Đánh giá sơ bộ xe Mazda 2 2020

Tổng quan

Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng
Vận hành
Tiện nghi
An toàn
Giá cả

4.0

Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!

Giới thiệu chung

Bước sang thế hệ mới, Mazda 2 2020 được chuyển sang nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan thay vì lắp ráp trong nước như trước đây, tăng thêm ưu thế cạnh tranh về nguồn gốc xuất xứ so với các đối thủ trong cùng phân khúc. Bản nâng cấp không có quá nhiều thay đổi ở thiết kế nội thất nhưng đổi lại, được bổ sung thêm khá nhiều công nghệ “đáng đồng tiền bát gạo”. Hiện tại, Mazda 2 đang được Thaco nhập khẩu và phân phối với 4 phiên bản bao gồm seddan và hatchback với giá niêm yết và chi phí lăn bánh cụ thể như sau:

Trong khuôn khổ bài viết này, chúng ta sẽ cùng có những nhận định sơ bộ về phiên bản hatchback.

Xem thêm:

Đánh giá chi tiết xe Hyundai Accent 2020
 Lựa chọn mua xe hatchback, sedan và MPV tầm giá 600 triệu.
So sánh Mazda 2 2020 vơi Hyundai Accent 2020.

Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác.

ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35%

Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s.

P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam.

Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY

Ngoại thất

So với phiên bản cũ thì thế hệ mới không thay đổi về mặt kích thước, vẫn là những con số cũ: 4.060 x 1.695 x 1.495 mm. Bản này ngắn hơn sedan 260 mm nhưng trục cơ sở cũng đạt 2.570 mm, khoảng sáng gầm 143mm, khá lý tưởng cho một mẫu xe hạng B, hứa hẹn mang lại không gian nội thất rộng rãi cùng khả năng “leo lề” linh hoạt trong điều kiện đường sá nội thị.

Bản nâng cấp của biến thể hatchback được trang bị toàn bộ hệ thống đèn đều là dạng LED hiện đại và sang trọng với đèn pha LED tự động điều chỉnh độ cao-thấp của ánh sáng, tích hợp thêm đèn LED chạy ban ngày. Tuy nhiên đáng tiếc rằng hệ thống xi nhan báo rẽ vẫn sử dụng loại bóng sợi đốt thông thường.

Thế hệ mới sử dụng ngôn ngữ thiết kế KODO, mang lại một tổng thế bắt mắt hơn so với triết lý Zoom Zoom trước đây trên bản cũ. Nổi bật nhất chính là phần đầu xe, trông cá tính hơn hẳn với hốc đèn sương mù vuốt nhọn.

Phần thân xe tiếp tục duy trì cảm hứng về sự mạnh mẽ và cá tính nhờ sự xuất hiện của những đường gân dập nổi, đi kèm là bộ gương chiếu hậu với tính năng chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ và bộ mâm hợp kim 5 cánh thể thao kích thước 16-inch đi cùng lốp 185/60.

Ở phía sau, đuôi xe được trang bị cụm đèn hậu LED bắt mắt và ống xả mạ chrome, cốp sau có dung tích đạt 280 lít, khá lý tưởng cho một mẫu xe hạng B. Điểm trừ là phần gờ cốp có phần hơi cao nên khi cần bê các đồ vật nặng, cồng kềnh bỏ vào cốp thì sẽ hơi bất tiện và vất vả.

Nội thất

Không gian nội thất trên bản nâng cấp giờ đây trông cá tính hơn với sự xuất hiện của 2 tông màu tương phản trắng – đen. Kiểu phối màu mới này cũng giúp cho không gian nội thất có phần rộng thoáng hơn. 

Ngoài ra, người dùng cũng sẽ cảm nhận rõ rệt hơn về độ sang trọng trên bản mới nhờ sự xuất hiện của chất liệu da trên các hàng ghế. Điểm đặc biệt là phần đệm lưng ghế có sự kết hợp giữa 2 chất liệu da và nỉ, đi kèm là các đường chỉ khâu dập nổi tương phản, trông bắt mắt hơn nhiều. Tuy nhiên ghế vẫn chỉnh cơ, kính tự động một chạm ghế lái như trước.

Vô lăng trên bản nâng cấp được thiết kế theo kiểu mới, tương tự như trên Mazda 3 facelift hay cả Mazda 6Mazda CX-5. Bên phải có thêm cụm nút chỉnh ga tự động (Cruise Control).

Có thể nói, một trong những nâng cấp đáng tiền nhất trên thế hệ mới chính là sự xuất hiện của lẫy chuyển số trên vô lăng, vừa giúp mang lại cảm giác lái thể thao hơn, vừa tạo sự thuận tiện hơn cho người lái khi muốn chuyển số. Ngoài ra, đáng chú ý là trên mẫu xe hạng B còn được trang bị núm xoay điều khiển trung tâm hỗ trợ điều khiển màn hình cảm ứng tương tự như trên các mẫu xe sang.

