So sánh các phiên bản Mazda 3 2022: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Mazda 3 là mẫu xe có xuất xứ từ đất nước Nhật Bản và được định vị nằm trong phân khúc sedan hạng C, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ như Honda Civic, KIA K3 hay Toyota Altis. Đây là dòng xe luôn được lòng khách hàng Việt bởi giá cả hợp lý, thiết kế hiện đại với đầy ắp trang bị tiện nghi.
Giá các phiên bản Mazda 3
Mazda 3 2022 hiện đang được THACO Trường Hải lắp ráp trong nước và phân phối với 3 phiên bản cùng các mức giá bán như sau:
Phiên bản
Giá bán lẻ
Khuyến mãi tháng
1.5L Deluxe
669,000,000
Không có
1.5L Luxury
719,000,000
Không có
1.5L Premium
789,000,000
Không có
Xem thêm
Đánh giá Mazda 3 2022: không gian hạn chế đổi lấy thiết kế đẹp nhất phân khúc cùng trải nghiệm lái linh hoạt và nhiều cảm xúc
Màu sắc các phiên bản Mazda 3
Hiện tại, Mazda 3 2022 đang được bán với 5 tùy chọn màu ngoại thất, bao gồm:
Thông số kỹ thuật các phiên bản Mazda 3
Ngoại thất
ALL NEW MAZDA 3 |
1.5L |
2.0L SIGNATURE |
|||
DELUXE |
LUXURY |
PREMIUM |
LUXURY |
PREMIUM |
|
Kích thước - Trọng lượng |
|||||
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4.660 x 1.795 x 1.440 |
||||
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.725 |
||||
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
145 |
||||
Bán kính vòng xe (m) |
5,3 |
||||
Dung tích bình nhiên liệu (L) |
51 |
||||
Ngoại thất |
|||||
Cụm đèn trước dạng LED |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Tự động bật/tắt |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Tự động cân bằng góc chiếu |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cụm đèn sau dạng LED |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Tự động mở rộng góc chiếu khi đánh lái |
Không |
Không |
Có |
Có |
Có |
Tự động điều chỉnh chế độ đèn chiếu xa |
Không |
Không |
Có |
Không |
Có |
Gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tự động |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động và nhớ vị trí |
Không |
Có |
Có |
Có |
Có |
Gạt mưa tự động |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Mâm/lốp xe |
16”, 205/60R16 |
18”, 215/45R18 |
Các phiên bản của Mazda 3 2022 hoàn toàn giống nhau về kích thước khi sở hữu thông số chiều dài, chiều rộng và chiều cao lần lượt là 4.660mm x 1.795mm x 1.440mm cùng trục cơ sở đạt 2.725mm. Mặc dù thông số này cho cảm giác xe lớn và dài hơn so với các đối thủ, thế nhưng Mazda 3 lại có không gian hạn chế nhất trong phân khúc. Lý do là bởi đầu xe có thiết kế thuôn dài, đẩy vị trí lái gần giữa trục cơ sở khiến không gian bên trong Mazda 3 có phần nhỏ hơn nếu so với kích thước trên giấy tờ.
Về thiết kế, cụm đèn trước của Mazda 3 2022 được chuốt mỏng và đều sử dụng bóng dạng LED trên tất cả phiên bản. Những tính năng như tự động cân bằng góc chiếu, tự động bật/tắt và gạt mưa tự động là các trang bị tiêu chuẩn trên Mazda 3 2022. Đặc biệt, phiên bản Luxury Signature 2.0L và 2 bản Premium cao cấp được bổ sung thêm công nghệ tự động mở rộng góc chiếu khi đánh lái. Bên cạnh đó, tính năng tự động điều chỉnh chế độ đèn chiếu xa - gần chỉ có trên 2 bản Premium.
Gương chiếu hậu trên Mazda 3 2022 sở hữu đầy đủ các tính năng gập, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ. Ngoại trừ bản Deluxe, các phiên bản còn lại có gương hậu được bổ sung thêm chức năng quan trọng là chống chói tự động và nhớ vị trí.
Các phiên bản 1.5L của Mazda 3 sử dụng bộ mâm 16 inch với thiết kế 5 chấu kép tiêu chuẩn. Trong khi đó, 2 phiên bản 2.0L sở hữu bộ la-zăng 18 inch sơn bạc, có thiết kế đa chấu liền lạc và cực kỳ sang trọng.
