- Trang chủ
- Bài đánh giá
- Đánh giá sơ bộ xe Mazda 6 2018
Đánh giá sơ bộ xe Mazda 6 2018
Tổng quan
Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng | |
Vận hành | |
Tiện nghi | |
An toàn | |
Giá cả |
4.0
Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!
Giới thiệu chung
Mới đây, Thaco vừa công bố giảm giá bán lên đến 100 triệu đồng cho tất cả các phiên bản Mazda 6. Cụ thể, bản cao cấp nhất 2.5L Premium còn 999 triệu, 2.0 Premium giá 899 triệu và thấp nhất 2.0 có giá 850 triệu. Trong khi đó, “người đồng hương” Camry cũng vừa ra mắt bản nâng cấp nhẹ với giá thấp nhất 997 triệu cho bản 2.0 E và cao nhất 1 tỷ 302 triệu cho bản 2.5Q.
Như vậy, khoảng cách giữa hai đối thủ kì cựu này giờ là 147-302 triệu. Đồng nghĩa với việc, đại diện của Mazda đang là mẫu xe hạng D có giá bán hấp dẫn nhất phân khúc hiện nay để tiếp tục thách thức đối thủ đồng hương, đồng thời cùng nhau duy trì hai vị trí dẫn đầu ở phân khúc này.
Trong bài viết hôm nay, danhgiaXe sẽ nhận định nhanh về phiên bản cao nhất – Mazda 6 2.5L Premium với các nâng cấp đáng giá từ Mazda Việt Nam. Bên cạnh đó là các thông tin về 2 phiên bản còn lại để bạn đọc có cái nhìn rõ hơn về dòng xe này.
Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác.
ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35%
Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s.
P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam.
Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY
Xem thêm:
Đánh giá sơ bộ xe Mazda 6 2019
Mua Mazda 6 2019 hay Toyota Camry 2019 ?
Ngoại thất
Mazda 6 2018 sở hữu kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.865 x 1.840 x 1.450 (mm), trục cơ sở 2.830 (mm), khoảng sáng gầm 165 (mm) và bán kính vòng quay 5,6 mét. So với Camry, ngoại trừ thấp hơn 20mm thì những thông số này còn lại đều nhỉnh hơn từ 15-20mm. Nhìn chung, kích thước của Mazda 6 2018 thuộc loại “đô con” trong phân khúc.
Về mặt thiết kế, vì là phiên bản facelift nên Mazda 6 2018 vẫn duy trì những đường nét cực kì lịch lãm và sang trọng với ngôn ngữ Kodo. Tuy nhiên, mẫu sedan hạng D đã được tinh chỉnh lại một số chi tiết nhằm đem đến một diện mạo cuốn hút hơn.
Cụ thể, chi tiết cuốn hút nhất ở phía trước Mazda 6 2018 chính là hệ thống đèn chiếu sáng. Cụm đèn pha LED trên cả 3 phiên bản đều được “mài” sắc hơn, tích hợp chức năng bật/tắt tự động theo môi trường ánh sáng và tự động điều chỉnh góc chiếu. Hai phiên bản Premium sẽ có thêm công nghệ LED thích ứng thông minh Adaptive LED Headlights (ALH). Đây là hệ thống giúp người lái luôn có được tầm nhìn tốt nhất, không gây chói mặt cho các xe ngược chiều. Còn trên bản 2.0 sẽ thay bằng mở rộng góc chiếu khi đánh lái AFS (Adaptive Front-Lighting System).
Ngoài ra, cụm lưới tản nhiệt 5 điểm cũng được mở rộng hơn, đường viền mạ chrome tạo hình cánh chim dày hơn. Ngay dưới là đèn sương mù dạng LED thay vì halogen như bản tiền nhiệm, đi kèm với một đường cong mạ chrome sắc lẹm.
