- Trang chủ
- Bài đánh giá
- Đánh giá sơ bộ xe Honda City 2019
Đánh giá sơ bộ xe Honda City 2019
Tổng quan
Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng | |
Vận hành | |
Tiện nghi | |
An toàn | |
Giá cả |
3.0
Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!
Giới thiệu chung
Thông tin bài viết đã cũ. Mời các bác tham khảo bài đánh giá phiên bản mới nhất của Honda City tại: Đánh giá Honda City 2022: Thiết kế trẻ trung, cảm giác lái ấn tượng
Tại thị trường Việt Nam, Honda City được nhiều chuyên gia nhận định là một trong những mẫu sedan hạng B đáng cân nhắc nhất hiện nay. Xe có giá bán phù hợp với trang bị, thiết kế thể thao, cảm giác lái tốt và an toàn đầy đủ.
Trong năm 2018, doanh số trung bình của Honda City luôn ở mức 700 - 800 xe/tháng. Mới đây nhất trong tháng 11, lượng xe City bán ra đạt 1.128 chiếc, chiếm 38% tổng doanh số bán hàng mảng ô tô của Honda Việt Nam.
Hiện tại, Honda City vẫn được lắp ráp tại nhà máy Vĩnh Phúc với cả 2 phiên bản, phân phối với mức giá như sau:
Honda City 1.5L: 559 triệu đồng
Honda City 1.5 TOP: 599 triệu đồng
Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác.
ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35%
Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s.
P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam.
Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY
Giá bán hiện tại của một số mẫu sedan hạng B khác như sau: Toyota Vios (3 bản, 536 - 606 triệu đồng), Mazda 2 (4 bản, 509 - 599 triệu đồng), Hyundai Accent (4 bản, 470 - 540 triệu đồng).
Xem thêm:
Ngoại thất
Honda City 2019 là thế hệ nâng cấp giữa dòng đời hay còn gọi là bản facelift, vậy nên tổng quan thiết kế của xe không có nhiều khác biệt so với tiền nhiệm. Hãng xe Nhật chỉ thay đổi một số chi tiết nhỏ giúp diện mạo xe hấp dẫn, nam tính hơn.
Phía trước, mặt ca-lăng mới tạo hình đôi cánh "Solid Wing" với một thanh nẹp chrome gọn gàng, kéo dài về hai bên và nối liền với cụm đèn pha. Đây cũng chính là "chữ ký" đặc trưng trên các dòng sản phẩm hiện hành của Honda. Bên cạnh đó, cản gầm trước và sau cũng được tinh chỉnh lại, hài hòa hơn với tổng thể. Các chi tiết khác giữ nguyên giống bản cũ.
Trên bản City 1.5 trang bị tiêu chuẩn đèn pha Halogen, tích hợp đèn LED chạy ban ngày. Bản cao hơn City 1.5 TOP dùng đèn full-LED, gồm cả đèn pha và đèn sương mù. Đây là một điểm cộng lớn của City so với các đối thủ khác trong phân khúc.
Các trang bị ngoại thất còn lại trên 2 phiên bản đều gồm gương chiếu hậu gập/chỉnh điện có đèn báo rẽ, la-zăng hợp kim 16-inch, ăng-ten dạng vây cá mập và tay nắm cửa mạ chrome.
Đàn em của Civic có số đo Dài x Rộng x Cao lần lượt 4.440 x 1.694 x 1.477 (mm), trục cơ sở 2.600 (mm), khoảng sáng gầm xe 135 (mm) và bán kính quay vòng 5,6 (m).
Nội thất
Bên trong, khoang cabin được Honda Việt Nam khắc phục những hạn chế từ bản tiền nhiệm, từ đó nâng cao trải nghiệm và sự thoải mái khi sử dụng của khách hàng.
Không gian ngồi ở hai hàng ghế đều rộng rãi, dư dả khoảng để chân và khoảng cách từ đầu lên trần xe cho những người cao tầm 1m7. Phiên bản 1.5 TOP dùng ghế da và bản 1.5 dùng ghế nỉ. Các đường chỉ may được gia công cẩn thận, chắc chắn.
Ở hàng đầu, ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế phụ 4 hướng. Hàng ghế thứ hai đầy đủ 3 tựa đầu có thể điều chỉnh độ cao, bệ tỳ tay ở giữa tích hợp hộc để cốc (bản 1.5 TOP). Khi cần, hàng ghế này cũng có thể gập phẳng để mở rộng khoang hành lý.
Bảng tablo thiết kế hướng về phía người lái. Vật liệu và độ hoàn thiện ở khu vực này cũng được đầu tư tốt hẳn hơn trước, các phần viền nhựa chắc chắn và kín kẽ trong khi mảng da ốp phía bên ghế phụ giúp cabin tăng thêm sự sang trọng.
