So sánh các phiên bản Mazda 3 2023: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Mazda 3 là mẫu xe có xuất xứ từ đất nước Nhật Bản và được định vị nằm trong phân khúc sedan hạng C, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ như Honda Civic, KIA K3 hay Toyota Altis. Đây là dòng xe luôn được lòng khách hàng Việt bởi giá cả hợp lý, thiết kế hiện đại với đầy ắp trang bị tiện nghi.
Giá các phiên bản Mazda 3 2023
Mazda 3 2023 hiện đang được THACO Trường Hải lắp ráp trong nước và phân phối với 3 phiên bản cùng các mức giá bán như sau:
Phiên bản
Giá bán lẻ
Khuyến mãi tháng
1.5L Deluxe
669,000,000
1.5L Luxury
719,000,000
1.5L Premium
789,000,000
Xem thêm
Đánh giá Mazda 3 2023: thiết kế đẹp nhất phân khúc nhưng không gian chưa ấn tượng
Màu sắc các phiên bản Mazda 3 2023
Hiện tại, Mazda 3 2023 đang được bán với 5 tùy chọn màu ngoại thất, bao gồm:
Thông số kỹ thuật các phiên bản Mazda 3 2023
Ngoại thất Mazda 3 2023
ALL NEW MAZDA 3 2023 |
1.5L |
2.0L SIGNATURE |
|||
DELUXE |
LUXURY |
PREMIUM |
LUXURY |
PREMIUM |
|
Kích thước - Trọng lượng |
|||||
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4.660 x 1.795 x 1.440 |
||||
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.725 |
||||
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
145 |
||||
Bán kính vòng xe (m) |
5,3 |
||||
Dung tích bình nhiên liệu (L) |
51 |
||||
Ngoại thất |
|||||
Cụm đèn trước dạng LED |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Tự động bật/tắt |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Tự động cân bằng góc chiếu |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cụm đèn sau dạng LED |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Tự động mở rộng góc chiếu khi đánh lái |
Không |
Không |
Có |
Có |
Có |
Tự động điều chỉnh chế độ đèn chiếu xa |
Không |
Không |
Có |
Không |
Có |
Gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tự động |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động và nhớ vị trí |
Không |
Có |
Có |
Có |
Có |
Gạt mưa tự động |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Mâm/lốp xe |
16”, 205/60R16 |
18”, 215/45R18 |
Các phiên bản của Mazda 3 2023 hoàn toàn giống nhau về kích thước khi sở hữu thông số chiều dài, chiều rộng và chiều cao lần lượt là 4.660mm x 1.795mm x 1.440mm cùng trục cơ sở đạt 2.725mm. Mặc dù thông số này cho cảm giác xe lớn và dài hơn so với các đối thủ, thế nhưng Mazda 3 lại có không gian hạn chế nhất trong phân khúc. Lý do là bởi đầu xe có thiết kế thuôn dài, đẩy vị trí lái gần giữa trục cơ sở khiến không gian bên trong Mazda 3 có phần nhỏ hơn nếu so với kích thước trên giấy tờ.
Về thiết kế, cụm đèn trước của Mazda 3 2023 được chuốt mỏng và đều sử dụng bóng dạng LED trên tất cả phiên bản. Những tính năng như tự động cân bằng góc chiếu, tự động bật/tắt và gạt mưa tự động là các trang bị tiêu chuẩn trên Mazda 3 2023. Đặc biệt, phiên bản Luxury Signature 2.0L và 2 bản Premium cao cấp được bổ sung thêm công nghệ tự động mở rộng góc chiếu khi đánh lái. Bên cạnh đó, tính năng tự động điều chỉnh chế độ đèn chiếu xa - gần chỉ có trên 2 bản Premium.
Gương chiếu hậu trên Mazda 3 2023 sở hữu đầy đủ các tính năng gập, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ. Ngoại trừ bản Deluxe, các phiên bản còn lại có gương hậu được bổ sung thêm chức năng quan trọng là chống chói tự động và nhớ vị trí.
Các phiên bản 1.5L của Mazda 3 sử dụng bộ mâm 16 inch với thiết kế 5 chấu kép tiêu chuẩn. Trong khi đó, 2 phiên bản 2.0L sở hữu bộ la-zăng 18 inch sơn bạc, có thiết kế đa chấu liền lạc và cực kỳ sang trọng.