Trong khi đó, hai điểm nhấn ở thân xe vẫn là đường gân dập nổi phía đầu và đuôi, viền cửa được trang trí với thanh nẹp chrome tăng thêm vẻ sang trọng. Mazda 6 2018 trang bị mâm đúc hợp kim 19-inch cùng lốp 225/45 trên 2 bản Premium và 17-inch lốp 225/55 trên bản 2.0 thường.
Phía sau, cụm đèn hậu LED được tái thiết kế với phần đồ họa bên trong đẹp hơn. Cụm ống xả chuyển từ dạng tròn sang hình bình hành, bố trí đối xứng hai bên cùng ốp gầm màu bạc đem lại cho xe cái nhìn thể thao, sang trọng.
Xem thêm:
Đánh giá Mazda 6 2023: Kiểu dáng đẹp, nhiều trang bị, giá bán hợp lý nhưng nội thất bị 'bóp nghẹt'
Nội thất
Khác với ngoại thất chỉ “tu sửa”, không gian bên trong của Mazda 6 2018 được “đập đi xây lại” mang đến phong cách đẳng cấp hơn hẳn. Thực sự, nội thất Mazda 6 có thể nói là đẹp nhất phân khúc D hiện tại và rất gần với những mẫu xe hạng sang cỡ trung đến từ Đức.
Đầu tiên, ghế ngồi trên cả ba phiên bản đều được bọc da cao cấp. Hàng ghế trước thiết kế ôm sát người, chỉnh điện và ghế lái có chức năng ghi nhớ 2 vị trí. Riêng bản 2.5L Premium được bọc da Nappa tương tự những mẫu Mercedes-Benz cho cảm giác sướng và mát mẻ hơn hẳn, nút điều chỉnh được mạ crhome sang trọng.
Ở hàng ghế sau, hãng xe Nhật tiếp tục mang đến không gian ngồi thoải mái, khoảng để chân rộng rãi cho hành khách. Bên cạnh đó là tựa đầu ở cả ba vị trí, hốc gió sau và rèm che nắng điều khiển bằng điện. Tuy nhiên, nếu bệ tỳ tay của Mazda 6 được tích hợp thêm các nút điều chỉnh như trên Camry 2.5Q thì sẽ rất hoàn hảo.
Tiếp đến, khu vực bảng tablo cũng hoàn hiện hơn từ chất liệu da, chrome đến thiết kế tinh tế, tối giản. Ngay chính giữa là màn hình cảm ứng 7-inch dựng đứng, thay thế hệ thống nút bấm phức tạp. Thêm một chi tiết “tương tự” những mẫu Mercedes-Benz. Cụm 2 nút xoay điều chỉnh điều hòa và đầu đĩa DVD bố trí gọn gàng, dễ sử dụng.
Di chuyển xuống dưới, cần số được thay đổi từ dang zíc-zắc sang kéo thẳng. Bên cạnh đó là sự bổ sung phanh tay điện tử và chế độ lái Sport, các núm xoay và phím điều khiển chức năng. Nhiêu đây chắc chắn sẽ làm không ít khách hàng “mềm lòng” !
Sau cùng, điểm đáng chú ý nữa trong nội thất Mazda 6 chính là vô-lăng bọc da. Với lần nâng cấp facelift này, thiết kế của vô-lăng được “mượn” từ CX-9, cực thể thao và quyến rũ ! Ngoài các nút bấm cơ bản như đàm thoại rảnh tay (Camry không có), tăng giảm âm lượng ...còn có hệ thống kiểm soát tốc độ tự động Cruiser Control (Camry không có).
Phía trước là cụm 3 đồng hồ viền chrome hiển thị số vòng tua, tốc độ, khả năng vận hành của xe… Đặc biệt, hai phiên bản cao cấp Premium có thêm màn hình hiển thị thông tin trên kính lái ADD, lẫy chuyển số trên vô lăng.
