- Trang chủ
- Tư vấn mua xe
- So sánh các phiên bản Volkswagen Polo 2023 tại Việt Nam: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
So sánh các phiên bản Volkswagen Polo 2023 tại Việt Nam: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Là thương hiệu xe hơi đến từ Đức, những chiếc xe của Volkswagen thường gây ấn tượng với người tiêu dùng bởi những tiêu chuẩn Châu u mà xe mang lại. Nếu so với các dòng xe khác thì có lẽ Volkswagen vẫn chưa quá phổ biến tại Việt Nam. Riêng đối với dòng xe Polo 2023, khá nhiều người trẻ không quá ưa chuộng yếu tố thiết kế hơi cứng nhắc và đèn pha chưa đủ đột phá. Tuy vậy, đây chắc chắn là dòng xe khiến người dùng hài lòng với khả năng vận hành mạnh mẽ. Volkswagen Polo 2023 ra mắt thị trường Việt Nam với hai biến thể là sedan và hatchback.
Giá các phiên bản Volkswagen Polo
Mẫu xe hiện được phân phối tại Việt Nam với 2 phiên bản được nhập khẩu trực tiếp từ Slovakia với mức giá lần lượt như sau:
Phiên bản
Giá bán lẻ
Khuyến mãi tháng
Polo Hatchback
695,000,000
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
Xem thêm
Bảng giá xe & khuyến mãi xe Volkswagen mới nhất (tháng )
Màu sắc các phiên bản Volkswagen Polo
Volkswagen Polo 2022 mang đến cho người dùng khá nhiều tùy chọn màu sắc ngoại thất, trong đó các tông màu cơ bản như: trắng, đen, bạc là không thể thiếu. Các màu sắc mới mẻ và nổi bật là:
Thông số kỹ thuật các phiên bản Volkswagen Polo
Hạng mục | Volkswagen Polo hatchback | Volkswagen Polo sedan |
Kích thước tổng thể (mm) | 3.970x 1.682x 1.462 | 4.384x 1.699x 1.466 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.456 | 2.553 |
Trọng lượng (kg) | 1.135 | 1.232 |
Bán kính quay đầu (m) | 5,3 | 5,4 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 148 | |
Thể tích bình nhiên liệu (lít) | 55 | |
Hệ thống treo trước - sau | MacPherson - Tay đòn kép | |
Phanh trước - sau | Đĩa - Tang trống | |
Hệ thống lái | Trợ lực điện | |
Kích thước lốp trước - sau | 185/60R15 | |
La-zăng (inch) | 15 |
Ngoại thất
Hạng mục | Volkswagen Polo hatchback | Volkswagen Polo sedan |
Đèn chiếu gần | LED | |
Đèn chiều xa | LED | |
Đèn LED ban ngày | Không | |
Đèn pha tự động | Có | |
Đèn chiếu gần tự động điều chỉnh góc chiếu | Có | |
Đèn sương mù | Có | |
Cụm đèn sau | LED | |
Gương gập điện | Không | |
Gương chỉnh điện | Có | |
Sấy gương | Không | |
Gương tích hợp xi nhan | Có | |
Gạt mưa phía sau | Có | Không |
Gạt mưa trước | Gián đoạn và chỉnh tốc độ | |
Đóng mở cốp điện | Không | |
Mở cốp rảnh tay | Không | |
Cửa hít | Không | |
Ăng ten | Thanh que | |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | |
Ống xả | Đơn |
Nhìn chung, cả 2 mẫu xe đều không có nhiều sự khác biệt kể cả về ngoại thất lẫn nội thất. Chỉ có biến thể thân xe làm cho 2 phiên bản này chênh lệch nhau về thông số kích cỡ lẫn chiều dài cơ sở. Ngoại thất xe Volkswagen Polo 2023 cả 2 phiên bản được thiết kế dựa trên nền tảng MQB đặc trưng của hãng xe này. Thiết kế tổng thể của xe khá đơn giản những vẫn trẻ trung, năng động.
Phần đầu xe Polo 2023 nổi bật với hệ thống lưới tản nhiệt dạng tổ ong 2 tầng đi cùng những đường crom bóng loáng vắt ngang. Giữa đầu xe nổi bật với logo của hãng nhằm tăng khả năng nhận diện thương hiệu cho xe. Đối xứng hai bên là cụm đèn pha halogen kiểu mới sắc sảo và chiếu sáng tốt hơn. Đèn sương mù được hạ thấp và đặt 2 bên cản trước tạo thành hốc gió.
Phần hông xe thiết kế đơn giản với các chi tiết thiết kế cùng màu thân xe tạo thành khối liền mạch. Chi tiết mới mẻ nhất được thêm vào chính là tấm ốp sườn. Nâng đỡ cấu trúc xe là bộ la-zăng kích thước 15 inch thiết kế nhỏ nhắn nhưng vẫn đủ vững chắc.