Vô-lăng của Honda City dạng 3 chấu, cảm giác cầm khá chắc tay. Bản 1.5 bọc Urethan thường và bản 1.5 TOP bọc da, đều tích hợp các phím đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh âm thanh, ga tự động Cruise Control và lẫy chuyển số ở phía sau (duy nhất phân khúc).
Tiện nghi giải trí
Honda City trang bị tiêu chuẩn màn hình cảm ứng 6,8-inch, độ nhạy ở mức khá, hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh qua USB/Bluetooth và hỗ trợ cổng HDMI. Một lưu ý nhỏ là người dùng chỉ có thể kết nối Bluetooth khi xe dừng hẳn và lên phanh tay.
Hệ thống âm thanh 4 loa trên bản thường và 8 loa trên bản 1.5 TOP, chất lượng ở mức chấp nhận được trong tầm tiền 600 triệu đồng. Tuy nhiên, khá đáng tiếc là bản 1.5 thường chỉ sử dụng điều hòa chỉnh cơ, bản 1.5 TOP dùng điều hòa tự động có thể điều chỉnh qua màn hình cảm ứng, một trải nghiệm khá high-tech. Tốc độ làm lạnh chỉ ở mức trung bình. Bù lại, City là cái tên duy nhất trong phân khúc có cửa gió hàng ghế sau.
Một số tiện nghi khác gồm nút bấm khởi động Start/Stop, cửa kính vị trí lái chỉnh điện một chạm có chống kẹt, cổng sạc 12V, ... và rất nhiều không gian dành cho hành lý, đồ dùng cá nhân. Thể tích cốp của City tốt nhất phân khúc ở mức 536 lít, đủ tải hai va ly cỡ lớn.
Động cơ - An toàn
Dưới nắp capo vẫn là 4 xilanh thẳng hàng với dung tích 1.497 cc, ứng dụng công nghệ i-Vtec đi cùng hộp số vô cấp CVT, sản sinh công suất cực đại 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn tối đa 145 Nm ở 4.600 vòng/phút, đồng thời cả hai phiên bản lăn bánh thông qua hệ dẫn động cầu trước.
Theo như công bố từ nhà sản xuất, hai phiên bản City 2018 có được các mức tiêu thụ nhiên liệu ở điều kiện hỗn hợp - đô thị - ngoài đô thị lần lượt như sau:
City 1.5: 6,1 - 7,97 - 5,01 (lít/100 km)
City 1.5 TOP: 5,8 - 7,59 - 4,86 (lít/100 km)
Nhìn chung, đây là những con số tương đối chính xác nếu như bạn có một thói quen lái xe không quá vội vàng, thường xuyên chú ý đến yếu tố kinh tế để sử dụng chân ga sao cho hiệu quả. Còn với những ai cần gì đó vui vẻ khi lái xe trong thành phố, hãy thử kích hoạt chế độ lái Econ và sử dụng chân phải sao cho khéo để bảng đồng hồ hiển thị màu xanh lá, nôm na rằng bạn đang bảo vệ môi trường thông qua công nghệ Earth Dream của Honda.
Trang bị an toàn trên Honda City gồm:
Hệ thống cân bằng điện tử VSA
Hỗ trợ khởi hành lưng chừng dốc HSA
Hệ thống 06 túi khí (Phiên bản City 1.5 có 02 túi khí)
Khung xe hấp thụ lực G-CON
Thân xe tương thích va chạm ACE
Cảnh báo cài dây an toàn cho ghế lái và ghế phụ
Camera lùi 3 góc quay
Cảm biến lùi
Kết luận
Honda City có ưu điểm về thiết kế nam tính, cứng cáp phù hợp với khách hàng nam giới. Không gian ngồi và khoang hành lý rộng, đủ thoải mái cho một gia đình. Tiện nghi và tính năng an toàn xứng tầm với giá bán, đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng trong công việc, gia đình hay khi đi xa. Tuy nhiên, mẫu sedan hạng B vẫn còn một số "hạt sạn" nhỏ như ghế ngồi bọc nỉ và điều hòa chỉnh cơ (bản 1.5), khả năng làm lạnh ở mức trung bình.
Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.