Xét về độ rộng rãi trong không gian nội thất thì, mặc dù vẻ ngoài trông có vẻ gọn nhỏ nhưng do sở hữu chiều dài cơ sở lớn, nhỉnh hơn khi so với cả Vios và City nên khoảng duỗi chân cho các hành khách trên xe khá rộng rãi, độ rộng không gian các hàng ghế đảm bảo được sự thoải mái cho 3 người lớn với chiều cao trung bình. Tuy nhiên, một bất tiện nhỏ cho những chuyến đi xa là xe không có bệ tỳ tay cho cả hàng ghế trước và sau.

Hệ thống tiện nghi - giải trí

Hệ thống thông tin giải trí trên bản nâng cấp bao gồm màn hình LCD 7 inch, CD, AM/FM/MP3, kết nối AUX, USB và Bluetooth hỗ trợ đàm thoại rảnh tay. Hệ thống âm thanh 6 loa, khá đầy đủ và xứng tầm tiền để phục vụ cho nhu cầu giải trí của các hành khách.

Bản nâng cấp sử dụng hệ thống điều hòa không khí tự động hiện đại, hệ thống khởi động bằng nút bấm, kính lái tự động lên xuống 1 chạm, hàng ghế sau trang bị 3 tựa đầu có thể tùy chỉnh độ cao và khả năng gập linh hoạt theo tỷ lệ 60/40, giúp mở rộng thể tích khoang hành lý.

Động cơ

Động cơ xe Mazda 2 2020 không đổi, vẫnlà loại 1,5 lít, sản sinh công suất 109 mã lực và mô-men xoắn 141 Nm, kết hợp số tự động 6 cấp. Công nghệ hỗ trợ lái bổ sung trên Mazda 2 mới là G Vectoring Control. Xe vẫn có tính năng ngắt/khởi động động cơ I-stop duy nhất trong phân khúc.

An toàn

Trang bị an toàn của Mazda 2 2020 cũng được nâng cấp từ 2 lên 6 túi khí trên các phiên bản cao cấp nhất, bổ sung cảm biến lùi. Ngoài ra còn phải kể đến những tính năng như hỗ trợ phanh (ABS, EBD, BA), cân bằng điện tử, chống trượt, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và camera lùi.

Kết luận

Với những nâng cấp mới, Mazda 2 2020 đã trở nên hấp dẫn hơn so với bản cũ cả về thiết kế, trang bị tiện nghi lẫn công nghệ an toàn. Đáng tiếc, xe không có bản số sàn để khách hàng mua xe chạy dịch vụ, cộng thêm sự góp mặt của mẫu xe hoàn toàn mới là Kia Soluto với giá bán hấp dẫn hấp nhất phân khúc hiện nay, bản tiêu chuẩn có giá 399 triệu đồng và bản cao cấp có giá 455 triệu đồng (giá lăn bánh khoảng 550 triệu đồng)... nên về mặt doanh số, Mazda 2 vẫn phải đấu tranh khá chật vật.

Mặc dù vậy thì như đã nói, mẫu xe này không hề kém cạnh so với các đối thủ về mặt tiện nghi và an toàn, do đó vẫn sẽ là sự lựa chọn đáng cân nhắc cho những người có nhu cầu mua xe phục vụ gia đình, phụ nữ cần đưa đón con đi học, những người trẻ mong muốn có một chiếc xe với khả năng vận hành tốt, tiết kiệm nhiên liệu và đặc biệt là thiết kế hiện đại, cá tính để thể hiện gu thẩm mỹ của bản thân.

Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.

Liberty

Thông số kỹ thuật

Mazda 2 Sedan

590 triệu

Mazda 2 Hatchback

645 triệu

Mazda 2S

577 triệu

Mazda 2 1.5AT

579 triệu
Dáng xe
Sedan
Dáng xe
Hatchback
Dáng xe
Hatchback
Dáng xe
Hatchback
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Dung tích động cơ
1.50L
Dung tích động cơ
1.50L
Dung tích động cơ
1.50L
Dung tích động cơ
1.50L
Công suất cực đại
109.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
109.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
103.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
103.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
141.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
141.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
135.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
135.00 Nm , tại 4.000 vòng/phút
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
4.00 cấp
Hộp số
4.00 cấp
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
6.50l/100km
Điều hòa
tự động 1 vùng
Điều hòa
tự động 1 vùng
Điều hòa
 
Điều hòa
 
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí
Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài đánh giá nổi bật

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất