- Trang chủ
- Tư vấn mua xe
- Porsche 911 Targa 2023: Giá lăn bánh và khuyến mãi T1/2023, màu sắc, đánh giá, thông số kỹ thuật
Porsche 911 Targa 2023: Giá lăn bánh và khuyến mãi T1/2023, màu sắc, đánh giá, thông số kỹ thuật
Giới thiệu chung Porsche 911 Targa 2023
Porsche 911 Targa 2023 là dòng xe thể thao mui trần danh tiếng, biểu tượng của hãng trong suốt nhiều thập kỷ qua. Trải qua nhiều thế hệ nhưng Targa vẫn giữ cho mình phong thái của dòng xe 911 trước đó với kiểu mui trần phong cách, phần khung chữ U và vòm mui cứng nằm ngay phía sau đầu người lái.
Tiếp nối các phiên bản Coupe và Cabriolet, Porsche 911 Targa đã được ra mắt từ tháng 08 năm 2020 với 03 phiên bản: Targa 4, Targa 4S và Targa 4S Heritage Design Edition.
Xem thêm:
Bảng giá xe Porsche 2023 & khuyến mãi mới nhất
Giá bán & khuyến mãi Porsche 911 Targa 2023
Porsche 911 Targa 2023 hiện đang được phân phối tại Việt Nam dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc. Giá niêm yết và khuyến mãi cụ thể như sau:
Phiên bản
Giá bán lẻ
Khuyến mãi tháng
911 Targa 4
8,240,000,000
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
911 Targa 4S
9,170,000,000
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
911 Targa 4 GTS
10,200,000,000
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
Giá lăn bánh & trả góp Porsche 911 Targa 2023
1. Porsche 911 Targa 4
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 8,240,000,000 | 8,240,000,000 | 8,240,000,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 846,380,700 | 1,011,180,700 | 827,380,700 |
Thuế trước bạ | 824,000,000 | 988,800,000 | 824,000,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480,700 | 480,700 | 480,700 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 9,086,380,700 | 9,251,180,700 | 9,067,380,700 |
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | 911 Targa 4 |
Giá bán | 8,240,000,000 |
Mức vay (85%) | 7,004,000,000 |
Phần còn lại (15%) | 1,236,000,000 |
Chi phí ra biển | 846,380,700 |
Trả trước tổng cộng | 2,082,380,700 |
2. Porsche 911 Targa 4S
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 9,170,000,000 | 9,170,000,000 | 9,170,000,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 939,380,700 | 1,122,780,700 | 920,380,700 |
Thuế trước bạ | 917,000,000 | 1,100,400,000 | 917,000,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480,700 | 480,700 | 480,700 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 10,109,380,700 | 10,292,780,700 | 10,090,380,700 |
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | 911 Targa 4S |
Giá bán | 9,170,000,000 |
Mức vay (85%) | 7,794,500,000 |
Phần còn lại (15%) | 1,375,500,000 |
Chi phí ra biển | 939,380,700 |
Trả trước tổng cộng | 2,314,880,700 |
3. Porsche 911 Targa 4 GTS
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 10,200,000,000 | 10,200,000,000 | 10,200,000,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 1,042,380,700 | 1,246,380,700 | 1,023,380,700 |
Thuế trước bạ | 1,020,000,000 | 1,224,000,000 | 1,020,000,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480,700 | 480,700 | 480,700 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 11,242,380,700 | 11,446,380,700 | 11,223,380,700 |
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | 911 Targa 4 GTS |
Giá bán | 10,200,000,000 |
Mức vay (85%) | 8,670,000,000 |
Phần còn lại (15%) | 1,530,000,000 |
Chi phí ra biển | 1,042,380,700 |
Trả trước tổng cộng | 2,572,380,700 |
Màu xe Porsche 911 Targa 2023
Porsche 911 Targa 2023 có 16 tùy chọn màu sơn ngoại thất dành cho khách hàng, bao gồm: White, Racing Yellow, Guards Red, Black, Carrara White Metallic, Dolomite Silver Metallic, GT Silver Metallic, Agate Gray Metallic, Aventurine Green Metallic, Gentian Blue Metallic, Night Blue Metallic, Jet Black Metallic, Crayon, Lava Orange, Carmine Red và Python. Trong đó, các màu sắc được khách hàng ưa chuộng có thể kể đến như:
Đánh giá chi tiết Porsche 911 Targa 2023
Ngoại thất
Không khó để nhận ra đầu xe Porsche 911 Targa 2023 là sự pha trộn giữa nét cổ điển kết hợp với các yếu tố hiện đại. Sự cổ điển có thể được nhìn thấy từ 2 đường thẳng trên mui xe phía trước và đường cong của vòm bánh trước cao hơn mui xe tạo nên sự khác biệt.
