- Trang chủ
- Tư vấn mua xe
- So sánh các phiên bản Mitsubishi Triton 2023 tại Việt Nam: Giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
So sánh các phiên bản Mitsubishi Triton 2023 tại Việt Nam: Giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Triton là một mẫu xe bán tải đến từ thương hiệu Nhật Bản Mitsubishi, được cho ra mắt thị trường Việt Nam từ năm 2008. Không chỉ sở hữu ngoại hình độc đáo và không gian nội thất rộng rãi, hiện đại, dòng sản phẩm này sử dụng khối động cơ mạnh mẽ và có độ bền bỉ cao. Nhờ đó mà Mitsubishi Triton vẫn luôn được người dùng đánh giá cao và dành nhiều tình cảm.
Hiện Mitsubishi Triton 2023 đang có 3 phiên bản được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan về Việt Nam, bao gồm: Mitsubishi Triton 4x2 AT MIVEC, Triton Athlete 4x2 AT MIVEC và Triton Athlete 4x4 AT MIVEC.
Giá các phiên bản Mitsubishi Triton 2023
Mitsubishi Triton 2023 được phân phối tại thị trường Việt Nam với các phiên bản và mức giá bán cụ thể như sau:
– Camera lùi (Trị giá 2.500.000 VNĐ)
Phiên bản
Giá bán lẻ
Khuyến mãi tháng
4x2 AT MIVEC
650,000,000
– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 19.000.000 VNĐ)
4x2 AT Athlete
780,000,000
– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 23.000.000 VNĐ)
4x4 AT Athlete (Euro 5)
905,000,000
– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 28.000.000 VNĐ)
4x4 MT (Euro 5) (Chỉ áp dụng cho khách hàng dự án)
710.000.000
-
Muốn nhận GIÁ LĂN BÁNH & KHUYẾN MÃI TỐT NHẤT dòng xe Mitsubishi Triton từ đại lý gần bạn? |
Xem thêm
Đánh giá Mitsubishi Triton 2023: thiết kế mạnh mẽ, khả năng vận hành linh hoạt
Màu sắc các phiên bản Mitsubishi Triton 2023
Mitsubishi Triton 2023 mang đến cho người dùng 3 tùy chọn màu sắc ngoại thất, bao gồm: cam, trắng, đen
Thông số kỹ thuật các phiên bản Mitsubishi Triton 2023
Ngoại thất Mitsubishi Triton 2023
Nhờ sử dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield, Mitsubishi Triton 2023 thế hệ mới khoác trên mình diện mạo độc đáo và cực kỳ ấn tượng. Đây được coi là một màn “lột xác” ngoạn mục của dòng xe bán tải này.
Mitsubishi Triton 2023 |
4x2 AT |
Athlete 4×2 AT |
Athlete 4×4 AT |
Đèn trước |
Halogen |
LED |
LED |
Điều chỉnh độ cao chiếu sáng |
Không |
Có |
Có |
Đèn pha tự động |
Không |
Không |
Có |
Cảm biến bật/tắt đèn |
Không |
Có |
Có |
Hệ thống rửa đèn |
Không |
Không |
Có |
Đèn chạy ban ngày |
Không |
LED |
LED |
Đèn sương mù |
Có |
Có |
Có |
Cảm biến gạt mưa |
Không |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện |
Chỉnh/gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh/gập điện Đèn báo rẽ |
Bệ bước hông xe |
Không |
Có |
Có |
Thanh trang trí thể thao |
Không |
Có |
Có |
Ốp vè trang trí thể thao |
Không |
Có |
Có |
Ốp cản trước trang trí |
Không |
Có |
Có |
Bệ bước cản sau |
Có |
Có |
Có |
Sưởi kính sau |
Có |
Có |
Có |
Chắn bùn trước/sau |
Có |
Có |
Có |
Mâm |
17 inch |
18 inch |
18 inch |
Hầu như các phiên bản đều có thiết kế ngoại thất khá giống nhau với bộ lưới tản nhiệt được thiết kế hình chữ X đầy góc cạnh. Cụm đèn trước ôm sát rìa 2 bên đầu xe, liên lạc với mặt calang qua các thanh mạ bạc trên bản thường hoặc sơn đen trên bản Athlete cùng logo hãng nằm ngay tại trung tâm. Hai hốc gió hình chữ nhật kết hợp với phần cản trước mạ bạc và các đường vát khối càng góp phần nhấn mạnh dáng vẻ cơ bắp, đầy cuốn hút của Mitsubishi Triton 2023.
Bản thường được trang bị đèn trước dạng halogen và đèn sương mù, trong khi 2 phiên bản Athlete sở hữu hệ thống chiếu sáng tối tân hơn hẳn với dải LED ban ngày sắc nét và đèn Bi-LED thấu kính lồi hiệu suất cao.

