Đánh giá xe Mazda 6 2016

Tổng quan

Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng
Vận hành
Tiện nghi
An toàn
Giá cả

4.0

Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!

Trải nghiệm Mazda 6 2016

Giới thiệu chung

Thông tin bài viết đã cũ, mời các bác tham khảo bài viết mới cập nhật tại link: Đánh giá Mazda 6 2024: Công nghệ hiện đại, cảm giác lái thể thao

Chưa bao giờ như lúc này đây, cái tên Mazda 6 được nhiều người tiêu dùng quan tâm và tìm kiếm đến thế. Trước năm 2012, mẫu xe được ít người tiêu dùng chọn lựa, do kiểu dáng, giá trị thương hiệu... đều không cạnh tranh lại các mẫu xe khác, điển hình như Toyota Camry.

Sự trở lại của Mazda 6 vào năm 2012 đã gây nên một cơn sốt lớn trên thị trường khi mà doanh số của Mazda 6 cứ tăng đều đặn. Hàng loạt các bảng xếp hạng những chiếc xe tốt và đáng mua nhất trong phân khúc đều xuất hiện cái tên Mazda 6 trên cùng.

Trải qua hơn 4 năm thâm nhập thị trường Việt, mẫu xe này vẫn cho thấy khả năng cạnh tranh tốt của mình. Xe hiện đang được lắp ráp và phân phối chính hãng tại thị trường Việt Nam với 2 phiên bản:

  • Mazda 6 2.0 AT, sử dụng động cơ xăng SkyActive có dung tích 2 lít, sản sinh mức công suất tối đa 153 mã lực @ 6000 vòng/phút cùng moment xoắn cực đại 200Nm ở 4000 vòng/phút. Đi kèm với nó là hộp số tự động 6 cấp, dẫn động đến 2 bánh trước. Giá bán được công bố với phiên bản này là 915 triệu đồng.
  • Phiên bản Mazda 6 2.5 AT cao cấp hơn sử dụng động cơ xăng SkyActive dung tích 2.5 lít với mức công suất tối đa 185 mã lực @5700 vòng/phút. Moment xoắn đạt mức tối đa 250Nm khá sớm, tại 3250 vòng/phút, giúp mẫu xe này có khả năng bức phá khá tốt. Mức giá được Thaco đưa ra cho phiên bản này là 1.069 triệu đồng.

Hiện tại, Mazda 6 đang phải cạnh tranh trực tiếp với các đối thử sừng sỏ như Toyota Camry, Honda Accord, Nissan Teana, Hyundai Sonata, Kia Optima.

Xem thêm:

Đánh giá sơ bộ xe Mazda 6 2019
So sánh Mazda 6 2018 và Toyota Camry 2018

Ngoại thất

Được thiết kế dựa trên triết lý KODO nổi tiếng của Mazda, mẫu sedan hạng D này mang đến cái nhìn trẻ trung và tinh tế.

Phần đầu xe nổi bật nhất với lưới tảng nhiệt cỡ lớn cách điệu hình cánh cung đẹp mắt, tạo cầu nối cho hệ thống đèn pha Bi-Xenon. Ngoài ra, xe còn được tích hợp cụm đèn DLR LED (đèn chạy ban ngày) cùng với đèn sương mù sử dụng bóng Halogen.

Điểm quyến rủ nhất trên mẫu xe này có lẽ là 2 đường gân dập nổi phía đầu và đuôi xe. Hai điểm nhấn này tạo nên hình ảnh như 1 chú báo đốm đang rượt đuổi con mồi nếu nhìn theo phương ngang. Thêm vào đó, mâm xe hợp kim nhôm đúc kích thước 19 inches (trên phiên bản AT 2.0 là mâm 17 inches) nổi bật với thiết kế 5 chấu kép cũng góp phần nâng cao vẻ thẩm mỹ của xe. Bao quanh bộ vành cỡ lớn này là bộ lốp 225/45 cho cảm giác như những xe thể thao đắt tiền.