Trang bị tiện nghi
Đẹp hơn, thoải mái hơn và Mazda 6 2018 cũng tiện nghi hơn. Khách hàng sẽ có màn hình giải trí trung tâm 7-inch cảm ứng tích hợp hệ thống giải trí Mazda Connect, kết nối điện thoại thông minh AUX/USB/Bluetooth, theo dõi Radio AF/FM, đầu DVD và dàn âm thanh 11 loa Bose trên bản Premium, 6 loa thường trên bản 2.0 tiêu chuẩn.
Ngoài ra, danh sách tiện nghi còn kéo dài với nút bấm khởi động Start/Stop, chìa khóa thông minh, gương chiếu hậu chống chói tự động, cửa sổ trời chỉnh điện và cửa kính 1 chạm và điều hòa tự động 2 vùng độc lập.
Vận hành - an toàn
Cung cấp sức mạnh cho Mazda 6 2.5L Premium là động cơ Skyactiv 2.5L, sản sinh công suất tối đa 185 mã lực tại vòng tua 5.700 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 250 Nm tại vòng tua 3.250 vòng/phút. Con số này trên hai phiên bản dùng động cơ 2.0L là 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút và 200 Nm tại 4000 vòng/phút. Hộp số tự động 6 cấp và chế độ lái Sport.
Đặc biệt, Mazda 6 2018 đã được bổ sung thêm hệ thống kiểm soát điều hướng mô-men xoắn G-Vectoring Control. GVC sẽ thay đổi mô-men xoắn động cơ để thích ứng với từng điều khiển lái, từ đó tối ưu cả lực gia tốc ngang/dọc, lực kéo trên từng bánh xe, giúp xe tăng tốc mượt mà và vận hành êm ái hơn, ổn định khi vào cua.
Danh sách trang bị an toàn trên xe gồm
Chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
Cân bằng điện tử DSC, chống trượt TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA
Mã hóa động cơ, cảnh báo chống trộm, khóa cửa tự động
Định vị GPS, cảm biến trước/sau, camera lùi, 6 túi khí
Bản Premium có thêm hệ thống cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang, cảnh báo chệch làn đường
Đánh giá tổng quát
Với diện mạo lịch lãm hơn, khoang lái sang trọng hơn, tiện nghi đầy đủ và công nghệ nhiều hơn, Mazda 6 2018 facelift chính là mẫu xe hạng D đáng mua nhất ngay lúc này. Đặc biệt với phiên bản 2.5L Premium, hãng xe Nhật đang tiến rất gần đến những mẫu sedan hạng sang cỡ trung nước Đức. Nếu bạn cần một chiếc sedan để gặp đối tác phục vụ công việc, chở gia đình đi chơi vào cuối tuần hay thỉnh thoảng "kịch kim", hãy "cặp" với Mazda 6 2018!
Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.
Thông số kỹ thuật
Mazda 6 2.0965 triệu |
Mazda 6 2.5 AT1,119 tỷ |
Mazda 6 2.0AT1,124 tỷ |
Mazda 6 2.5AT1,270 tỷ |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.50L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.50L |
Công suất cực đại 153.00 mã lực |
Công suất cực đại 185.00 mã lực |
Công suất cực đại 153.00 mã lực |
Công suất cực đại 185.00 mã lực |
Momen xoắn cực đại 210.00 Nm |
Momen xoắn cực đại 250.00 Nm |
Momen xoắn cực đại 210.00 Nm |
Momen xoắn cực đại 250.00 Nm |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Tốc độ cực đại 240km/h |
Tốc độ cực đại 240km/h |
Tốc độ cực đại 240km/h |
Tốc độ cực đại 240km/h |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa tự động 2 vùng |
Điều hòa tự động 2 vùng |
Điều hòa |
Điều hòa 2 vùng |
Số lượng túi khí 6 túi khí |
Số lượng túi khí 6 túi khí |