Đuôi xe Volkswagen Polo thu hút với cụm đèn hậu dạng LED vuông vức hình họa dạng chữ C. Cản sau sử dụng nhựa cứng màu đen mang đến vẻ cứng cáp cho đuôi xe.
Nội thất
Hạng mục | Volkswagen Polo hatchback | Volkswagen Polo sedan |
Vô lăng bọc da | Có | |
Kiểu dáng vô lăng | 3 chấu | |
Tích hợp nút bấm trên vô lăng | Có | |
Chế độ điều chỉnh vô lăng | Chỉnh tay | |
Bảng đồng hồ | Analog | |
Lẫy chuyển số | Không | |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có | |
Gương chiếu hậu trong | Chống chói tự động | |
Chất liệu ghế | Da | |
Số chỗ ngồi | 5 | |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay | |
Điều chỉnh ghế hành khách phía trước | Chỉnh tay | |
Hàng ghế sau | Gập 64:40 | |
Hàng ghế thứ 3 | Không |
Khi so sánh không gian nội thất của cả 2 biến thể, người dùng dễ dàng nhận ra rằng nội thất xe không có nhiều sự thay đổi. Trung tâm bảng táp-lô là màn hình giải trí với các đường nét màu đen phối bạc hài hòa thanh lịch. Vô-lăng xe theo dạng 3 chấu thể thao và được vát đáy. Ở khu vực này còn được tích hợp các phím bấm chức năng cơ bản, ngay sau đó là cụm đồng hồ cơ phối hợp màn hình TFT hiển thị thông tin vận hành của xe.
Hệ thống ghế ngồi trên cả 2 biến thể xe đều được bọc da sang trọng với những đường may thủ công tỉ mỉ. Hàng ghế trước mang kiểu dáng thể thao với phần lưng ghế ôm lưng người lái. Trong khi đó, hàng ghế sau gây chú ý với khoảng để chân và tựa đầu rộng rãi, thoải mái.
Hệ thống giải trí đa phương tiện của xe bao gồm màn hình cảm ứng 6.5 inch tương thích các kết nối AUX/USB/đầu đọc thẻ SD, cùng với đó là Android Auto/Apple Carplay. Trên xe cũng được trang bị cùng dàn 6 loa cao cấp với âm thanh sống động mang lại cảm giác thư giãn, thoải mái cho hành khách. Ở hàng ghế trước là đèn đọc sách dạng LED và xung quanh xe là dàn đèn nội thất giúp tăng độ sáng trong xe khi trời tối.
Ngoài ra, cả 2 phiên bản xe đều sở hữu điều hòa tự động, gương chiếu hậu chống chói tự động, tựa tay cho hàng ghế sau, mồi thuốc và gạt tàn thuốc ở vị trí lái,…
Vận hành
Thông số kỹ thuật | Volkswagen Polo hatchback | Volkswagen Polo sedan |
Động cơ | Xăng, 1.6L, i4, MPi | Xăng, 1.6L, i4, MPi |
Dung tích (cc) | 1598 | 1598 |
Công suất (Hp/Rpm) | 105/ 5250 | 105/ 5250 |
Momen xoắn (Nm/Rpm) | 153/ 3750 | 153/ 3750 |
Hộp số | 6AT | 6AT |
Dẫn động | FWD | FWD |
Tốc độ tối đa | 240 km/h | 240 km/h |
Tăng tốc (0-100 km/h) | 10.5s | 10.5s |
Tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp | 8L/ 100km | 8L/ 100km |
Bên dưới nắp ca-pô của cả 2 mẫu xe Volkswagen Polo thế hệ mới là khối động cơ 4 xi-lanh 1.6L mang đến công suất tối đa 105 mã lực và mô-men xoắn cực đại 153 Nm. Đi cùng với đó là hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước giúp cho chiếc xe vận hành êm ái, mượt mà.
Theo công bố từ hãng xe Đức, công nghệ MPI phun xăng đa điểm trang bị trên xe sẽ giúp Polo tiết kiệm nhiên liệu tốt. Theo đó, trung bình cứ 100km đường hỗn hợp, Volkswagen Polo sẽ ngốn tầm 8 lít xăng.
An toàn
Hạng mục | Volkswagen Polo hatchback | Volkswagen Polo sedan |
Chống bó cứng phanh | Có | |
Hệ thống cảm biến khoảng cách PDC | Có | |
Kiểm soát cự ly đỗ xe phía trước và sau | Có | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Không | |
Phân phối lực phanh điện tử | Không | |
Khởi hành ngang dốc | Không | |
Cân bằng điện tử | Không | |
Hỗ trợ đổ đèo | Không | |
Cảnh báo lệch làn đường | Không | |
Hệ thống điều khiển hành trình | Có | |
Cảnh báo điểm mù | Không | |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Không | |
Hệ thống an toàn tiền va chạm | Không | |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không | |
Cảm biến trước | Có | |
Cảm biến sau | Có | |
Camera 360 độ | Không | |
Camera lùi | Có | |
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn | Có | |
Túi khí | 2 |
Xe Volkswagen Polo biến thể sedan và hatchback đều được đánh giá mức độ an toàn 5 sao từ Euro NCAP khi được trang bị các tính năng an toàn như:
- Hệ thống chống bó cứng phanh.