Porsche 911 Targa 2023 được trang bị đèn pha Matrix LED tích hợp công nghệ PDLS Plus. Ngoài ra, trên cản trước còn có một khe hút gió lớn giúp cải thiện tính khí động học của xe khi vận hành. Vòm bánh sau rộng hơn nhằm chứa được bộ lốp lớn hơn - lốp 245/30 R20 cho bánh trước và 305/30 R21 cho bánh sau.
Một thanh Targa trên cột B với lớp sơn bạc mang tính tính biểu tượng của thương hiệu cũng xuất hiện. Xe có mui mềm hoạt động cơ học, đóng/mở trong vòng 19 giây.
Ở phía sau là dải đèn hậu LED kéo dài 2 bên, cũng như logo Porsche hiệu ứng 3D. Đèn phanh thứ ba được đặt ngay giữa lưới tản nhiệt phía sau. Cánh lướt gió có thể tự động mở ra khi tốc độ của xe bắt đầu đạt đến 90 km/h hoặc tự chỉnh tùy ý.
Nội thất
Bên trong cabin của Porsche 911 Targa 2023 là bảng điều khiển với đường cong lõm vào trong làm nổi bật màn hình thông tin giải trí 10,9 inch PCM ngay tủng tâm.
Cụm đồng hồ 5 mặt số chia làm 2 kiểu với đồng hồ đo tốc độ analog và 4 đồng hồ khác theo dạng kỹ thuật số, được hiển thị trên 2 màn hình 7 inch nằm 2 bên của đồng hồ chính. Tại khu vực điều khiển trung tâm của Porsche 911 Targa 2023 là sự hiện diện của một cần số siêu nhỏ. Porsche chỉ cung cấp một cần gạt để thay đổi vị trí giữa Số lùi – Trung lập – Đánh lái, trong khi Chế độ đỗ và Thủ công hoạt động nhờ một nút đặc biệt dưới cần số.
Chỗ ngồi trên Porsche 911 Targa 2023 theo dạng 2 + 2 với ghế thể thao ở phía trước có khả năng đáp ứng rất tốt cho người dùng, đặc biệt là khả năng chỉnh điện 4 hướng. Hàng ghế sau có không gian khá hạn chế nên phù hợp hơn với trẻ nhỏ. Dung tích cốp xe là 132 lít và sẽ tăng lên 264 lít nếu bạn gập hàng ghế thứ hai lại.
Tiện nghi
Porsche 911 Targa 2023 được trang bị dàn điều hòa tự động 2 vùng - quá đủ để làm lạnh nhanh và sâu với không gian cabin nhỏ. Hệ thống giải trí đa phương tiện của Porsche 911 Targa sẽ bao gồm các tính năng hiện đại như: Màn hình cảm ứng 10,9 inch, hệ thống quản lý thông tin liên lạc PCM và dàn âm thanh Bose 9 loa cao cấp.
Nổi bật và đắt giá nhất là hệ thống PCM có khả năng định vị, dẫn đường trực tuyến, kết nối với điện thoại thông minh và ra lệnh bằng giọng. Ngoài ra, Porsche cũng chuẩn bị sẵn bảng danh sách tiện nghi với hàng loạt các tùy chọn để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Vận hành
Porsche 911 Targa 2023 được trang bị động cơ 6 xi-lanh thẳng hàng 3.0L tăng áp kép. Động cơ này có thể cung cấp công suất tối đa 385 mã lực và mômen xoắn cực đại 450Nm. Đi kèm với đó là hộp số tự động 8 cấp ly hợp kép. Theo công bố của Porsche, mẫu xe có thể tăng tốc lên 100 km/h từ trạng thái dừng chỉ trong 4,4 giây trước khi đạt vận tốc tối đa 289 km/h.
4 chế độ lái để người dùng có thể lựa chọn là: Normal, Sport, Sport Plus và Individual. Cảm giác lái được đánh giá là thoải mái với khả năng vận hành làm hài lòng cả những người lái ít kinh nghiệm.
An toàn
Phiên bản Porsche 911 Targa 2023 được trang bị các tính năng an toàn tốt nhất để bảo vệ hành khách, bao gồm:
- Hệ thống quản lý độ ổn định xe
- Chống bó cứng phanh
- Cân bằng điện tử
- Giám sát áp suất lốp
- Cảnh báo mòn má phanh
- Cảnh báo va chạm phía trước
- Hệ thống 6 túi khí
- Camera lùi, camera 360 độ
- Kiểm soát hành trình thích ứng
- Hỗ trợ chuyển làn, giữ làn đường
Thông số kỹ thuật cơ bản
Porsche 911 Targa 2023 |
||
Kích thước - trọng lượng |
||
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4519 x 1852 x 1299 |
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.450 |
|
Số chỗ ngồi |
04 |
|
Bán kính vòng quay (mm) |
11.200 |
|
Thể tích khoang hành lý (lít) |
132 |
|
Dung tích bình nhiên liệu (lít) |
67 |
|
Trọng lượng bản thân (kg) |
1.665 |
|
Lốp, la-zăng |
Trước: 245/35 ZR 20 / Sau:305/30 ZR 21 |
|
Ngoại thất |
||
Đèn chiếu xa |
LED |
|
Đèn chiếu gần |
LED |
|
Đèn ban ngày |
LED |
|
Đèn pha tự động bật/tắt |
Có |
|
Đèn pha tự động xa/gần |
Không |
|
Đèn pha tự điều chỉnh góc chiếu |
Không |
|
Đèn hậu |
LED |
|
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện |
|
Gạt mưa tự động |
Có |
|
Nội thất |
||
Chất liệu bọc ghế |
Da |
|
Ghế lái |
Chỉnh điện 14 hướng |
|
Ghế phụ |
Chỉnh điện |
|
Bảng đồng hồ tài xế |
Analog kết hợp Digital |
|
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng |
Có |
|
Chất liệu bọc vô lăng |
Da |
|
Khởi động nút bấm |
Có |
|
Chìa khóa thông minh |
Có |
|
Điều hòa |
2 vùng tự động |
|
Cửa kính 1 chạm |
Có |
|
Cửa sổ trời toàn cảnh |
Có |
|
Màn hình trung tâm |
Cảm ứng 10,9 inch |
|
Âm thánh |
9 loa |
|
Kết nối |
Apple CarPlay, USB, Bluetooth |
|
Động cơ - vận hành |
||
Loại động cơ |
Boxer H-6, twin-turbo |
|
Dung tích |
2.981 |
|
Công suất (mã lực/vòng tua) |
450/6500 |
|
Mômen xoắn (Nm/vòng tua) |
450/1950 - 5000 |
|
Hộp số |
PDK 8 cấp |
|
Hệ dẫn động |
Bánh sau |
|
Loại nhiên liệu |
Xăng |
|
Mức tiêu thụ hỗn hợp (lít) |
9,8 |
|
Hệ thống treo |
Mac Pherson / Multi link |
|
Phanh trước/sau |
Thép, 338mm, 6 piston phanh/Thép, 330mm, 4 piston phanh |
|
An toàn |
||
Số túi khí |
6 |
|
Chống bó cứng phanh |
Có |
|
Phân phối lực phanh điện tử |
Có |
|
Cân bằng điện tử |
Có |
|
Kiểm soát lực kéo |
Có |
|
Cảm biến lùi |
Có |
|
Camera lùi |
Có |
|
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix |
Có |
Xem thêm:
Porsche 911 Turbo 2023: Giá lăn bánh và khuyến mãi mới nhất, màu sắc, đánh giá, thông số kỹ thuật
Bài viết nổi bật
Bài viết mới nhất
Đánh giá Mitsubishi Xpander AT Premium 2023: Tiếp tục dẫn đầu phân khúc sau nhiều cải tiến đáng giá
Giá: 648 triệuGần cuối tháng 03/2022, Toyota quyết định tung ra bộ đôi Avanza Premio và Veloz Cross để cùng “đàn anh” Innova cạnh tranh tốt hơn trên thị trường. Đứng trước động thái này, MMV cũng đã nhanh chóng trình làng bản facelift của Mitsubishi Xpander 2023 vào ngày 13/6/2022 với 20 điểm nâng cấp mới, hứa hẹn mang đến cho người dùng những trải nghiệm trọn vẹn hơn.Đánh giá Mercedes-Benz A-Class 2023: Đem đến cảm giác lái ấn tượng, kỳ vọng mở rộng dải sản phẩm nhưng bất thành