Dù là một mẫu xe sedan, nhưng Mazda 6 lại được trang bị 2 ống pô như những xe thể thao. Cụm đèn hậu tuy mang thiết kế đơn giản về kiểu dáng tổng thể, nhưng lại kết hợp hoàn hảo với thiết kế toàn bộ thân xe. Có lẽ, phần nổi bật nhất ở đuôi xe chính là thanh trang trí được mạ crome sáng bóng uốn lượn nhẹ nhàng ngay bên dưới logo hình cánh chim nổi tiếng. Cùng với việc sử dụng bóng LED bên cạnh thiết kế hết sức mượt mà, cụm đèn hậu càng làm nổi bật Mazda 6 trong đêm.

Xem thêm:

Đánh giá Mazda 6 2023: Kiểu dáng đẹp, nhiều trang bị, giá bán hợp lý nhưng nội thất bị 'bóp nghẹt'

Nội thất

Nhìn sơ lược, khoang hành khách của Mazda 6 cho một cái nhìn khá sang trọng, tươm tất và hoàn thiện tốt.

Ngồi vào ghế người lái, cảm giác chắc chắn, ôm lưng xuất hiện. Độ êm ái và chức năng điều chỉnh điện với các nút nhớ vị trí là một điểm cộng đối với hàng ghế này. Tổng cộng có đến 10 hướng điều chỉnh ghế lái cùng 2 vị trí nhớ, giúp việc sử dụng xe càng trở nên thoải mái và tiện nghi. Tương tự, hàng ghế thứ 2 khá thoải mái với góc tựa lưng hợp lý, khoảng tựa tay to, hoàn thiện tốt. Khoảng duỗi chân của hàng ghế là khá tốt, đủ thoải mái cho những người có chiều cao khoảng 1,75m. Ngoài ra, hàng ghế sau cũng được “hưởng ké” hệ thống điều hòa với 2 hốc gió bố trí sau tựa tay giữa 2 ghế trước.

Nổi bật trên dải taplo có phần hơi lớn và cao là màn hình trung tâm 7 inches hiển thị đa thông tin. Phía dưới, 3 nút điều khiển hệ thống điều hòa quen thuộc bố trí ngay ngắn, tích hợp thêm vài phím điều chỉnh xung quanh. Nhìn chung, bảng taplo có thiết kế tương đối cao, gây cảm giác “cấn” nhẹ cho tầm nhìn. Điều này có thể khắc phục bằng cách nâng cao ghế lái, cũng như những người cao khoảng 1,7m sẽ không cảm thấy quá khó chịu.

Volant trên Mazda 6 cho cảm giác cầm nắm thoải mái tương tự như những người anh em chung nhà khác.Thiết kế volant có độ thẩm mỹ cao, nhưng lại thiếu đi các điểm nhấn về màu sắc và vật liệu. Nổi bật nhất là miếng ốp trang trí màu bạc có dạng chữ “V” .Ngoài ra, việc bố trí nhiều nút bấm trên tay lái khiến việc điều khiển sẽ ảnh hưởng sự tập trung khi lái.

Cần số mà Mazda trang bị trên mẫu xe này khá đẹp, hoàn thiện tốt và cảm giác thuận tiện khi thao tác. Miếng ốp trang trí màu kim loại là một điểm nhấn khá đẹp trên bệ cần số.

Ngoài ống pô đôi, một đặc trưng nữa thể hiện tính thể thao của mẫu xe này là bảng đồng hồ 3 vùng riêng biệt với thiết kế các vòng tròn bao quanh. Vòng bên phải được bố trí 1 màn hình LCD hiển thị thông tin về mức tiêu thụ nhiên liệu, quãng đường cùng chức năng Cruise Control. Trong khi đó, phần trung tâm đảm nhiệm chức năng đưa thông tin tốc độ đến người tiêu dùng.