Xem thêm
Mazda 3 2022: báo giá lăn bánh, khuyến mãi và ưu nhược điểm
Nội thất
ALL NEW MAZDA 3 |
1.5L |
2.0L SIGNATURE |
|||
DELUXE |
LUXURY |
PREMIUM |
LUXURY |
PREMIUM |
|
Chất liệu vô lăng |
Da |
Da |
Da |
Da |
Da |
Vô lăng tích hợp các nút bấm chức năng |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Chất liệu ghế |
Nỉ |
Da |
Da |
Da |
Da |
Ghế lái chỉnh điện, nhớ vị trí |
Không |
Có |
Có |
Có |
Có |
Lẫy chuyển số |
Không |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cửa sổ chỉnh điện |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động |
Không |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hàng ghế sau gập theo tỷ lệ 60:40 |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Bệ tỳ tay hàng ghế sau có hộc đựng cốc |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Dung tích khoang hành lý (L) |
450 |
450 |
450 |
450 |
450 |
Có thể dễ dàng nhận thấy sự khác biệt về nội thất giữa các phiên bản. Cụ thể, Mazda 3 2022 Deluxe được trang bị ghế nỉ tiêu chuẩn, trong khi các phiên bản Luxury và Premium sử dụng ghế ngồi bọc da cho cảm giác sang trọng và cao cấp hơn.

Ngoại trừ bản Deluxe, các phiên bản còn lại đều được trang bị lẫy chuyển số, ghế lái chỉnh điện tích hợp bộ nhớ 2 vị trí và gương chiếu hậu trung tâm có chức năng chống chói tự động.
Vô lăng dạng 3 chấu của Mazda 3 2022 được bọc da dày dặn và tích hợp đầy đủ các nút bấm chức năng trên tất cả phiên bản. Ngoài ra, cửa sổ chỉnh điện và bệ tỳ tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc cũng là những trang bị tiêu chuẩn trên mẫu xe này.
Khoang hành lý trên mọi phiên bản của Mazda 3 2022 đều có dung tích 450 lít. Khi cần thiết, người dùng có thể mở rộng không gian chứa đồ bằng cách gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60:40.
Tiện nghi
ALL NEW MAZDA 3 |
1.5L |
2.0L SIGNATURE |
|||
DELUXE |
LUXURY |
PREMIUM |
LUXURY |
PREMIUM |
|
Hệ thống âm thanh |
8 loa |
8 loa |
8 loa |
8 loa |
8 loa |
Đầu đĩa DVD |
Không |
Không |
Có |
Có |
Có |
Màn hình giải trí trung tâm 8.8 inch |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Kết nối USB, Bluetooth |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Khởi động bằng nút bấm |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cruise Control |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập |
Chỉnh cơ 1 vùng |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cửa gió hàng ghế sau |
Không |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cửa sổ trời |
Không |
Không |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống giải trí trên các phiên bản không có quá nhiều điểm khác biệt. Mazda 3 2022 sở hữu màn hình cảm ứng giải trí trung tâm 8.8 inch, hỗ trợ kết nối USB/Bluetooth, hệ thống âm thanh 8 loa cao cấp, khởi động bằng nút bấm, điều khiển hành trình Cruise Control,...
Hệ thống điều hòa trên Mazda 3 được phân cấp theo phiên bản. Cụ thể, bản Deluxe tiêu chuẩn chỉ được trang bị điều hòa cơ và không có cửa gió hàng ghế sau. Trong khi đó, các phiên bản còn lại sử dụng điều hòa tự động 2 vùng độc lập và tích hợp cửa gió cho hàng ghế sau.
Ngoài ra, đầu đĩa DVD và cửa sổ trời là các trang bị chỉ có trên 2 phiên bản 2.0L và bản Premium 1.5L.