Xem thêm
Bảng giá xe Mazda 2023 & khuyến mãi mới nhất
Nội thất Mazda 3 2023
ALL NEW MAZDA 3 2023 |
1.5L |
2.0L SIGNATURE |
|||
DELUXE |
LUXURY |
PREMIUM |
LUXURY |
PREMIUM |
|
Chất liệu vô lăng |
Da |
Da |
Da |
Da |
Da |
Vô lăng tích hợp các nút bấm chức năng |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Chất liệu ghế |
Nỉ |
Da |
Da |
Da |
Da |
Ghế lái chỉnh điện, nhớ vị trí |
Không |
Có |
Có |
Có |
Có |
Lẫy chuyển số |
Không |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cửa sổ chỉnh điện |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động |
Không |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hàng ghế sau gập theo tỷ lệ 60:40 |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Bệ tỳ tay hàng ghế sau có hộc đựng cốc |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Dung tích khoang hành lý (L) |
450 |
450 |
450 |
450 |
450 |
Có thể dễ dàng nhận thấy sự khác biệt về nội thất giữa các phiên bản. Cụ thể, Mazda 3 2023 Deluxe được trang bị ghế nỉ tiêu chuẩn, trong khi các phiên bản Luxury và Premium sử dụng ghế ngồi bọc da cho cảm giác sang trọng và cao cấp hơn.

Ngoại trừ bản Deluxe, các phiên bản còn lại đều được trang bị lẫy chuyển số, ghế lái chỉnh điện tích hợp bộ nhớ 2 vị trí và gương chiếu hậu trung tâm có chức năng chống chói tự động.
Vô lăng dạng 3 chấu của Mazda 3 2023 được bọc da dày dặn và tích hợp đầy đủ các nút bấm chức năng trên tất cả phiên bản. Ngoài ra, cửa sổ chỉnh điện và bệ tỳ tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc cũng là những trang bị tiêu chuẩn trên mẫu xe này.
Khoang hành lý trên mọi phiên bản của Mazda 3 2023 đều có dung tích 450 lít. Khi cần thiết, người dùng có thể mở rộng không gian chứa đồ bằng cách gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60:40.
Tiện nghi Mazda 3 2023
ALL NEW MAZDA 3 2023 |
1.5L |
2.0L SIGNATURE |
|||
DELUXE |
LUXURY |
PREMIUM |
LUXURY |
PREMIUM |
|
Hệ thống âm thanh |
8 loa |
8 loa |
8 loa |
8 loa |
8 loa |
Đầu đĩa DVD |
Không |
Không |
Có |
Có |
Có |
Màn hình giải trí trung tâm 8.8 inch |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Kết nối USB, Bluetooth |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Khởi động bằng nút bấm |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cruise Control |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập |
Chỉnh cơ 1 vùng |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cửa gió hàng ghế sau |
Không |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cửa sổ trời |
Không |
Không |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống giải trí trên các phiên bản không có quá nhiều điểm khác biệt. Mazda 3 2023 sở hữu màn hình cảm ứng giải trí trung tâm 8.8 inch, hỗ trợ kết nối USB/Bluetooth, hệ thống âm thanh 8 loa cao cấp, khởi động bằng nút bấm, điều khiển hành trình Cruise Control,...
Hệ thống điều hòa trên Mazda 3 được phân cấp theo phiên bản. Cụ thể, bản Deluxe tiêu chuẩn chỉ được trang bị điều hòa cơ và không có cửa gió hàng ghế sau. Trong khi đó, các phiên bản còn lại sử dụng điều hòa tự động 2 vùng độc lập và tích hợp cửa gió cho hàng ghế sau.
Ngoài ra, đầu đĩa DVD và cửa sổ trời là các trang bị chỉ có trên 2 phiên bản 2.0L và bản Premium 1.5L.
Vận hành Mazda 3 2023
ALL NEW MAZDA 3 2023 |
1.5L |
2.0L SIGNATURE |
|||
DELUXE |
LUXURY |
PREMIUM |
LUXURY |
PREMIUM |
|
Loại động cơ |
Skyactiv-G 1.5L |
Skyactiv-G 2.0L |
|||
Công suất tối đa (hp @ rpm) |
110 @ 6.000 |
153 @ 6.000 |
|||
Mô-men xoắn cực đại (Nm @ rpm) |
146 @ 3.500 |
200 @ 4.000 |
|||
Hộp số |
6 AT |
||||
Hệ dẫn động |
FWD |
||||
Hệ thống lái |
Trợ lực điện |
||||
Hệ thống treo trước - sau |
MacPherson - Thanh xoắn |
||||
Phanh trước - sau |
Đĩa - Đĩa |
||||
Chế độ lái thể thao |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống GVC Plus |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống i-Stop |
Không |
Có |
Có |
Có |
Có |
Mazda 3 2023 hiện đang được phân phối với 2 tùy chọn động cơ, gồm:
- Động cơ Skyactiv 1.5 lít, sản sinh công suất 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 146Nm tại 3.500 vòng/phút.
