So sánh các phiên bản Volkswagen Polo 2023 tại Việt Nam: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật

Chuyên đề: Tư vấn mua xe
Chỉnh sửa lúc: 08/03/2023

Là thương hiệu xe hơi đến từ Đức, những chiếc xe của Volkswagen thường gây ấn tượng với người tiêu dùng bởi những tiêu chuẩn Châu u mà xe mang lại. Nếu so với các dòng xe khác thì có lẽ Volkswagen vẫn chưa quá phổ biến tại Việt Nam. Riêng đối với dòng xe Polo 2023, khá nhiều người trẻ không quá ưa chuộng yếu tố thiết kế hơi cứng nhắc và đèn pha chưa đủ đột phá. Tuy vậy, đây chắc chắn là dòng xe khiến người dùng hài lòng với khả năng vận hành mạnh mẽ. Volkswagen Polo 2023 ra mắt thị trường Việt Nam với hai biến thể là sedan và hatchback.

Giá các phiên bản Volkswagen Polo

Mẫu xe hiện được phân phối tại Việt Nam với 2 phiên bản được nhập khẩu trực tiếp từ Slovakia với mức giá lần lượt như sau:

Phiên bản Giá bán lẻ Khuyến mãi tháng
Polo Hatchback 695,000,000 Theo chương trình khuyến mãi của đại lý

Xem thêm

Bảng giá xe & khuyến mãi xe Volkswagen mới nhất (tháng )

Màu sắc các phiên bản Volkswagen Polo

Volkswagen Polo 2022 mang đến cho người dùng khá nhiều tùy chọn màu sắc ngoại thất, trong đó các tông màu cơ bản như: trắng, đen, bạc là không thể thiếu. Các màu sắc mới mẻ và nổi bật là:

Màu đỏ Màu đỏ
Màu xanh dương Màu xanh dương
Màu trắng Màu trắng

Thông số kỹ thuật các phiên bản Volkswagen Polo

Hạng mục Volkswagen Polo hatchback Volkswagen Polo sedan
Kích thước tổng thể (mm) 3.970x 1.682x 1.462 4.384x 1.699x 1.466
Chiều dài cơ sở (mm) 2.456 2.553
Trọng lượng (kg) 1.135 1.232
Bán kính quay đầu (m) 5,3 5,4
Khoảng sáng gầm (mm) 148
Thể tích bình nhiên liệu (lít) 55
Hệ thống treo trước - sau MacPherson - Tay đòn kép
Phanh trước - sau Đĩa - Tang trống
Hệ thống lái Trợ lực điện
Kích thước lốp trước - sau 185/60R15
La-zăng (inch) 15

Ngoại thất

Hạng mục Volkswagen Polo hatchback Volkswagen Polo sedan
Đèn chiếu gần LED
Đèn chiều xa LED
Đèn LED ban ngày Không
Đèn pha tự động
Đèn chiếu gần tự động điều chỉnh góc chiếu
Đèn sương mù
Cụm đèn sau LED
Gương gập điện Không
Gương chỉnh điện
Sấy gương Không
Gương tích hợp xi nhan
Gạt mưa phía sau Không
Gạt mưa trước Gián đoạn và chỉnh tốc độ
Đóng mở cốp điện Không
Mở cốp rảnh tay Không
Cửa hít Không
Ăng ten Thanh que
Tay nắm cửa Cùng màu thân xe
Ống xả Đơn

Nhìn chung, cả 2 mẫu xe đều không có nhiều sự khác biệt kể cả về ngoại thất lẫn nội thất. Chỉ có biến thể thân xe làm cho 2 phiên bản này chênh lệch nhau về thông số kích cỡ lẫn chiều dài cơ sở. Ngoại thất xe Volkswagen Polo 2023 cả 2 phiên bản được thiết kế dựa trên nền tảng MQB đặc trưng của hãng xe này. Thiết kế tổng thể của xe khá đơn giản những vẫn trẻ trung, năng động.