Thông số kỹ thuật
Honda City 1.5 CVT559 triệu |
Honda City 1.5 TOP599 triệu |
Honda City 1.5568 triệu |
Honda City 1.5 TOP604 triệu |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 1.50L |
Công suất cực đại 118.00 mã lực , tại 6600.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 118.00 mã lực , tại 6600.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 118.00 mã lực , tại 6600.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 118.00 mã lực , tại 6600.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 145.00 Nm , tại 4600 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 145.00 Nm , tại 4600 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 145.00 Nm , tại 4600 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 145.00 Nm , tại 4600 vòng/phút |
Hộp số |
Hộp số |
Hộp số |
Hộp số |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 6.10l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 5.80l/100km |
Điều hòa Chỉnh tay đơn vùng |
Điều hòa |
Điều hòa Chỉnh tay đơn vùng |
Điều hòa Tự động đơn vùng |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 8 túi khí |
Số lượng túi khí 02 túi khí |
Số lượng túi khí 06 túi khí |
Bài đánh giá nổi bật
Bài viết nổi bật
Bài viết mới nhất
Các đời xe Kia Carnival: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Carnival là mẫu xe SUV đô thị có tính đa dụng, tiện nghi và sang trọng bậc nhất tại nhiều thị trường trên thế giới. Sản phẩm kết hợp sự năng động, mạnh mẽ đặc trưng của dòng xe SUV cùng không gian sang trọng, tiện nghi ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại tạo nên chuẩn mực mới trong phân khúc.VIETMAP LUX ONE: Màn hình Android đẳng cấp cho xe sang chính thức ra mắt
LUX ONE xứng tầm là dòng màn hình Android cao cấp và chuyên biệt cho các chủ nhân dòng xe sang Mercedes, BMW, AUDI với nhu cầu nâng cao tiện nghi giải trí cũng như khả năng hỗ trợ lái xe.Đánh giá Kia Carnival 2023: Hơn cả một chiếc SUV đô thị
Giá: 780 triệu - 850 triệuĐánh giá Kia Carnival 2023 về thiết kế ngoại thất, nội thất, trang bị tiện nghi, an toàn và khả năng vận hành.Các hạng mục bảo dưỡng xe tại mốc 10.000 km
Mốc 10.000 km là một trong những điểm quan trọng, đánh dấu một quá trình hoạt động đủ lâu của một chiếc xe. Vậy các hạng mục bảo dưỡng xe tại mốc 10.000 km gồm những gì và chi phí hết bao nhiêu?Những lưu ý khi không sử dụng ô tô lâu ngày
Xe hơi là phương tiện để ta di chuyển để đi làm, du lịch… Đối với đa số người dùng còn là tài sản lớn hay thành viên trong gia đình luôn được chăm sóc và bảo quản tốt để giữ giá trị và bền vững theo thời gian. Bài viết sẽ cho bạn biết cách bảo quản và bảo dưỡng xe tại nhà.Những tiếng ồn động cơ và hệ truyền động cần lưu ý
Một ngày nào đó khi lái xe đi làm và bạn bỗng nghe thấy những tiếng như gió rít, tiếng cốc cốc như gõ cửa hoặc gầm gừ... phát ra từ động cơ thì đó chính là những triệu chứng cho thấy xe cần được sửa chữa.Các đời xe Mercedes-Benz C-Class: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Lịch sử dòng xe hơi Mercedes Benz C-Class tại thị trường Việt Nam và trên thế giới. Click để khám phá ngay cùng danhgiaXe bạn nhé!Cận cảnh Skoda Kodiaq với giá bán từ 1,189 tỷ đồng tại Việt Nam
Kodiaq là mẫu SUV 7 chỗ, niềm tự hào của Skoda, mang tất cả những tố chất mà Skoda muốn mang tới khách hàng. Lấy cái tên với cảm hứng từ sự vững chãi của loài gấu nâu Kodiak lớn nhất còn tồn tại, Skoda Kodiaq đã phần nào thể hiện sự khỏe khoắn ngay từ tên gọi.Cận cảnh Skoda Karoq với giá bán từ 999 triệu đồng tại Việt Nam
Skoda Karoq là sản phẩm tiên phong trong thế hệ SUV hoàn toàn mới của Skoda đưa về thị trường Việt Nam. Mẫu xe được đánh giá cao về độ bền bỉ và vận hành mạnh mẽ cùng với sự sang trọng và an toàn cao cấp.Đánh giá Mercedes C-Class 2023: Thay đổi đáng kể để tiếp tục giữ ngôi vương trong phân khúc
Giá: 2,089 tỷNgay khi ra mắt, Mercedes C-Class thế hệ mới 2023 được nhận định là "tiểu S-Class", với nhiều điểm tương đồng trong phong cách thiết kế. Kích thước C-Class có phần nhỏ hơn S-Class nhưng các trang bị cao cấp trên S-Class vẫn hiện diện trên mẫu xe này. Mức giá từ 1,7 tỷ đồng, liệu rằng Mercedes C-Class 2023 có phải là mẫu xe hấp dẫn?