- Động cơ Skyactiv 2.0 lít, cho công suất 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 200Nm tại 4.000 vòng/phút.
Cả 2 cỗ máy này đều đi kèm với hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước. Ngoài ra, tất cả các phiên bản của Mazda3 2023 đều sử dụng hệ thống treo trước dạng MacPherson và hệ thống treo sau dạng thanh xoắn, cùng với đó là phanh trước và sau dạng đĩa.
Xe có chế độ lái thể thao Sport và hệ thống kiểm soát gia tốc nâng cao GVC Plus trên tất cả phiên bản. Ngoài ra, hệ thống khởi động thông minh i-Stop là cũng trang bị có trên hầu hết phiên bản, ngoại trừ Mazda 3 2023 Deluxe.
An toàn Mazda 3 2023
ALL NEW MAZDA 3 2023 |
1.5L |
2.0L SIGNATURE |
|||
DELUXE |
LUXURY |
PREMIUM |
LUXURY |
PREMIUM |
|
Số túi khí |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
Hệ thống hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp ESS |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cân bằng điện tử DSC |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Kiểm soát lực kéo chống trượt TCS |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Mã hóa chống sao chép chìa khóa |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cảnh báo chống trộm |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Phanh đỗ điện tử, Auto Hold |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Camera lùi |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cảnh báo điểm mù BSM |
Không |
Không |
Có |
Không |
Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA |
Không |
Không |
Có |
Không |
Có |
Hỗ trợ giữ làn đường LAS |
Không |
Không |
Có |
Không |
Có |
Cảnh báo lệch làn đường LDWS |
Không |
Không |
Có |
Không |
Có |
Hỗ trợ phanh thông minh SBS |
Không |
Không |
Có |
Không |
Có |
Điều khiển hành trình tích hợp radar MRCC |
Không |
Không |
Có |
Không |
Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
Không |
Sau |
Trước và sau |
Sau |
Trước và sau |
Về trang bị an toàn, các phiên bản của Mazda 3 2023 sở hữu đầy đủ các tính năng như: 7 túi, khí hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, cảnh báo chống trộm, camera lùi,...
Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe là trang bị có trên hầu hết các phiên bản trừ Mazda 3 Deluxe. Ngoài ra, 2 bản Premium còn được bổ sung thêm cảm biến trước.
Các trang bị khác như cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo lệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, điều khiển hành trình tích hợp radar,... chỉ có duy nhất trên 2 bản Premium cao cấp.
Nhìn chung, Mazda 3 2023 là mẫu xe tốt và đáng chi tiền khi có thiết kế thể thao hiện đại, trang bị phong phú và khả năng vận hành linh hoạt cùng nhiều trang bị an toàn cao cấp.
Xem thêm
Đánh giá Honda Civic 2023: trưởng thành hơn với nhiều nâng cấp hấp dẫn
Đánh giá Toyota Altis 2023: Thiết kế trẻ hóa, an toàn hơn với gói Toyota Safety Sense 2.0
Bài viết nổi bật
Bài viết mới nhất
So sánh Toyota Raize 2023 và Hyundai Creta 2023: nên chọn xe Nhật hay xe Hàn?
Tại thị trường Việt Nam, phân khúc xe gầm cao cỡ nhỏ đang trở nên sôi động hơn bao giờ hết, khi hầu hết các thương hiệu lớn và uy tín đều có đại diện tham gia và cạnh tranh gay gắt với nhau. Trong số đó, không thể không nhắc đến Toyota Raize 2023 và Hyundai Creta 2023, hai mẫu xe với thiết kế ấn tượng, trang bị tiện nghi phong phú nhưng lại có giá bán hết sức hợp lý.So sánh Hyundai SantaFe 2023 và Kia Sorento 2023: cuộc đối đầu ngang tài ngang sức
Thuộc phân khúc SUV 7 chỗ, Hyundai SantaFe 2023 và Kia Sorento 2023 đều sở hữu diện mạo đậm chất thời trang, công nghệ ngập tràn, xứng đáng là đối thủ cạnh tranh một cách sòng phẳng với nhau.So sánh Suzuki Ertiga Hybrid 2023 và Toyota Avanza Premio 2023: nên mua xe nào để chạy dịch vụ?
Ở thời điểm hiện tại, Suzuki Ertiga Hybrid đang là cái tên nhận được rất nhiều sự chú ý, khi trở thành mẫu MPV đầu tiên trên thị trường được trang bị công nghệ động cơ hybrid. Trong khi đó, Toyota Avanza Premio cũng đã có một cú lột xác đầy ngoạn mục, để trở thành một sự lựa chọn rất đáng cân nhắc trong phân khúc đầy sôi động này.So sánh Mitsubishi Xpander 2023 và Suzuki Ertiga Hybrid 2023: cuộc đua ngày càng gay cấn
Trong phân khúc xe MPV 7 chỗ tại thị trường Việt Nam, Mitsubishi Xpander đang là mẫu xe được ưa chuộng bậc nhất với doanh số đầy ấn tượng. Mặc dù vậy, vị thế này có thể sẽ bị lung lay trong thời gian tới với sự góp mặt của Suzuki Ertiga Hybrid, mẫu MPV được trang bị động cơ hybrid đầu tiên trên thị trường.So sánh Mitsubishi Xpander 2023 và Hyundai Stargazer 2023: cạnh tranh quyết liệt
Không muốn đứng ngoài “cuộc chơi” vốn đang cực kỳ sôi động tại phân khúc MPV 7 chỗ, Hyundai đã cho ra mắt mẫu xe Stargazer 2023 với danh sách trang bị, tiện nghi cùng công nghệ an toàn cực kỳ hậu hĩnh.So sánh Mitsubishi Xpander 2023 và Toyota Veloz Cross 2023: màn so găng đầy gay cấn
Cùng nằm chung phân khúc MPV 7 chỗ và giá bán cũng không chênh lệch quá nhiều, chính điều này đã khiến không ít người dùng cảm thấy băn khoăn không biết nên chọn xe Mitsubishi Xpander 2023 hay Toyota Veloz Cross 2023. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng danhgiaXe đi tìm câu trả lời cho vấn đề này và có được sự lựa chọn tối ưu nhất cho nhu cầu sử dụng, khi đặt lên bàn cân so sánh các phiên bản cao cấp nhất của mỗi dòng xe nhé!So sánh Toyota Vios 2023 và Hyundai Accent 2023: Nên mua xe sedan Nhật hay Hàn?
Trong phân khúc ô tô hạng trung cuộc chiến giữa Toyota Vios 2023 và Hyundai Accent 2023 chưa bao giờ kết thúc. Rất khó để nói ra một cái tên vượt trội hơn, điều quan trọng là tùy theo sở thích, gu thẩm mỹ của người dùng để đưa ra lựa chọn phù hợp nhất.So sánh Toyota Vios 2023 và Honda City 2023: Nên mua loại nào cho gia đình?
Nằm trong phân khúc sedan hạng B dành cho gia đình, cả hai dòng xe Toyota Vios 2023 và Honda City 2023 đều nhận được sự quan tâm cũng như lựa chọn của nhiều khách hàng.So sánh các phiên bản KIA Carens 2023 vừa mới ra mắt tại Việt Nam: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Không lâu ngay sau khi Hyundai Stargazer ra mắt, phân khúc MPV tại thị trường Việt Nam tiếp tục sôi động với sự xuất hiện của “tân binh” KIA Carens 2023 vào ngày 11/11 mới đây. Mặc dù được định vị thuộc phân khúc MPV, KIA Carens 2023 lại áp dụng nền tảng SUV của Seltos, nên “gương mặt” mới này sở hữu ngoại thất mang phong cách đậm chất SUV hơn.Nissan Armada 2023: Xe Suv cỡ lớn chính thức ra mắt
Nissan Armada 2023 khiến hai đối thủ nặng ký là Toyota Sequoia và Honda Pilot phải dè chừng vì mẫu xe SUV cỡ lớn vừa mới chính thức ra mắt việc thêm các trang bị cũng như có sự điều chỉnh nhẹ về giá bán.