Ngoài ra, Mitsubishi Triton Athlete 2023 còn được bổ sung nhiều tính năng hữu ích khác như cảm biến bật/tắt đèn và điều chỉnh độ cao chiếu sáng. Riêng cụm đèn pha tự động và hệ thống rửa đèn thì chỉ có duy nhất phiên bản Athlete 4x4 AT MIVEC 2023 là được hãng trang bị đầy đủ.

Nhìn từ hai bên, Mitsubishi Triton 2023 sở hữu dáng vẻ khá bắt mắt nhờ những đường dập nổi đầy mạnh mẽ chạy dọc thân cùng thiết kế vòm bánh xe vuông vức, đậm chất nam tính.

Sự khác biệt giữa bản tiêu chuẩn và 2 bản cao cấp được thể hiện ở bộ mâm xe. Cụ thể, bản thường sử dụng la-zang 17 inch 6 chấu, trong khi Athlete sở hữu 4 bánh kích cỡ 18 inch tạo hình cánh hoa màu đen độc đáo.
Ngoài ra, gương chiếu hậu Mitsubishi Triton Athlete cũng được sơn đen và tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh - gập điện cùng đèn báo rẽ, còn Triton 4x2 AT thì chỉ có thể chỉnh điện.
Thiết kế đuôi xe Mitsubishi Triton 2023 giống nhau ở cả 3 phiên bản với cụm đèn hậu đẹp mắt nằm dọc 2 rìa kết hợp cùng dải LED uốn lượn. Đây cũng là một ví dụ cụ thể cho câu “Less is more”, khi phần đuôi xe được tối giản hóa về ngoại thất, giúp logo hãng trở nên nổi bật hẳn ở vị trí trung tâm cũng như làm toát lên vẻ cuốn hút cho tổng thể xe.
Ngoài ra, tất cả các phiên bản đều được trang bị bệ bước cản sau, chắn bùn trước/sau và tính năng sưởi kính sau.

Bạn muốn biết thông tin LÃI SUẤT NGÂN HÀNG và số tiền hàng tháng phải trả khi mua xe Mitsubishi Triton? |
Xem thêm
Bảng giá xe Mitsubishi 2023 & khuyến mãi mới nhất
Nội thất Mitsubishi Triton 2023
Mitsubishi Triton 2023 |
4x2 AT |
Athlete 4×2 AT |
Athlete 4×4 AT |
Vô lăng & cần số |
Urethane |
Bọc da |
Bọc da |
Lẫy chuyển số |
Không |
Có |
Có |
Cruise Control |
Có |
Có |
Có |
Chất liệu ghế |
Nỉ |
Da 2 màu |
Da 2 màu |
Ghế lái |
Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng |
Tựa tay ghế sau |
Không |
Có |
Có |
Kính điện |
Cửa bên tài |
Có |
Có |
Cả 3 phiên bản của Mitsubishi Triton 2023 đều sử dụng chất liệu nội thất chính là nhựa cứng và các chi tiết mạ bạc. Vô lăng ở bản thường là dạng 4 chấu nhựa trần Urethane, có tính năng chỉnh 2 hướng, còn vô lăng của 2 bản Athlete được bọc da, mạ bạc, có thể chỉnh 4 hướng và được trang bị đầy đủ hệ phím bấm, lẫy chuyển số đi kèm.
Các trang bị như bảng taplo, 2 đồng hồ analog và màn hình hiển thị đa thông tin LCD 7 inch đều giống nhau trên cả 3 phiên bản.

Hầu như cả 3 phiên bản đều sở hữu phần đệm ghế dày dặn, êm ái, tuy nhiên, các bản Mitsubishi Triton Athlete được trang bị dàn ghế bọc da 2 màu còn bản Triton tiêu chuẩn vẫn dùng chất liệu nỉ.
Trong khi ghế lái ở bản thường hỗ trợ chỉnh tay 4 hướng thì Triton Athlete cho phép người dùng sử dụng tính năng chỉnh điện đến 8 hướng cực kỳ hữu ích.
Về thiết kế hàng ghế sau, các phiên bản đều tương đối giống nhau khi được trang bị đầy đủ tựa đầu 3 vị trí, bệ tỳ tay ở giữa cùng khoảng không gian để chân khá thoải mái. Ngoài ra, với cấu trúc vách ngăn cabin cùng thùng xe dạng nghiêng J-Line, độ ngả của hàng ghế sau có thể đạt mức 25 độ, thuộc hàng lớn nhất trong phân khúc xe bán tải.