Vận hành
ALL NEW MAZDA 3 |
1.5L |
2.0L SIGNATURE |
|||
DELUXE |
LUXURY |
PREMIUM |
LUXURY |
PREMIUM |
|
Loại động cơ |
Skyactiv-G 1.5L |
Skyactiv-G 2.0L |
|||
Công suất tối đa (hp @ rpm) |
110 @ 6.000 |
153 @ 6.000 |
|||
Mô-men xoắn cực đại (Nm @ rpm) |
146 @ 3.500 |
200 @ 4.000 |
|||
Hộp số |
6 AT |
||||
Hệ dẫn động |
FWD |
||||
Hệ thống lái |
Trợ lực điện |
||||
Hệ thống treo trước - sau |
MacPherson - Thanh xoắn |
||||
Phanh trước - sau |
Đĩa - Đĩa |
||||
Chế độ lái thể thao |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống GVC Plus |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống i-Stop |
Không |
Có |
Có |
Có |
Có |
Mazda 3 2022 hiện đang được phân phối với 2 tùy chọn động cơ, gồm:
- Động cơ Skyactiv 1.5 lít, sản sinh công suất 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 146Nm tại 3.500 vòng/phút.
- Động cơ Skyactiv 2.0 lít, cho công suất 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 200Nm tại 4.000 vòng/phút.
Cả 2 cỗ máy này đều đi kèm với hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước. Ngoài ra, tất cả các phiên bản của Mazda3 2022 đều sử dụng hệ thống treo trước dạng MacPherson và hệ thống treo sau dạng thanh xoắn, cùng với đó là phanh trước và sau dạng đĩa.
Xe có chế độ lái thể thao Sport và hệ thống kiểm soát gia tốc nâng cao GVC Plus trên tất cả phiên bản. Ngoài ra, hệ thống khởi động thông minh i-Stop là cũng trang bị có trên hầu hết phiên bản, ngoại trừ Mazda 3 2022 Deluxe.
An toàn
ALL NEW MAZDA 3 |
1.5L |
2.0L SIGNATURE |
|||
DELUXE |
LUXURY |
PREMIUM |
LUXURY |
PREMIUM |
|
Số túi khí |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
Hệ thống hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp ESS |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cân bằng điện tử DSC |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Kiểm soát lực kéo chống trượt TCS |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Mã hóa chống sao chép chìa khóa |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cảnh báo chống trộm |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Phanh đỗ điện tử, Auto Hold |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Camera lùi |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cảnh báo điểm mù BSM |
Không |
Không |
Có |
Không |
Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA |
Không |
Không |
Có |
Không |
Có |
Hỗ trợ giữ làn đường LAS |
Không |
Không |
Có |
Không |
Có |
Cảnh báo lệch làn đường LDWS |
Không |
Không |
Có |
Không |
Có |
Hỗ trợ phanh thông minh SBS |
Không |
Không |
Có |
Không |
Có |
Điều khiển hành trình tích hợp radar MRCC |
Không |
Không |
Có |
Không |
Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
Không |
Sau |
Trước và sau |
Sau |
Trước và sau |
Về trang bị an toàn, các phiên bản của Mazda 3 2022 sở hữu đầy đủ các tính năng như: 7 túi, khí hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, cảnh báo chống trộm, camera lùi,...
Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe là trang bị có trên hầu hết các phiên bản trừ Mazda 3 Deluxe. Ngoài ra, 2 bản Premium còn được bổ sung thêm cảm biến trước.
Các trang bị khác như cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo lệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, điều khiển hành trình tích hợp radar,... chỉ có duy nhất trên 2 bản Premium cao cấp.
Nhìn chung, Mazda 3 2022 là mẫu xe tốt và đáng chi tiền khi có thiết kế thể thao hiện đại, trang bị phong phú và khả năng vận hành linh hoạt cùng nhiều trang bị an toàn cao cấp.
