Trả trước tổng cộng
122,180,700
Màu xe Vinfast Fadil 2024
Tại thị trường Việt Nam, Vinfast Fadil 2024 mang đến cho người dùng 5 sự lựa chọn cho màu sắc ngoại thất, bao gồm: Brahminy White (Trắng), De Sat Silver (Bạc), Neptune Grey (Đen nhám), Mystique Red (Đỏ), Luxury Blue (Xanh), Action Orange (Cam). Dưới đây là một số màu sắc rất được khách hàng ưa chuộng:
Đánh giá xe Vinfast Fadil 2024 chi tiết
Ngoại thất
Phần ngoại thất của Vinfast Fadil 2024 được thiết kế nhỏ gọn, với kích thước tổng thể theo tỷ lệ dài x rộng x cao là 3.676 x 1.632 x 1.495 mm, giúp xe dễ dàng di chuyển ở những nơi đô thị đông đúc.
Mang vẻ ngoài năng động, cá tính, dòng hatchback hạng A này đã gây ấn tượng với nhiều khách hàng, đặc biệt là những người trẻ yêu thích sự mới mẻ.
Phần đầu xe của Vinfast Fadil 2024 nổi bật với mặt ga lăng có các đường dập nổi nhẹ nhàng, được phủ một lớp sơn đen cá tính. Cùng với đó, sự xuất hiện của mặt lưới tản nhiệt và logo chữ “V” mạ crom cách điệu cũng đã góp phần tạo sự sang trọng và điểm nhấn cho dòng xe này. Hai bên là cụm đèn pha, đèn báo rẽ và đèn sương mù được thiết kế hướng tới sự khỏe khoắn nhưng không kém phần thanh lịch. Tất cả các phiên bản VinFast Fadil đều sử dụng bóng halogen thường, vì vậy khả năng chiếu sáng và tầm chiếu chỉ ở mức trung bình, đây là một điểm bất lợi so với các đối thủ.
Phần thân của VinFast Fadil 2024 được giới chuyên gia và người dùng đánh giá cao về mặt thẩm mỹ, với những đường gân dập nổi song song từ phía tay nắm cửa, vừa tinh giản, vừa tạo cảm giác năng động. Bên cạnh đó, xe còn được trang bị gương chiếu hậu có khả năng gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sấy kính.
VinFast Fadil 2024 sử dụng mâm hợp kim 15-inch, phay bóng tạo thành hai màu đối lập, tay nắm cửa cùng màu thân xe. Phần khung cửa sổ thiết kế rộng, với ốp viền nhựa đen.
Đánh giá xe Vinfast Fadil 2024 ở phía sau, phần gầm thiết kế to bản, được nâng lên cao và làm bằng nhựa đen đối lập với màu sơn tổng thể. Cụm đèn hậu là bóng Led hoặc bóng Halogen tùy vào từng phiên bản khác nhau, với thiết kế hình chữ C có cấu trúc 3 tầng, mang đến cái nhìn lạ mắt. Cũng giống mặt trước, phía sau cũng được trang logo được đặt ở chính giữa, nhằm nhấn mạnh tính thương hiệu của dòng xe này. Trên cao của phần đuôi còn được bố trí đèn báo phanh kết hợp với cánh lướt gió, giúp hỗ trợ quá trình phanh ổn định hơn, đồng thời còn tăng độ bám dính đường, ….
Nội thất
Bước vào khoang cabin của Vinfast Fadil 2024, khách hàng sẽ bị choáng ngợp bởi sự sang trọng ở thiết kế cũng như trang thiết bị, không thua kém các đối thủ mạnh trong cùng phân khúc như Morning hay Wigo... Không gian nội thất được thiết kế tùy chọn với 2 tone màu chủ đạo là đen hoặc xám. Sở hữu trục cơ sở dài, lên đến 2.385 mm, nên chỗ để chân trên xe khá rộng rãi, thoải mái.
Vinfast Fadil 2024 được trang bị bảng taplo uốn lượn tạo hình chữ “V” đẹp mắt. Các chi tiết trên taplo cũng được bố trí đối xứng, trải đều sang hai bên. Vô lăng bọc da tích hợp phím điều khiển, màn hình cảm ứng 7 inch được sử dụng trong phiên bản cao cấp và nâng cấp, còn bản tiêu chuẩn vẫn sử dụng vô lăng chỉnh cơ 2 hướng, không được bọc da. Ngoài ra, hai phiên bản cao hơn có thêm nút điều chỉnh âm lượng và đàm thoại rảnh tay, nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng.
Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ hiển thị thông số kỹ thuật dạng analog, gồm 2 đồng hồ con và 1 màn hình TFT ở giữa, phần viền được mạ bạc để tạo điểm nhấn cho tổng thể khoang lái.
Cần số của Vinfast Fadil 2024 thế hệ mới cũng được bọc da, kết hợp với ốp nhựa đen bóng, bố trí vừa tầm tay người lái. Ngoài ra, hệ thống giải trí có kết nối Bluetooth, radio AM/FM cùng dàn âm thanh 6 loa hiện đại.
Tất cả các hàng ghế đều được bọc da cao cấp ở cả 3 phiên bản. Hàng ghế đầu được thiết kế ôm sát người ngồi, với ghế lái cho thể chỉnh cơ 6 hướng và ghế khách chỉnh cơ 4 hướng. Hàng ghế thứ 2 có phần hơi khiêm tốn, có thể gây bất tiện cho hành khách ở những chuyến đi xa. Ngoài ra, hàng ghế này có thể gập lại theo tỷ lệ 60:40, nhằm mở rộng khoang hành lý, đáp ứng nhu cầu chở nhiều hàng hóa, vật dụng của khách hàng.
Tiện nghi
Vinfast Fadil 2024 sở hữu một danh sách dài các tiên nghi như hệ thống âm thanh hiện đại, cổng USB, đèn trần, thảm lót sàn, gương trên tấm chắn nắng … Nổi bật là màn hình giải trí cảm ứng 7 inch, có thể kết nối với điện thoại qua bluetooth để gọi điện thoại, nghe nhạc, đài AM/FM, hoặc kết nối Apple CarPlay với điện thoại thông qua dây cắm.
Hệ thống điều hoà trên Fadil dạng tự động hoặc chỉnh tay tùy vào từng phiên bản, với tốc độ làm mát khá nhanh. Người dùng có thể dễ dàng điều chỉnh nhiệt độ, tốc độ của quạt và hướng gió qua các nút bấm được bố trí hay thông qua màn hình.
Vận hành
Đánh giá xe VinFast Fadil 2024 về khả năng vận hành, nhờ sở hữu động cơ xăng I-4, dung tích 1.4L cho công suất cực đại 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 128 Nm tại 4.400 vòng/phút. Bên cạnh đó, xe còn được trang bị hộp số tự động vô cấp CVT, mang đến cảm giác lái nhẹ nhàng, không bị rung giật khi chuyển số và tiết kiệm nhiên liệu. Hệ thống vận hành của chiếc hatchback nhà Vinfast hoàn toàn là một điểm mạnh, hơn hẳn so với các đối thủ. Không có gì ngạc nhiên khi dòng xe này luôn là sự lựa chọn hàng đầu trong phân khúc hạng A tại thị trường Việt trong những năm trở lại đây.