Tiện nghi Mitsubishi Triton 2023
Mitsubishi Triton 2023 |
4x2 AT |
Athlete 4×2 AT |
Athlete 4×4 AT |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm |
Không |
Có |
Có |
Màn hình đa thông tin |
Có |
Có |
Có |
Gương hậu chống chói |
Không |
Không |
Có |
Cửa gió hàng ghế sau |
Không |
Có |
Có |
Màn hình trung tâm |
7 inch |
7 inch |
7 inch |
Âm thanh |
4 loa |
6 loa |
6 loa |
Điều hoà |
Chỉnh tay |
Tự động 2 vùng |
Tự động 2 vùng |
Lọc gió điều hoà |
Có |
Có |
Có |
Tất cả các phiên bản của Mitsubishi Triton 2023 đều sở hữu các trang bị tiêu chuẩn như màn hình cảm ứng trung tâm kích cỡ 7 inch và dàn âm thanh 6 loa, cùng với đó là hệ thống điều hòa cùng các cửa gió trên trần cho hàng ghế phía sau. Ở bản thường, người dùng chỉ có thể chỉnh điều hòa bằng tay, còn 2 bản Athlete sẽ mang luồng hơi mát lạnh phủ đầy toàn bộ khoang xe nhờ dàn điều hòa tự động 2 vùng độc lập.
Một số tính năng cao cấp khác mà Athlete sở hữu bao gồm: Chìa khoá thông minh, hệ thống kiểm soát hành trình, khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu chống chói tự động. Ngoài ra, cả 3 phiên bản đều hỗ trợ các kết nối cơ bản như Radio/Bluetooth/USB/AUX…
Vận hành Mitsubishi Triton 2023
Mitsubishi Triton 2023 |
4x2 AT |
Athlete 4×2 AT |
Athlete 4×4 AT |
Động cơ |
2.4L Diesel |
2.4L Diesel |
2.4L Diesel |
Công suất cực đại (Ps/rpm) |
181/3.500 |
181/3.500 |
181/3.500 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
430/2.500 |
430/2.500 |
430/2.500 |
Hộp số |
6AT |
6AT |
6AT |
Dẫn động |
Cầu sau |
Cầu sau |
4WD-II |
Khoá vi sai cầu sau |
Không |
Không |
Có |
Chế độ địa hình off-road |
Không |
Không |
Có |
Trợ lực lái |
Thuỷ lực |
Thuỷ lực |
Thuỷ lực |
Hệ thống treo trước/sau |
Độc lập, tay đòn kép/Nhíp lá |
||
Phanh trước/sau |
Đĩa thông gió/Tang trống |
Nhờ sử dụng động cơ 2.4L Diesel MIVEC, 3 phiên bản hiện tại của Mitsubishi Triton 2023 đều đạt công suất cực đại 181 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô-men xoắn 430Nm tại 2.500 vòng/phút. Việc kết hợp hộp số tự động 6 cấp cùng hệ dẫn động cầu sau giúp xe không chỉ vận hành mượt mà, ổn định mà còn có độ bền bỉ cao, giảm thiểu tình trạng xóc giật khi di chuyển. Bên cạnh đó, Mitsubishi Triton 2023 cũng gây bất ngờ với khả năng tăng tốc ấn tượng, đặc biệt là trên đường trường.
Riêng phiên bản Athlete 4x4 AT MIVEC sử dụng hệ dẫn động 4WD được trang bị hệ thống khoá vi sai cầu sau nên có khả năng chạy off-road tương đối tốt.

Bạn muốn LÁI THỬ xem Mitsubishi Triton có thực sự hợp ý gia đình bạn? |
An toàn Mitsubishi Triton 2023
Mitsubishi Triton 2023 |
4x2 AT |
Athlete 4×2 AT |
Athlete 4×4 AT |
Số túi khí |
2 |
7 |
7 |
Phanh ABS, EBD |
Có |
Có |
Có |
Trợ lực phanh khẩn cấp BA |
Không |
Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Không |
Có |
Có |
Kiểm soát lực kéo |
Không |
Có |
Có |
Khởi hành ngang dốc |
Không |
Có |
Có |
Hỗ trợ đổ đèo |
Không |
Không |
Có |
Giảm thiểu va chạm trước |
Không |
Không |
Có |
Chống tăng tốc ngoài ý muốn |
Không |
Không |
Có |
Cảnh báo điểm mù |
Không |
Không |
Có |
Hỗ trợ chuyển làn đường |
Không |
Không |
Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau |
Không |
Không |
Có |
Cảm biến lùi |
Không |
Không |
Có |
Cảm biến góc |
Không |
Không |
Có |
Về phương diện hệ thống an toàn, 2 bản Athlete của Mitsubishi Triton 2023 cho thấy sự nổi trội rõ rệt so với bản thường khi được trang bị hàng loạt tính năng cao cấp, bao gồm: Chống tăng tốc ngoài ý muốn, hệ thống giảm thiểu va chạm trước, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, hỗ trợ chuyển làn đường, cảm biến góc, cảm biến lùi, trợ lực phanh khẩn cấp BA…
Nhờ sở hữu một danh sách an toàn phong phú và tân tiến, Mitsubishi Triton 2023 được đánh giá là một trong những dòng xe bán tải đáng tin cậy nhất trong phân khúc mà người dùng có thể an tâm lựa chọn.