- Dây đai an toàn 3 điểm cho ghế ngồi.
- Đai an toàn dành cho trẻ em ISOFIX.
- Chỉnh độ cao tựa đầu cho hàng ghế trước.
- Kiểm soát cự ly đỗ xe trước và sau.
- 4 túi khí.
- Tay lái trợ lực theo tốc độ.
- Cảnh báo an ninh và cảm biến chống trộm.
Mặc dù danh sách công nghệ an toàn khá nhiều nhưng so với các đối thủ hiện nay, Polo chỉ được đánh giá ở mức trung bình và chưa thực sự nổi bật.
Nhìn chung, Volkswagen Polo 2023 là một mẫu xe đầy cá tính, trang bị tiện nghi dừng ở mức đủ dùng. Tuy nhiên, so với các đối thủ cùng phân khúc, Polo chưa được nhiều khách hàng lựa chọn bởi mức giá còn ở mức khá cao. Có lẽ đây chính là vấn đề khiến mẫu xe chưa gặt hái được doanh thu tốt tại thị trường ô tô Việt.
Xem thêm:
Đánh giá Mazda 2 2023: “tiểu Mazda 6” với thiết kế hiện đại, sắc nét nhưng không gian còn hạn chế
Bài viết nổi bật
Bài viết mới nhất
Các đời xe Kia K5: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Lịch sử dòng xe hơi Kia K5 tại thị trường Việt Nam và trên thế giớiSo sánh 4 phiên bản Stargazer X vừa ra mắt tại Việt Nam
Chênh nhau từ 70 - 110 triệu đồng, các phiên bản của Hyundai Stargazer X 2024 vừa ra mắt tại Việt Nam có gì khác nhau?Ô tô bị giật khi tăng ga: Nguyên nhân do đâu?
Ô tô bị giật khi tăng ga là một trong những dấu hiệu cho thấy động cơ xe đang gặp vấn đề nghiêm trọng. Khi nhận thấy hiện tượng này, các bác nên kiểm tra, tìm hiểu nguyên nhân để khắc phục sớm nhất có thể.Các đời xe KIA K3: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
KIA Forte là dòng xe sedan được sản xuất từ giữa năm 2008 và còn biết đến với tên gọi KIA K3 (Hàn Quốc), Forte K3 hoặc Shuma (Trung Quốc). Tại các thị trường như Úc, Brazil hay Costa Rica, KIA K3 được phân phối với tên gọi KIA Cerato và thay thế cho dòng xe cùng tên.Đánh giá Kia K3 2024: Lựa chọn xứng tầm cho phân khúc hạng C
Giá: 585 triệu - 699 triệuHướng đến đối tượng khách hàng là người trẻ năng động và đam mê khám phá, Kia K3 2024 được tái thiết kế với mong muốn trở thành người bạn đồng hành cùng khách hàng trong hành trình định hình lối sống thông minh “Smart Lifestyle” của thế hệ mới. Với ngoại hình được cải tiến, mang đậm phong cách thể thao, bổ sung phiên bản động cơ mới và nâng cấp thêm nhiều tính năng công nghệ tiên tiến, Kia K3 2024 không chỉ là phương tiện di chuyển mà còn là biểu tượng của phong cách sống độc đáo và hiện đại. Mẫu sedan Hàn Quốc xứng danh là ngôi vương phân khúc hạng C, vượt xa những đối thủ như Hyundai Elantra, Mazda 3, Honda Civic và Toyota Corolla Altis. Các đời xe Kia Sportage: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Lịch sử dòng xe hơi Kia Sportage tại thị trường Việt Nam và trên thế giới.Dấu hiệu cần thay lốp và hướng dẫn các bước tự thay lốp cho người mới
Lốp xe là bộ phận rất quan trọng, có vai trò nâng đỡ toàn bộ trọng lượng của xe, dẫn hướng và kiểm soát tốc độ… Chính vì vậy, việc nhận diện các dấu hiệu cho thấy cần thay mới và các bước tự thay lốp là kỹ năng mà các bác tài mới nên tìm hiểu và thực hành để chăm sóc tốt hơn cho chiếc xe của mình.Chính thức ra mắt Hyundai Stargazer X, giá từ 489 triệu đồng
Hyundai Thành Công Việt Nam (HTV) vừa chính thức giới thiệu Hyundai Stargazer X tại thị trường Việt Nam với giá bán lẻ khuyến nghị từ 489 triệu đồng (đã bao gồm thuế VAT).Các chi tiết nhỏ thường bị lãng quên trong việc bảo dưỡng xe ô tô
Có những chi tiết rất nhỏ bên trong xe, nhưng công năng và tính năng mà chúng đem lại vô cùng hữu ích. Việc bảo dưỡng cho chúng lại khá quan trọng, tuy nhiên rất ít chủ sở hữu xe chú ý đến chúng.