An toàn
Vinfast Fadil 2024 còn được đánh giá cao về các công nghệ an toàn chủ động cũng như thụ động với các tính năng hiện đại ở tất cả các phiên bản như:
- Hệ thống phanh trước/ sau
- Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
- Chức năng phân phối lực phanh điện tử (EBD)
- Hệ thống cân bằng điện tử (ESC)
- Chức năng kiểm soát lực kéo (TCS)
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
- Chức năng chống lật (ROM)
Ngoài ra, ở phiên bản cao cấp nhất được trang bị thêm những tính năng như: camera lùi tích hợp cùng màn hình, khóa cửa tự động khi xe di chuyển, cảnh báo chống trộm, …
Thông số kỹ thuật cơ bản
Vinfast Fadil 2024 |
Tiêu chuẩn |
Nâng cấp |
Cao cấp |
|
Kích thước - Trọng lượng |
||||
Dài x Rộng x Cao (mm) |
3.676 x 1.632 x 1.530 |
|||
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.385 993/386 150 |
|||
Tự trọng/Tải trọng (Kg) |
993/386 |
|||
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
150 |
|||
Ngoại thất |
||||
Đèn pha |
Halogen, chỉnh cơ |
|||
Đèn chiếu sáng ban ngày |
Halogen |
Halogen |
LED |
|
Đèn sương mù phía trước |
Có |
Có |
Có |
|
Đèn hậu |
Halogen |
Halogen |
Viền LED |
|
Gương chiếu hậu gập điện, chỉnh điện, tích hợp báo rẽ, chức năng sấy gương |
Có |
Có |
Có |
|
Đèn phanh thứ 3 trên cao |
Có |
Có |
Có |
|
Kính cửa sổ chỉnh điện |
4 cửa, lên/xuống một chạm kính lái |
|||
Kích thước lốp |
185/55R15 |
|||
La-zăng |
Mâm đúc hợp kim nhôm 15” |
Mâm đúc hợp kim nhôm 2 màu đen/xám 15” |
||
Lốp dự phòng |
Có |
Có |
Có |
|
Trụ B màu đen sang trọng
|
Không |
Có |
Có |
|
Nội thất - Tiện nghi |
||||
Vô lăng bọc da, tích hợp phím điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay |
Không |
Có |
Có |
|
Vô lăng điều chỉnh cơ 2 hướng |
Có |
Có |
Có |
|
Chất liệu ghế |
Da tổng hợp |
|||
Điều chỉnh ghế lái |
Chỉnh cơ 6 hướng |
|||
Điều chỉnh ghế hành khách trước |
Chỉnh cơ 4 hướng |
|||
Hàng ghế sau gập cơ, chia tỷ lệ |
60/40 |
|||
Màn hình đa thông tin |
Không |
Màn hình cảm ứng 7” kết nối điện thoại Apple CarPlay |
||
Hệ thống điều hòa |
Chỉnh cơ |
Chỉnh cơ |
Tự động có cảm ứng độ ẩm |
|
Hệ thống âm thanh |
AM/FM, MP3, 6 loa |
|||
Cổng USB |
1 cổng |
2 cổng |
2 cổng |
|
Gương trên tấm chắn nắng |
Bên lái |
Bên lái |
Bên lái |
|
Kết nối Bluetooth |
Có |
Có |
Có |
|
Đèn trần trước/sau |
Có |
Có |
Có |
|
Thảm lót sàn |
Có |
Có |
Có |
|
Vận hành |
||||
Loại động cơ |
1.4L, động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng hàng |
|||
Dung tích (cc) |
1.399 |
|||
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút) |
98/6.200 |
|||
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) |
128/4.400 |
|||
Hộp số |
Tự động vô cấp - CVT |
|||
Hệ dẫn động |
Cầu trước - FWD |
|||
Dung tích bình nhiên liệu (lít) |
32 |
|||
Hệ thống treo trước |
Kiểu MacPherson |
|||
Hệ thống treo sau |
Phụ thuộc, kiểu dầm xoắn |
|||
Trợ lực lái |
Trợ lực điện |
|||
Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100km) |
Kết hợp |
5,85 |
||
Trong đô thị |
7,11 |
|||
Ngoài đô thị |
5,11 |
|||
An toàn |
||||
Số túi khí |
2 |
2 |
6 |
|
Hệ thống phanh trước/ sau |
Đĩa/ tang trống |
|||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) |
Có |
Có |
Có |
|
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) |
Có |
Có |
Có |
|
Hệ thống cân bằng điện tử (ESC) |
Có |
Có |
Có |
|
Chức năng kiểm soát lực kéo (TCS) |
Có |
Có |
Có |
|
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) |
Có |
Có |
Có |
|
Chức năng chống lật (ROM) |
Có |
Có |
Có |
|
Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe (Bộ) |
Không |
Không |
Có |
|
Camera lùi tích hợp cùng màn hình |
Không |
Có |
Có |
|