Nhìn chung, Mitsubishi Triton 4×2 AT 2023 có mức giá dễ tiếp cận nhất, vì thế mà các tính năng, công nghệ còn sơ sài so với 2 bản Triton Athlete 2023. Riêng 2 bản cao cấp Athlete thì điểm khác biệt dễ thấy nhất nằm ở hệ dẫn động cùng danh sách an toàn. Nếu chỉ có nhu cầu đi trong khu vực nội thành, người dùng hoàn toàn có thể hài lòng với Athlete 4×2 AT 2023, nhưng nếu cần di chuyển trên những cung đường không bằng phẳng, địa hình hiểm trở thì Athlete 4×4 AT 2023 sẽ là sự lựa chọn tối ưu.
Xem thêm
Đánh giá Mazda BT-50 2023: phá vỡ quan niệm 'xe bán tải chỉ phục vụ chở hàng hóa'
Đánh giá Ford Ranger Raptor 2023: ‘ông trùm’ trong phân khúc bán tải hiệu suất cao tại Việt Nam
Bài viết nổi bật
Bài viết mới nhất
Các đời xe Kia Carnival: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Carnival là mẫu xe SUV đô thị có tính đa dụng, tiện nghi và sang trọng bậc nhất tại nhiều thị trường trên thế giới. Sản phẩm kết hợp sự năng động, mạnh mẽ đặc trưng của dòng xe SUV cùng không gian sang trọng, tiện nghi ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại tạo nên chuẩn mực mới trong phân khúc.Các đời xe Mercedes-Benz C-Class: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Lịch sử dòng xe hơi Mercedes Benz C-Class tại thị trường Việt Nam và trên thế giới. Click để khám phá ngay cùng danhgiaXe bạn nhé!Các đời xe Mercedes-Benz E-Class: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Lịch sử dòng xe hơi Mercedes-Benz E-Class tại thị trường Việt Nam và trên thế giới. Click để khám phá ngay cùng danhgiaXe bạn nhé!Các đời xe Isuzu MU-X: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Lịch sử dòng xe hơi Isuzu MU-X tại thị trường Việt Nam và trên thế giớiCác đời xe Mitsubishi Xpander: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Mitsubishi Xpander thuộc dòng xe MPV 7 chỗ sản xuất bởi thương hiệu đến từ Nhật Bản. Từ năm 2018, xe được ra mắt tại các thị trường khác nhau và chủ yếu phân phối ở Đông Nam Á, Mỹ Latinh, châu Phi và Trung Đông.Đánh giá Mitsubishi Xpander AT Premium 2023: Tiếp tục dẫn đầu phân khúc sau nhiều cải tiến đáng giá
Giá: 648 triệuGần cuối tháng 03/2022, Toyota quyết định tung ra bộ đôi Avanza Premio và Veloz Cross để cùng “đàn anh” Innova cạnh tranh tốt hơn trên thị trường. Đứng trước động thái này, MMV cũng đã nhanh chóng trình làng bản facelift của Mitsubishi Xpander 2023 vào ngày 13/6/2022 với 20 điểm nâng cấp mới, hứa hẹn mang đến cho người dùng những trải nghiệm trọn vẹn hơn.Các đời xe Nissan Almera: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Nissan Almera được sản xuất và phân phối từ năm 1995. Với gần 30 năm hình thành và phát triển, mẫu xe đã trải qua 3 thế hệ nâng cấp và cải tiến. Tại thị trường Châu Âu, dòng xe này được ra mắt với tên gọi Nissan Almera, thay thế cho cái tên Nissan Pulsar (N15) tại thị trường Nhật Bản và Bluebird Sylphy cho đời xe thứ 2 (N16).Các đời xe Nissan Navara: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Nissan Navara là dòng xe bán tải có xuất xứ từ Nhật Bản với các đời D21, D22, D40 và D23. Cái tên Navara được sử dụng ở Úc, New Zealand, Trung Mỹ, Nam Mỹ, Châu Á, Châu u và Nam Phi. Ở một số khu vực Châu Mỹ và các thị trường khác, dòng xe ra mắt thị trường với tên gọi Nissan Frontier hoặc Nissan NP300.Các đời xe Mercedes-Benz GLB: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Lịch sử dòng xe hơi Mercedes-Benz GLB tại thị trường Việt Nam và trên thế giới.Các đời xe Mercedes-Benz A-Class: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Lịch sử dòng xe hơi Mercedes-Benz A-Class tại thị trường Việt Nam và trên thế giới. Click để khám phá ngay cùng danhgiaXe bạn nhé!