Vận hành, cảm giác lái và an toàn

Phiên bản trong bài sử dụng động cơ 2.5 lít. Động cơ hoạt động mượt mà, chân ga và phanh cho cảm giác khá nhạy.

Khi di chuyển trong đường nội thị, khả năng cách âm được thể hiện khá tốt, chân ga cho cảm giác nhạy và chính xác. Tay lái được điều chỉnh không quá nhẹ, rất vừa tay. Khi cần bức phá, đạp nhẹ chân ga, xe chồm tới, thể hiện khả năng bức phá tốt. Tay lái khi hoạt động ở tốc độ cao đã chứng tỏ khả năng tuyệt vời khi cho cảm giác đầm, chắc và chính xác. Tuy nhiên, tốc độ cao lại tạo điều kiện cho nhược điểm cách âm của Mazda 6 xuất hiện. So với đối thủ như Camry, Mazda6 có phần ồn hơn đôi chút.

Đánh lái ở tốc độ trung bình khoảng 40Km/h, thân xe cho mức độ ổn định tốt, vững chãi và chính xác cùng cảm giác volant tốt. Nhìn chung, trải nghiệm lái của Mzda 6 mang lại có phần vượt mặt các đối thủ trong phân khúc.

Đánh giá tổng quát

Với vẻ ngoài có thiết kế thẩm mỹ cao, kiểu dáng mượt mà, Mazda 6 khá phù hợp với chủ nhân có tuổi đời khoảng 30. Xe mang lại vẻ ngoài lịch lãm và sang trọng cùng thiết kế khá trẻ trung. Hiện tại, tính từ đầu năm 2016, Mazda 6 đã đến với 1352 khách hàng, chiếm 35% thị phần (danh sách không bao gồm Kia Optima, Hyundai Sonata và Nissan Teana) theo công bố từ VAMA. Ngoài nhược điểm về cách âm chưa tốt lắm thì hầu như Mazda 6 đang làm khá tốt nhiệm vụ của nó.

Hiện tại, Mazda 6 vừa mới được giới thiệu phiên bản nâng cấp nhẹ tại thị trường nước ngoài. Cụ thể, phần thiết kế đèn chiếu sáng được điều chỉnh nhẹ, trong khi bảng taplo được làm giống với 2 người anh em là Mazda 2 và Mazda 3. Đồng thời, xe cũng được bổ sung thêm chức năng G-Vectoring giúp xe vào cua ổn định hơn. Hy vọng phiên bản cập nhật này sẽ sớm được phân phối tại thị trường Việt Nam, sớm nhất là cuối năm 2017 theo dự đoán của nhóm.

Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.

Liberty


Thông số kỹ thuật

Mazda 6 2.0

965 triệu

Mazda 6 2.5 AT

1,119 tỷ

Mazda 6 2.0AT

1,124 tỷ

Mazda 6 2.5AT

1,270 tỷ
Dáng xe
Sedan
Dáng xe
Sedan
Dáng xe
Sedan
Dáng xe
Sedan
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.50L
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.50L
Công suất cực đại
153.00 mã lực
Công suất cực đại
185.00 mã lực
Công suất cực đại
153.00 mã lực
Công suất cực đại
185.00 mã lực
Momen xoắn cực đại
210.00 Nm
Momen xoắn cực đại
250.00 Nm
Momen xoắn cực đại
210.00 Nm
Momen xoắn cực đại
250.00 Nm
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Tốc độ cực đại
240km/h
Tốc độ cực đại
240km/h
Tốc độ cực đại
240km/h
Tốc độ cực đại
240km/h
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Điều hòa
tự động 2 vùng
Điều hòa
tự động 2 vùng
Điều hòa
 
Điều hòa
2 vùng
Số lượng túi khí
6 túi khí
Số lượng túi khí
6 túi khí
Số lượng túi khí
Số lượng túi khí
6 túi khí
Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài đánh giá nổi bật

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất