Đánh giá xe VinFast Fadil 2022: Thiết lập lại trật tự phân khúc A

Giá: 425 triệu - 499 triệu

Tổng quan

Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng
Vận hành
Tiện nghi
An toàn
Giá cả

3.0

Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!

1. TỔNG QUAN & ƯỚC TÍNH GIÁ - KHUYẾN MÃI VINFAST FADIL 2022

Phân khúc hatchback đô thị tại thị trường Việt từ lâu vốn là “lãnh địa” của xe Hàn với 2 cái tên gạo cội là Hyundai i10Kia Morning. Tuy nhiên đó là quá khứ cách đây 3 năm. Sự góp mặt của VinFast Fadil vào tháng 6/2019 khiến cho cục diện dần thay đổi. Đại diện sân nhà đã làm được điều mà xe Nhật không thể khi thẳng tay lật đổ sự thống trị của Hyundai i10 trong phân khúc này.

VinFast Fadil 2022 VinFast Fadil 2022

Năm 2020, tổng lượng bán ra của Fadil đạt 18.016 xe, nhiều hơn 447 xe so với i10. Con số này đã đánh dấu mốc lần đầu tiên trong 5 năm liên tiếp ngôi vương phân khúc không thuộc về tay i10 hoặc Morning.

Sáu tháng đầu năm 2021, doanh số cộng dồn của Fadil đạt 10.127 xe, i10 là 6.347 và Morning 2.273 xe. Gần đây nhất là tháng 11/2021, Fadil có 2.489 chiếc được giao đến tay khách hàng, trong khi con số đạt được trên 2 đối thủ đều thấp hơn đáng kể, lần lượt tương ứng 1.071 chiếc và 352 chiếc.

Hiện tại, VinFast Fadil 2022 đang được phân phối với các phiên bản và giá bán cùng chương trình ưu đãi như sau:

Phiên bản Giá bán lẻ Khuyến mãi tháng
Tiêu chuẩn 425,000,000 Ưu đãi giá 30 triệu. Giảm thêm 10% giá xe khi trả thẳng.
Nâng cao 459,000,000
Cao cấp 499,000,000

Giá bán của Vinfast Fadil 2022 và các đối thủ cạnh tranh trực tiếp hiện nay:

Honda Brio giá từ 418.000.000 VNĐ.
Toyota Wigo giá từ 352.000.000 VNĐ.
Hyundai Grand i10 giá từ 360.000.000 VNĐ.
Kia Morning giá từ 304.000.000 VNĐ.

Xem thêm: 

Đánh giá xe KIA Morning 2022: Khó tìm lại hào quang đã mất

Đánh giá Hyundai i10 2022: Lột xác để tái chiếm ngôi vương

2. NGOẠI THẤT VINFAST FADIL 2022

Đánh giá VinFast Fadil 2022 về ngoại thất, xe tạo ấn tượng ngay từ cái nhìn đầu tiên với thiết kế mang phong cách thể thao khỏe khoắn, không quá trau chuốt như i10 hay Morning nhưng vẫn rất thời trang. Mẫu xe nhỏ được đánh giá cao về chất lượng hoàn thiện các chi tiết ngoại thất nhờ độ chắc chắn, vỏ xe dày.

Thiết kế của VinFast Fadil 2022 theo phong cách thể thao Thiết kế của VinFast Fadil 2022 theo phong cách thể thao

Kích thước tổng thể của VinFast Fadil 2022 theo chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3.676 x 1.632 x 1.495 (mm). Thông số này nhỉnh hơn KIA Morning (3.595 x 1.595 x 1.485 mm) và nhỏ hơn Hyundai i10 (3.765 x 1.660 x 1.505). Chiều dài trục cơ sở của VinFast Fadil là 2.385 mm, KIA Morning là 2.400 mm và Hyundai i10 là 2.425 mm. Khoảng sáng gầm xe VinFast Fadil 2022 đạt 150 mm, bán kính quay vòng 4,8 m tương đương các mẫu xe cùng phân khúc.

ĐẦU XE 

Ở phía trước, chi tiết nhận diện thương hiệu là cụm lưới tản nhiệt tạo hình vân sóng, trung tâm là logo chữ “V" kết hợp với hai đường viền crom sải cánh. Lối bố trí này cũng được VinFast áp dụng trên LUX A và LUX SA. Cụm đèn pha to bản, ôm trọn sang hai bên. Cả 3 phiên bản VinFast Fadil 2022 đều sử dụng bóng halogen thường, khả năng chiếu sáng và tầm chiếu ở mức trung bình. Giải pháp nâng cấp ánh sáng được nhiều chủ xe Fadil lựa chọn là độ thêm bi xenon, bi LED hoặc bi laser, chi phí từ 5 triệu đồng/cặp. Hãng xe Việt cũng bố trí hai đèn gầm, ốp nhựa đen liền với phần cản.

Hai đường viền crom sải cách là điểm nhận diện thương hiệu của xe VinFast  Hai đường viền crom sải cách là điểm nhận diện thương hiệu của xe VinFast 
3 phiên bản VinFast Fadil 2022 đều dùng đèn pha dạng bóng halogen 3 phiên bản VinFast Fadil 2022 đều dùng đèn pha dạng bóng halogen

Xem thêm:

Vinfast Fadil 2024: Giá lăn bánh và khuyến mãi 2024, màu sắc, đánh giá, thông số kỹ thuật

THÂN XE

Phần thân của VinFast Fadil 2022 được nhiều người đánh giá cao về thẩm mỹ. Các chi tiết ấn tượng có thể kể đến như hai đường gân dập nổi ăn nhập với tay nắm cửa, giá nóc trên cao duy nhất trong phân khúc, vè của lốp ốp nhựa đen. Những điểm nhấn này giúp tổng thể xe khoẻ khoắn, năng động hơn các mẫu xe hạng A phổ thông.

VinFast Fadil 2022 là mẫu xe duy nhất trong phân khúc trang bị giá nóc VinFast Fadil 2022 là mẫu xe duy nhất trong phân khúc trang bị giá nóc

VinFast Fadil 2022 sử dụng mâm hợp kim 15-inch, phay bóng tạo thành hai màu đối lập, lốp 185/55 R15. Tay nắm cửa cùng màu thân xe. Gương chiếu hậu gập, chỉnh điện có tích hợp đèn báo rẽ. Phần khung cửa sổ thiết kế rộng, ốp viền nhựa đen tạo chiều sâu cho tổng thể phần thân.

ĐUÔI XE

Đánh giá VinFast Fadil 2022 ở phía sau, chi tiết được bình luận nhiều nhất là phần cản gầm. Khu vực này được thiết kế to bản, nâng lên cao và làm bằng nhựa đen sần đối lập với màu sơn tổng thể. Nhiều chủ xe Fadil đã lựa chọn sơn lại phần cản để cho chiếc xe có diện mạo hài hoà hơn. Cụm đèn hậu của VinFast Fadil 2022 tạo hình thẳng đứng, ôm sang hai bên và bo tròn các góc. Hai phiên bản Tiêu chuẩn và Nâng cao dùng đèn halogen, bản Cao cấp có thêm đèn viền LED. Đuôi lướt gió tích hợp đèn báo phanh trên cao. Ống xả giấu kín dưới gầm xe.

Phần cản gầm của VinFast Fadil 2022 thiết kế to bản Phần cản gầm của VinFast Fadil 2022 thiết kế to bản
Cụm đèn hậu VinFast Fadil 2022 ôm sang hai bên Cụm đèn hậu VinFast Fadil 2022 ôm sang hai bên

3. KHOANG LÁI TỔNG QUAN VINFAST FADIL 2022

Tương tự như các mẫu xe hạng A khác, khoang lái VinFast Fadil 2022 có lối bố trí đơn giản, đề cao tính thực dụng. 

Tổng quan khoang lái VinFast Fadil 2022 Tổng quan khoang lái VinFast Fadil 2022

Vật liệu chủ đạo được sử dụng trong khoang lái là nhựa cứng, tông màu kết hợp đen/xám. Các chi tiết trên táp lô bố trí đối xứng, trải đều sang hai bên. Cửa gió bo tròn các góc, ốp viền nhựa đen bóng. Cột A hơi to so với các mẫu xe hạng A thông thường, tuy nhiên không ảnh hưởng nhiều đến tầm quan sát của người lái.

Vô lăng VinFast Fadil 2022 thiết kế dạng 3 chấu, bọc da ở cả 3 phiên bản, cảm giác cầm chắc chắn. Hệ thống lái trợ lực điện. Phiên bản tiêu chuẩn không trang bị nút bấm. Hai phiên bản cao cấp hơn có thêm nút điều chỉnh âm lượng và đàm thoại rảnh tay. Chi phí để độ nút bấm trên vô lăng VinFast Fadil 2022 dao động từ 1 - 1,5 triệu đồng.