Giá: 1,264 tỷ - 2,002 tỷTại thị trường Việt Nam, Mercedes-Benz A-Class 2023 hiện tại thuộc thế hệ thứ 4, được phân phối dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ hồi tháng 05/2020. Xe chỉ có duy nhất một phiên bản A35 AMG mang kiểu dáng sedan. Đây là sự kết hợp hoàn hảo giữa tính tiện nghi đặc trưng của thương hiệu ô tô nước Đức đi kèm thiết kế trẻ trung, hiện đại và đậm tinh thần thể thao từ hãng xe độ chính hãng lừng danh AMG.Đánh giá Kia Sportage 2023: Sự trở lại đầy hứa hẹn
Giá: 900 triệu - 1,048 tỷĐánh giá Kia Sportage 2023 về thiết kế ngoại thất, nội thất, trang bị tiện nghi, an toàn và khả năng vận hành.Những việc cần làm ngay sau khi mua xe cũ
Trước khi mua một chiếc ô tô cũ, bạn cần phải kiểm tra thật kỹ lưỡng các bộ phận trên xe để chắc chắn rằng chúng vẫn hoạt động tốt và hạn chế hư hại về sau.[VIDEO] Người dùng đánh giá Toyota Corolla Cross Hybrid: tiết kiệm nhiên liệu - vận hành thú vị!
Cùng theo chân anh Trí, chủ chiếc xe Toyota Corolla Cross Hybrid khám phá Phan Thiết - Bình Thuận để nghe anh chia sẻ về lý do mua xe cũng như khả năng tiết kiệm nhiên liệu và vận hành trên nhiều cung đường khác nhau.Các dòng xe sedan hạng C 4 chỗ, 5 chỗ tại thị trường Việt Nam, giá xe & ưu nhược điểm
Xe Sedan là dòng xe được nhiều người dùng lựa chọn vì những ưu điểm nổi bật về thiết kế và công năng. Trong đó, dòng xe sedan hạng C 4 chỗ, 5 chỗ được ưu ái hơn cả. Để có cái nhìn toàn diện hơn về dòng xe này tại Việt Nam, người dùng có thể tham khảo bài viết dưới đây.Các đời xe Mitsubishi Pajero: các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Lịch sử dòng xe hơi Mitsubishi Pajero tại thị trường Việt Nam và trên thế giới. Click để khám phá ngay cùng danhgiaXe bạn nhé!Những vấn đề thường gặp ở hệ thống đánh lửa điện tử trên ô tô và cách khắc phục
Hệ thống đánh lửa là bộ phận quan trọng của động cơ, nó cùng với các hệ thống khác kết hợp ...Các dòng xe 7 chỗ đang bán tại thị trường Việt Nam
Những mẫu xe 7 chỗ từ lâu đã luôn có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Với nền tảng là tính đa dụng cao, những mẫu xe trong phân khúc cũng ngày càng được nâng cấp về thiết kế và trang bị tiện nghi để thu hút khách hàng. Trong bài viết này, danhgiaXe sẽ giới thiệu đến độc giả các dòng xe 7 chỗ phổ biến hiện nay tại VIệt Nam.Đánh giá Subaru Forester 2023: Nội thất rộng rãi, tiện nghi đủ dùng, vận hành ổn định nhưng giá bán cao
Giá: 1,143 tỷ - 1,666 tỷSubaru Forester là mẫu SUV/Crossover hạng C được hãng ô tô Nhật Bản cho ra mắt toàn cầu từ năm 1997, chia sẻ chung nền tảng khung gầm với dòng sedan/hatchback Impreza nổi tiếng. Bước qua 4 thế hệ đầu tiên, Forester đã mang về những thành tựu đáng tự hào, trở thành mẫu xe bán chạy thứ 2 trong gia đình Subaru, đồng thời nhận được giải thưởng SUV của năm do Motor Trend bình chọn và Mẫu xe tốt nhất để mua 2014 do The Car Connection bình chọn. Subaru Forester 2023 tại Việt Nam là mô hình nâng cấp giữa vòng đời thuộc thế hệ thứ 5, đã được giới thiệu trong khuôn khổ Triển Lãm Ô Tô Việt Nam (VMS) 2022