Xem thêm
Đánh giá chi tiết Honda Civic 2022 – Thiết kế chỉnh chu, nội thất sang trọng, tiện nghi hàng đầu và an toàn vượt trội với Honda SENSING
Đánh giá Toyota Corolla Altis 2022 –hiện đại, trẻ trung và thêm trang bị an toàn
Bài viết nổi bật
Bài viết mới nhất
So sánh các phiên bản Peugeot 5008 2022: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Phân khúc SUV 7 chỗ trong tầm giá 1,5 tỷ đồng luôn có chỗ đứng vững chắc trên thị trường ô tô Việt bởi sự góp mặt của nhiều dòng xe nổi tiếng như Peugeot 5008, Honda CR-V, Mazda CX-8 hay Hyundai SantaFe.So sánh các phiên bản Peugeot 3008 2022: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Tháng 6/2021, Peugeot Việt Nam đã ra mắt phiên bản nâng cấp Peugeot 3008 2022 đến thị trường Việt Nam. Mẫu SUV này sở hữu nhiều nâng cấp về thiết kế lẫn trang bị tiện nghi, nhằm tiến tới mục tiêu nâng cao thị phần và duy trì vị thế của hãng xe Pháp tại Việt Nam.So sánh các phiên bản Peugeot 2008 2022: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
SUV đô thị cỡ nhỏ đang ngày càng được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam khi có hàng loạt dòng xe mới gia nhập phân khúc. Trong đó, thương hiệu xe Pháp Peugeot cũng nắm bắt xu hướng và giới thiệu sản phẩm SUV 2008 hoàn toàn mới tại Việt Nam.So sánh các phiên bản Mazda CX-8 2022: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Mazda CX-8 2022 đã chính thức được THACO Trường Hải giới thiệu đến thị trường Việt Nam. Mẫu SUV hạng D này sở hữu thiết kế ngoại thất sang trọng, lịch lãm kết hợp với nội thất tinh tế và công nghệ hiện đại, tiên tiến hàng đầu phân khúc.So sánh các phiên bản Mazda 6 2022: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Khi nhắc đến phân khúc sedan hạng D tại thị trường Việt Nam, cái tên Toyota Camry luôn xuất hiện đầu tiên bởi doanh số vượt trội so với các đối thủ. Tuy nhiên, những mẫu xe có hơi hướng hiện đại và trẻ trung như Mazda 6 vẫn mang sức hút đặc biệt và giành được niềm tin yêu của một bộ phận khách hàng.So sánh các phiên bản Mazda 2 2022: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Mazda 2 là mẫu sedan hạng B luôn tạo được dấu ấn riêng và được xếp chung phân khúc với nhiều đối thủ lớn như Hyundai Accent hay Toyota Vios. Vào tháng 3/2020, Mazda Motors Việt Nam đã giới thiệu bản nâng cấp giữa vòng đời của Mazda 2 với những nâng cấp và cải tiến về thiết kế cũng như trang bị tiện nghi.So sánh các phiên bản Mazda CX-5 2022: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Phân khúc SUV trong tầm giá 1 tỷ luôn sôi động bởi hầu hết các hãng xe nổi tiếng đều có gương mặt đại diện cho phân khúc này như Mazda CX-5, Hyundai Tucson, Honda CR-V hay Mitsubishi Outlander. Trong số đó, Mazda CX-5 là mẫu xe được đánh giá cao ở thiết kế nội - ngoại thất, trang bị tiện nghi và khả năng vận hành.So sánh các phiên bản Mazda 3 2022: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Mazda 3 là mẫu xe có xuất xứ từ đất nước Nhật Bản và được định vị nằm trong phân khúc sedan hạng C, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ như Honda Civic, KIA K3 hay Toyota Altis. Đây là dòng xe luôn được lòng khách hàng Việt bởi giá cả hợp lý, thiết kế hiện đại với đầy ắp trang bị tiện nghi.So sánh các phiên bản Honda HR-V 2022 vừa mới ra mắt tại Việt Nam: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Sau gần 4 năm kể từ lần đầu tiên ra mắt tại thị trường Việt Nam, Honda HR-V đã bước sang thế hệ hoàn toàn mới. Mẫu xe này tiếp tục được nhập khẩu từ Thái Lan và có sự lột xác toàn diện về thiết kế lẫn trang bị động cơ.So sánh các phiên bản Mitsubishi Xpander 2022 vừa mới ra mắt tại Việt Nam: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Trải qua 4 năm đạt được nhiều thành công tại thị trường Việt Nam với doanh số cộng dồn lên đến gần 60.000 chiếc, Mitsubishi Xpander giờ đây đã trở thành một lựa chọn rất đáng cân nhắc trong phân khúc MPV 7 chỗ phổ thông. Ở lần ra mắt này, Xpander 2022 hứa hẹn sẽ tiếp tục chiếm được tình cảm của đông đảo khách hàng nhờ vào những nâng cấp đáng giá, hoàn thiện hơn nữa so với thế hệ tiền nhiệm.