Vô lăng trên 2 phiên bản VinFast Fadil 2022 Nâng cao và Cao cấp trang bị nút bấm Vô lăng trên 2 phiên bản VinFast Fadil 2022 Nâng cao và Cao cấp trang bị nút bấm

Cụm đồng hồ hiển thị thông số kỹ thuật dạng analog, gồm 2 đồng hồ cơ và 1 màn hình TFT ở giữa. Thông số, màu sắc, ánh sáng hiển thị rõ ràng, sắc nét. Hãng xe Việt mạ phần viền màu bạc làm điểm nhấn.

Cụm đồng hồ hiển thị thông số kỹ thuật trên VinFast Fadil 2022 Cụm đồng hồ hiển thị thông số kỹ thuật trên VinFast Fadil 2022

Cần số của VinFast Fadil 2022 bọc da kết hợp với ốp nhựa đen bóng, bố trí vừa tầm tay người lái. Xe sử dụng phanh tay dạng cơ và chưa trang bị bệ tỳ tay ở hàng ghế thứ nhất. Người dùng có thể đặt đồ cá nhân ở trên khe táp lô hoặc ở các hộc tapi cửa.

Xem thêm: Người dùng đánh giá Vinfast Fadill sau gần 10.000km

Cần số xe VinFast Fadil 2022 Cần số xe VinFast Fadil 2022

4. TRANG BỊ TIỆN NGHI, CÔNG NGHỆ & GIẢI TRÍ TRÊN VINFAST FADIL 2022

VinFast Fadil 2022 sở hữu danh sách trang bị tiện nghi ở mức vừa đủ dùng và tương đương với các mẫu xe hạng A khác.

Hai phiên bản Nâng Cao và Cao Cấp sử dụng màn hình giải trí 7 inch có thể kết nối với điện thoại qua bluetooth để gọi điện thoại, nghe nhạc, đài AM/FM, hoặc kết nối Apple CarPlay với điện thoại thông qua dây cắm. Người dùng có thể sử dụng thêm bản đồ, các ứng dụng nghe nhạc Spotify, Tidal... Phiên bản VinFast Fadil 2022 tiêu chuẩn trang bị màn hình thông thường. Nếu có nhu cầu cao hơn như lướt web, nghe nhạc qua Youtube thì có thể nâng cấp lên màn hình android, chi phí từ 5,5 triệu đồng.

Màn hình giải trí của VinFast Fadil 2022 có kết nối Apple CarPlay Màn hình giải trí của VinFast Fadil 2022 có kết nối Apple CarPlay

Hệ thống điều hoà trên VinFast Fadil 2022 dạng tự động, tốc độ làm mát khá nhanh. Người dùng có thể điều chỉnh nhiệt độ, tốc độ của quạt và hướng gió qua các nút bấm hoặc qua màn hình. Hệ thống âm thanh gồm 6 loa, 4 loa cánh và 2 loa treble lắp ở cột A. Chất lượng âm thanh ở mức trung bình, dải treb hơi rối.

Hệ thống điều hoà tự động trên VinFast Fadil 2022 Hệ thống điều hoà tự động trên VinFast Fadil 2022

Ở vị trí người lái, cả 3 phiên bản VinFast Fadil 2022 đều sử dụng chìa khoá cơ. Vì vậy, nhiều người dùng đã độ nút bấm khởi động Start/Stop kết hợp với đề nổ từ xa để tiện sử dụng hơn. VinFast bố trí thêm cụm nút bật, tắt đèn pha và điều chỉnh độ cao thấp của đèn ở phía bên trái vô lăng. Xe có camera lùi để người lái quan sát tốt hơn, đặc biệt là lái mới.

Chìa khoá cơ trên VinFast Fadil 2022 Chìa khoá cơ trên VinFast Fadil 2022

5. CÁC HÀNG GHẾ VINFAST FADIL 2022

Đánh giá VinFast Fadil 2022 về các hàng ghế, với kích thước tổng thể nhỏ gọn, khó để đòi hỏi một không gian quá rộng rãi và thực sự thoải mái. Tuy nhiên trong khi đa phần các mẫu khác trong phân khúc vẫn sử dụng ghế nỉ thì tất cả các hàng ghế trên VinFast Fadil 2022 đều bọc da. 