Số lượng túi khí |
Số lượng túi khí 6 túi khí |
Bài đánh giá nổi bật
Bài viết nổi bật
Bài viết mới nhất
Các đời xe Kia Carnival: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Carnival là mẫu xe SUV đô thị có tính đa dụng, tiện nghi và sang trọng bậc nhất tại nhiều thị trường trên thế giới. Sản phẩm kết hợp sự năng động, mạnh mẽ đặc trưng của dòng xe SUV cùng không gian sang trọng, tiện nghi ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại tạo nên chuẩn mực mới trong phân khúc.Đánh giá Kia Carnival 2023: Hơn cả một chiếc SUV đô thị
Giá: 780 triệu - 850 triệuĐánh giá Kia Carnival 2023 về thiết kế ngoại thất, nội thất, trang bị tiện nghi, an toàn và khả năng vận hành.Các hạng mục bảo dưỡng xe tại mốc 10.000 km
Mốc 10.000 km là một trong những điểm quan trọng, đánh dấu một quá trình hoạt động đủ lâu của một chiếc xe. Vậy các hạng mục bảo dưỡng xe tại mốc 10.000 km gồm những gì và chi phí hết bao nhiêu?Những lưu ý khi không sử dụng ô tô lâu ngày
Xe hơi là phương tiện để ta di chuyển để đi làm, du lịch… Đối với đa số người dùng còn là tài sản lớn hay thành viên trong gia đình luôn được chăm sóc và bảo quản tốt để giữ giá trị và bền vững theo thời gian. Bài viết sẽ cho bạn biết cách bảo quản và bảo dưỡng xe tại nhà.Những tiếng ồn động cơ và hệ truyền động cần lưu ý
Một ngày nào đó khi lái xe đi làm và bạn bỗng nghe thấy những tiếng như gió rít, tiếng cốc cốc như gõ cửa hoặc gầm gừ... phát ra từ động cơ thì đó chính là những triệu chứng cho thấy xe cần được sửa chữa.Các đời xe Mercedes-Benz C-Class: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
Lịch sử dòng xe hơi Mercedes Benz C-Class tại thị trường Việt Nam và trên thế giới. Click để khám phá ngay cùng danhgiaXe bạn nhé!Cận cảnh Skoda Kodiaq với giá bán từ 1,189 tỷ đồng tại Việt Nam
Kodiaq là mẫu SUV 7 chỗ, niềm tự hào của Skoda, mang tất cả những tố chất mà Skoda muốn mang tới khách hàng. Lấy cái tên với cảm hứng từ sự vững chãi của loài gấu nâu Kodiak lớn nhất còn tồn tại, Skoda Kodiaq đã phần nào thể hiện sự khỏe khoắn ngay từ tên gọi.Cận cảnh Skoda Karoq với giá bán từ 999 triệu đồng tại Việt Nam
Skoda Karoq là sản phẩm tiên phong trong thế hệ SUV hoàn toàn mới của Skoda đưa về thị trường Việt Nam. Mẫu xe được đánh giá cao về độ bền bỉ và vận hành mạnh mẽ cùng với sự sang trọng và an toàn cao cấp.Đánh giá Mercedes C-Class 2023: Thay đổi đáng kể để tiếp tục giữ ngôi vương trong phân khúc
Giá: 2,089 tỷNgay khi ra mắt, Mercedes C-Class thế hệ mới 2023 được nhận định là "tiểu S-Class", với nhiều điểm tương đồng trong phong cách thiết kế. Kích thước C-Class có phần nhỏ hơn S-Class nhưng các trang bị cao cấp trên S-Class vẫn hiện diện trên mẫu xe này. Mức giá từ 1,7 tỷ đồng, liệu rằng Mercedes C-Class 2023 có phải là mẫu xe hấp dẫn?Có nên xịt rửa khoang máy ô tô trực tiếp?
Làm vệ sinh khoang động cơ còn giúp bạn tránh nỗi lo về chuột, côn trùng xâm nhập, tránh hư hại các dây dẫn nhiên liệu, gioăng cao su, giúp xe vận hành an toàn và bảo vệ các chi tiết máy. Việc vệ sinh khoang máy có thể thực hiện định kỳ 3-6 tháng/lần.