Thiết kế đầu xe của Volkswagen Polo 2023 Thiết kế đầu xe của Volkswagen Polo 2023

Phần đầu xe Polo 2023 nổi bật với hệ thống lưới tản nhiệt dạng tổ ong 2 tầng đi cùng những đường crom bóng loáng vắt ngang. Giữa đầu xe nổi bật với logo của hãng nhằm tăng khả năng nhận diện thương hiệu cho xe. Đối xứng hai bên là cụm đèn pha halogen kiểu mới sắc sảo và chiếu sáng tốt hơn. Đèn sương mù được hạ thấp và đặt 2 bên cản trước tạo thành hốc gió.

Volkswagen Polo biến thể hatchback với thân xe uyển chuyển Volkswagen Polo biến thể hatchback với thân xe uyển chuyển

Phần hông xe thiết kế đơn giản với các chi tiết thiết kế cùng màu thân xe tạo thành khối liền mạch. Chi tiết mới mẻ nhất được thêm vào chính là tấm ốp sườn. Nâng đỡ cấu trúc xe là bộ la-zăng kích thước 15 inch thiết kế nhỏ nhắn nhưng vẫn đủ vững chắc.

Volkswagen Polo biến thể sedan không có quá nhiều khác biệt với bản hatchback Volkswagen Polo biến thể sedan không có quá nhiều khác biệt với bản hatchback

Đuôi xe Volkswagen Polo thu hút với cụm đèn hậu dạng LED vuông vức hình họa dạng chữ C. Cản sau sử dụng nhựa cứng màu đen mang đến vẻ cứng cáp cho đuôi xe.

Nội thất

Hạng mục Volkswagen Polo hatchback Volkswagen Polo sedan
Vô lăng bọc da
Kiểu dáng vô lăng 3 chấu
Tích hợp nút bấm trên vô lăng
Chế độ điều chỉnh vô lăng Chỉnh tay
Bảng đồng hồ Analog
Lẫy chuyển số Không
Màn hình hiển thị đa thông tin
Gương chiếu hậu trong Chống chói tự động
Chất liệu ghế Da
Số chỗ ngồi 5
Điều chỉnh ghế lái Chỉnh tay
Điều chỉnh ghế hành khách phía trước Chỉnh tay
Hàng ghế sau Gập 64:40
Hàng ghế thứ 3 Không

Khi so sánh không gian nội thất của cả 2 biến thể, người dùng dễ dàng nhận ra rằng nội thất xe không có nhiều sự thay đổi. Trung tâm bảng táp-lô là màn hình giải trí với các đường nét màu đen phối bạc hài hòa thanh lịch. Vô-lăng xe theo dạng 3 chấu thể thao và được vát đáy. Ở khu vực này còn được tích hợp các phím bấm chức năng cơ bản, ngay sau đó là cụm đồng hồ cơ phối hợp màn hình TFT hiển thị thông tin vận hành của xe.

Không gian nội thất của xe chưa quá nổi bật Không gian nội thất của xe chưa quá nổi bật

Hệ thống ghế ngồi trên cả 2 biến thể xe đều được bọc da sang trọng với những đường may thủ công tỉ mỉ. Hàng ghế trước mang kiểu dáng thể thao với phần lưng ghế ôm lưng người lái. Trong khi đó, hàng ghế sau gây chú ý với khoảng để chân và tựa đầu rộng rãi, thoải mái.

Ghế ngồi trên Polo được bọc da cao cấp và êm ái Ghế ngồi trên Polo được bọc da cao cấp và êm ái

Hệ thống giải trí đa phương tiện của xe bao gồm màn hình cảm ứng 6.5 inch tương thích các kết nối AUX/USB/đầu đọc thẻ SD, cùng với đó là Android Auto/Apple Carplay. Trên xe cũng được trang bị cùng dàn 6 loa cao cấp với âm thanh sống động mang lại cảm giác thư giãn, thoải mái cho hành khách. Ở hàng ghế trước là đèn đọc sách dạng LED và xung quanh xe là dàn đèn nội thất giúp tăng độ sáng trong xe khi trời tối.