Hàng ghế đầu của VinFast Fadil 2022 chỉnh cơ Hàng ghế đầu của VinFast Fadil 2022 chỉnh cơ
Hàng ghế thứ hai của VinFast Fadil 2022 trang bị 3 tựa đầu  Hàng ghế thứ hai của VinFast Fadil 2022 trang bị 3 tựa đầu 

Hàng ghế đầu chỉnh cơ, phần hông ghế hỗ trợ lưng tốt. Cảm giác ngồi vừa vặn với phần lớn form người Việt. Hàng ghế thứ hai đáp ứng tốt cho 2 người lớn chiều cao trung bình 1m65 - 1m7. Khu vực này có đủ 3 tựa đầy, móc khóa isofix để lắp ghế trẻ em, không có bệ tỳ tay ở giữa. So với các mẫu xe cùng phân khúc thì không gian hàng ghế thứ hai của VinFast Fadil 2022 rộng tương đương KIA Morning nhưng nhỏ hơn Hyundai i10 và Toyota Wigo.

Thể tích khoang hành lý của VinFast Fadil 2022 khoảng 205 lít, nhỏ hơn KIA Morning (255 lít) và Hyundai i10 (252 lít), vừa đủ cho 3 va li cỡ nhỏ. Khi gập hàng ghế sau xuống, thể tích mở rộng lên 1.015 lít. Nhìn chung là vừa đủ cho nhu cầu của các gia đình trẻ.

6. VẬN HÀNH, CẢM GIÁC LÁI & AN TOÀN TRÊN VINFAST FADIL 2022

VinFast Fadil 2022 là mẫu xe mạnh nhất phân khúc hatchback hạng A với động cơ xăng I-4, dung tích 1.4L cho công suất cực đại 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 128 Nm tại 4.400 vòng/phút. Thông số này trên KIA Morning là máy 1.25L 86 mã lực và Hyundai i10 là máy 1.2L 87 mã lực. Nhờ đó, VinFast Fadil 2022 có thêm điểm cộng với những khách hàng thường xuyên đi xa, vận hành linh hoạt hơn ở nhiều cung đường. Xe trang bị hệ dẫn động cầu trước và hộp số vô cấp CVT.

Động cơ 1.4L trên VinFast Fadil 2022 Động cơ 1.4L trên VinFast Fadil 2022

Ngoài động cơ mạnh nhất phân khúc, VinFast Fadil 2022 cũng là mẫu xe trang bị nhiều tính năng an toàn nhất phân khúc, gồm có:

2 túi khí
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD
Hệ thống cân bằng điện tử ESC
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
Hệ thống hỗ trợ chống lật ROM
Cảnh báo thắt dây an toàn cho cả hai hàng ghế
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước
Điểm móc ghế trẻ em ISOFIX

7. KẾT LUẬN

Thiết kế phù hợp với thị hiếu của phần lớn người tiêu dùng, danh sách trang bị tiện nghi vừa đủ, động cơ mạnh mẽ nhất phân khúc cùng chính sách thanh toán linh hoạt và nhiều chương trình ưu đãi được áp dụng thường xuyên... dễ hiểu vì sao dù là mẫu xe có giá khá "chát" trong phân khúc nhưng VinFast Fadil 2022 lại có thể đánh đổ ngôi vương của i10 và tạo cách biệt lên tới hàng nghìn chiếc như vậy. Đây vì thế cũng sẽ là lựa chọn đầy tiềm năng cho những khách hàng mua xe lần đầu, sử dụng phục vụ cho việc đưa đón con cái, công việc... và đặc biệt là có tâm lý "Người Việt ưu tiên dùng hàng Việt".

Liberty

Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.

ĐỌC THÊM

Lựa chọn xe hạng A tầm giá 450 triệu

Các dòng xe hạng A, 4 chỗ, 5 chỗ tại thị trường Việt Nam, giá xe & ưu nhược điểm

Thông số kỹ thuật

VinFast Fadil 1.4L base

425 triệu

Vinfast Fadil 1.4L Nâng cao

459 triệu

Vinfast Fadil 1.4L Cao cấp

499 triệu
Dáng xe
Hatchback
Dáng xe
Hatchback
Dáng xe
Hatchback
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Dung tích động cơ
1.40L
Dung tích động cơ
1.40L
Dung tích động cơ
1.40L
Công suất cực đại
98.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút
Công suất cực đại
98.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút
Công suất cực đại
98.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
128.00 Nm , tại 4400.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
128.00 Nm , tại 4400.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
128.00 Nm , tại 4400.00 vòng/phút
Hộp số
Hộp số
Hộp số
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Điều hòa
 
Điều hòa
Tự động vùng
Điều hòa
Tự động vùng
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí
Bạn cảm thấy bài viết hữu ích?

Bài đánh giá nổi bật

Bài viết nổi bật

Bài viết mới nhất