Bộ căng đai khẩn cấp, hạn chế lực cho hàng ghế trước |
Có |
Có |
Có |
|
Cảnh báo thắt dây an toàn cho hàng ghế trước/sau |
Có |
Có |
Có |
|
Hệ thống ghế trẻ em ISOFIX cho hàng ghế thứ hai |
Có |
Có |
Có |
|
Khóa cửa tự động khi xe di chuyển |
Không |
Có |
Có |
|
Chìa khóa mã hóa |
Có |
Có |
Có |
|
Cảnh báo chống trộm |
Không |
Không |
Có |
Bài viết nổi bật
Bài viết mới nhất
Đánh giá Ford Explorer 2024: Nâng cấp toàn diện - Hiện đại, tiện nghi, mạnh mẽ và an toàn hơn
Giá: 2,180 tỷ - 2,268 tỷNếu như ở thế hệ thứ 5, Ford Explorer được đánh giá treo cứng và khả năng cách âm chưa thực sự ấn tượng, thì thế hệ thứ 6 ngoài việc khắc phục rất tốt nhược điểm trên, mẫu xe còn đem đến sự nâng cấp toàn diện từ thiết kế, hệ thống khung gầm đến công nghệ và khả năng vận hành. Theo đó, Ford Explorer 2024 thế hệ thứ 6 hoàn toàn mới diện kiến người dùng Việt vào ngày 11/01/2022 với mức giá tăng đáng kể.Điều hòa ô tô không mát: Nguyên nhân và cách khắc phục
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng điều hòa ô tô không mát hoặc làm mát kém. Trong trường hợp này lọc gió, gas, dàn nóng, lạnh, lốc điều hòa... là những bộ phận cần kiểm tra.Những quan niệm sai lầm khi bảo dưỡng ô tô
Không phải những gì mình không biết sẽ làm hại mình, mà là những điều bạn tưởng chừng như đúng đắn lại phản tác dụng. Những lầm tưởng về bảo dưỡng xe, kể cả với những người cẩn trọng nhất cũng có thể khiến bạn phải chi nhiều tiền hơn cần thiết, thậm chí là khiến độ an toàn của xe giảm sút.Các đời xe Mitsubishi Attrage: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Lịch sử dòng xe hơi Mitsubishi Attrage tại thị trường Việt Nam và trên thế giới. Click để khám phá ngay cùng danhgiaXe bạn nhé!Đánh giá Mitsubishi Attrage 2024: Giá rẻ, trẻ trung, ổn định, đáp ứng tốt nhu cầu cơ bản của người dùng
Giá: 485 triệuDiện kiến thị trường quốc tế kể từ năm 1978, Mitsubishi Attrage đã trải qua 6 thế hệ và nhiều lần đổi tên với mong muốn đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Tại Việt Nam, mẫu sedan cũng không ngừng được cải tiến để trở nên hiện đại, phong cách và thân thiện hơn.Các hạng mục bảo dưỡng xe tại mốc 10.000 km
Mốc 10.000 km là một trong những điểm quan trọng, đánh dấu một quá trình hoạt động đủ lâu của một chiếc xe. Vậy các hạng mục bảo dưỡng xe tại mốc 10.000 km gồm những gì và chi phí hết bao nhiêu?Những tiếng ồn động cơ và hệ truyền động cần lưu ý
Một ngày nào đó khi lái xe đi làm và bạn bỗng nghe thấy những tiếng như gió rít, tiếng cốc cốc như gõ cửa hoặc gầm gừ... phát ra từ động cơ thì đó chính là những triệu chứng cho thấy xe cần được sửa chữa.Các đời xe Kia Carnival: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Carnival là mẫu xe SUV đô thị có tính đa dụng, tiện nghi và sang trọng bậc nhất tại nhiều thị trường trên thế giới. Sản phẩm kết hợp sự năng động, mạnh mẽ đặc trưng của dòng xe SUV cùng không gian sang trọng, tiện nghi ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại tạo nên chuẩn mực mới trong phân khúc.Những lưu ý khi thay ắc quy ô tô
Ắc quy ô tô là một trong những bộ phận đóng vai trò quan trọng trọng việc vận hành. Ắc quy ô tô cung cấp năng lượng cho thiết bị khởi động , hệ thống đánh lửa giúp khởi động động cơ và còn có vai trò cung cấp điện năng trong trường hợp phụ tái sử dụng dòng điện vượt quá dòng định mức của máy phát.Những lưu ý khi không sử dụng ô tô lâu ngày
Xe hơi là phương tiện để ta di chuyển để đi làm, du lịch… Đối với đa số người dùng còn là tài sản lớn hay thành viên trong gia đình luôn được chăm sóc và bảo quản tốt để giữ giá trị và bền vững theo thời gian. Bài viết sẽ cho bạn biết cách bảo quản và bảo dưỡng xe tại nhà.