Màn hình giải trí trung tâm của Volkswagen Polo Màn hình giải trí trung tâm của Volkswagen Polo

Ngoài ra, cả 2 phiên bản xe đều sở hữu điều hòa tự động, gương chiếu hậu chống chói tự động, tựa tay cho hàng ghế sau, mồi thuốc và gạt tàn thuốc ở vị trí lái,…

Vận hành

Thông số kỹ thuật Volkswagen Polo hatchback Volkswagen Polo sedan
Động cơ Xăng, 1.6L, i4, MPi Xăng, 1.6L, i4, MPi
Dung tích (cc) 1598 1598
Công suất (Hp/Rpm) 105/ 5250 105/ 5250
Momen xoắn (Nm/Rpm) 153/ 3750 153/ 3750
Hộp số 6AT 6AT
Dẫn động FWD FWD
Tốc độ tối đa 240 km/h 240 km/h
Tăng tốc (0-100 km/h) 10.5s 10.5s
Tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp 8L/ 100km 8L/ 100km

Bên dưới nắp ca-pô của cả 2 mẫu xe Volkswagen Polo thế hệ mới là khối động cơ 4 xi-lanh 1.6L mang đến công suất tối đa 105 mã lực và mô-men xoắn cực đại 153 Nm. Đi cùng với đó là hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước giúp cho chiếc xe vận hành êm ái, mượt mà.

Mẫu xe mang lại khả năng vận hành êm ái, mượt mà Mẫu xe mang lại khả năng vận hành êm ái, mượt mà

Theo công bố từ hãng xe Đức, công nghệ MPI phun xăng đa điểm trang bị trên xe sẽ giúp Polo tiết kiệm nhiên liệu tốt. Theo đó, trung bình cứ 100km đường hỗn hợp, Volkswagen Polo sẽ ngốn tầm 8 lít xăng.

An toàn

Hạng mục Volkswagen Polo hatchback Volkswagen Polo sedan
Chống bó cứng phanh
Hệ thống cảm biến khoảng cách PDC
Kiểm soát cự ly đỗ xe phía trước và sau
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp Không
Phân phối lực phanh điện tử Không
Khởi hành ngang dốc Không
Cân bằng điện tử Không
Hỗ trợ đổ đèo Không
Cảnh báo lệch làn đường Không
Hệ thống điều khiển hành trình
Cảnh báo điểm mù Không
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp Không
Hệ thống an toàn tiền va chạm Không
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động Không
Cảm biến trước
Cảm biến sau
Camera 360 độ Không
Camera lùi
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn
Túi khí 2

Xe Volkswagen Polo biến thể sedan và hatchback đều được đánh giá mức độ an toàn 5 sao từ Euro NCAP khi được trang bị các tính năng an toàn như:

  • Hệ thống chống bó cứng phanh.
  • Dây đai an toàn 3 điểm cho ghế ngồi.
  • Đai an toàn dành cho trẻ em ISOFIX.
  • Chỉnh độ cao tựa đầu cho hàng ghế trước.
  • Kiểm soát cự ly đỗ xe trước và sau.
  • 4 túi khí.
  • Tay lái trợ lực theo tốc độ.
  • Cảnh báo an ninh và cảm biến chống trộm.

Mặc dù danh sách công nghệ an toàn khá nhiều nhưng so với các đối thủ hiện nay, Polo chỉ được đánh giá ở mức trung bình và chưa thực sự nổi bật.

Nhìn chung, Volkswagen Polo 2023 là một mẫu xe đầy cá tính, trang bị tiện nghi dừng ở mức đủ dùng. Tuy nhiên, so với các đối thủ cùng phân khúc, Polo chưa được nhiều khách hàng lựa chọn bởi mức giá còn ở mức khá cao. Có lẽ đây chính là vấn đề khiến mẫu xe chưa gặt hái được doanh thu tốt tại thị trường ô tô Việt. 

Xem thêm:

Đánh giá Mazda 2 2023: “tiểu Mazda 6” với thiết kế hiện đại, sắc nét nhưng không gian còn hạn chế

Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất